Bộ 4 Đề thi Học kì 2 Địa lý lớp 9 có đáp án - Đề 2
PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THỚI SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN : ĐỊA LÍ 9
Thời gian :60 phút
ĐỀ 1
Câu 1: (3,0 điểm)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Du lịch) chứng minh rằng nước ta có
nhiều tiềm năng du lịch biển và tiềm năng đó đang được khai thác.
Câu 2: (4,0 điểm)
Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? Những khó khăn ảnh hưởng đến sản xuất lương thực của vùng?
Câu 3: (3,0 điểm)
Vẽ sơ đồ các ngành kinh tế biển của nước ta. Trình bày thực trạng phát triển của
ngành giao thông vận tải biển.
PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THỚI SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MÔN : ĐỊA LÍ
Câu | Đáp án | Điểm | ||||||||
1 (3,0 điểm) | * Tiềm năng: - Nước ta có tiềm năng du lịch biển phong phú. Đường bờ biển dài, dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp, thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng. - Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh đẹp, kì thú, hấp dẫn khách du lịch. Đặc biệt là vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. * Khai thác tiềm năng: Các trung tâm du lịch biển phát triển nhanh, đặc biệt là ven biển miền Trung. Từ Bắc vào Nam có rất nhiều trung tâm du lịch biển như: Hạ Long, Cát Bà, Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Thuận An,…. đã thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước. | 1,0 | ||||||||
1,0 | ||||||||||
1,0 | ||||||||||
2 | + Thuận lợi: * Tự nhiên: - Đồng bằng lớn nhất cả nước: diện tích đất tự nhiên gần 4 triệu ha, đất phù sa nước ngọt 1,2 triệu ha màu mỡ thuận lợi cho sản xuất lương thực với quy mô lớn. - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào. - Sông Mê Công và hệ thống kênh rạch chằng chịt đảm bảo nguồn nước tưới. * Dân cư- xã hội: - Là vùng đông dân (đứng thư hai sau Đồng bằng sông Hồng), nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn… - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa. + Khó khăn: diện tích đất phèn, đất mặn lớn; mùa khô kéo dài thiếu nước ngọt cho sản xuất; nhiễm mặn; mùa mưa gây ngập lụt trên diện rộng… | |||||||||
(4,0 | ||||||||||
điểm) | 1,0 | |||||||||
0,5 | ||||||||||
0,5 | ||||||||||
0,5 | ||||||||||
0,5 | ||||||||||
1,0 | ||||||||||
3 (3,0 điểm) | * Sơ đồ các ngành kinh tế biển: Phát triển tổng hợp kinh tế biển | 1,0 | ||||||||
Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải | Du lịch biển – đảo | Khai thác và chế biến khoáng sản | Phát triển tổng hợpGiaothông vận tải biển | |||||||
Bộ 4 Đề thi Học kì 2 Địa lý lớp 9 có đáp án - Đề 3
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ..............
TRƯỜNG THCS .................
MÃ ĐỀ 01
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2018- 2019
MÔN THI: ĐỊA LÍ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (2đ) Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vùng trồng cây công nghiệp lớn của nước ta?
Câu 2: (3đ) Thực trạng, nguyên nhân và hậu quả của việc giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trường biển đảo ở nước ta hiện nay? Vùng biển nước ta có những quần đảo nào?
Câu 3: (2đ) Quảng Bình có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? Kể tên một số địa điểm du lịch ở Quảng Bình?
Câu 3: (3đ) Dựa vào bảng số liệu cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2007. Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét. Đơn vị : %
Các ngành kinh tế | Năm 2007 |
Công nghiệp – xây dựng | 32,1 |
Nông – Lâm – Ngư nghiệp | 29,7 |
Dịch vụ | 38,2 |
* Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
Bộ 4 Đề thi Học kì 2 Địa lý lớp 9 có đáp án - Đề 4
PHÒNG GD-ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC
TIẾT 43 - KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN ĐỊA LÍ 9 KÌ II
I. Phần trắc nghiệm (2,5đ) Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Vùng Đông Nam Bộ có những điều kiện tự nhiên nào để phát triển mạnh kinh tế
biển?
A. Biển ấm, ngư trường rộn g, hải sản phong phú.
B. Gần đường hàng hải quốc tế.
C. Thềm lục địa nông, giàu tiềm năng dầu khí.
Câu 2. Vùng Đông Nam Bộ có tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào năm 2003
chiếm bao nhiêu %?
A. 45 B. 50 C. 50.1 D. 60.1
Câu 3: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A.Vĩnh Long B. Bình Dương C. Bình Phước D. Long An
Câu 4: Vùng Đồng bằng sông cửu Long nằm ở phía nào của vùng Đông Nam Bộ?
A. Đông Nam B. Tây C. Tây Nam D. Nam
Câu 5: Điền từ vào chỗ trống (….) sau cho phù hợp về kết quả của quá trình phát triển kinh
tế nước ta:
Ngày nay ở Đông Nam Bộ, khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng (1)........................................................................................................................................................ ,
chiếm tỉ trọng (2)......................... trong GDP của vùng.
II. Tự luận: (7,5đ)
Câu 1: (3 đ) Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông
Cửu Long và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 2: (1 đ) Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn ở Đông Nam Bộ?
Câu 3: (3,5đ) Dựa vào bảng số liệu sau:
* Bảng diện tích và sản lượng lúa ở Đồng bằng sông cửu Long và cả nước năm 2002
Đồng bằng sông cửu Long | Cả nước | |
Diện tích (nghìn ha) | 3834,8 | 7504,3 |
Sản lượng (triệu tấn) | 17,7 | 34,4 |
a. Tính năng suất lúa của ĐBSCL và cả nước?
1
b. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng lúa năm 2002 ở Đồng bằng sông Cửu Long
so với cả nước và nhận xét.
C. ĐÁP ÁN: - Chấm điểm tối đa khi HS trình bày đầy đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Ghi chú: HS có thể không trình bày các ý theo thứ tự như HD trả lời nhưng đủ ý và hợp lí,
sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó.
I/Trắc nghiệm : 2,5 đ
Mỗi câu chọn đúng 0,5 đ
1. A, B, C 2. C 3. A 4. B
Câu 5: (1) nhanh; (2) lớn nhất
II/ Tự luận:7,5đ
Câu 1: (3đ)
- Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa (0,5đ), khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào (0,5đ), sinh vật phong phú và đa dạng (trên cạn, dưới nước) (0,5đ)
- Khó khăn: lũ lụt (0,5đ); diện tích đất phèn, đất mặn lớn (0,5đ); thiếu nước ngọt trong mùa khô. (0,5đ)
Câu 2:(1đ) Phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn ở Đông Nam Bộ vì:
- Rừng ở Đông Nam Bộ không còn nhiều. (0,5đ)
- Bảo vệ rừng là bảo vệ nguồn sinh thủy và giữ gìn cân bằng sinh thái(0,5đ)
Câu 3: (3 đ)
a. Tính năng suất lúa: Sản lượng/ diện tích:
b. Vẽ biểu đồ
* Tính tỉ lệ (%): (0,5đ)
Đồng bằng sông Cửu Long | Cả nước | |
Diện tích (%) | 51.1 | 100 |
Sản lượng ( %) | 51.5 | 100 |
* Vẽ biểu đồ: + Biểu đồ 1 đ (mỗi vùng vẽ đúng tỉ (ở mỗi hình), chú giải phù hợp 0,25đ)
+ Tiêu chí, tên biểu đồ (0,5đ)
2
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chiếm 51.1% diện tích nhưng sản lượng lúa lại chiếm tới 51.5% của cả nước(0,5đ). Cho thấy năng suất lúa của vùng cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước(0,5đ)