Các gen không alen có những kiểu tương tác nào

Sự tương tác của các gen không alen, trong đó mỗi gen trội quy định một kiểu hình riêng biệt khi chúng đứng trong các kiểu gen khác nhau. Cho p thuần chủng khác nhau về những cặp tính trạng tương ứng giao phối với nhau được F1 có kiểu hình khác P, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình là

Sự tương tác của các gen không alen, trong đó mỗi gen trội quy định một kiểu hình riêng biệt khi chúng đứng trong các kiểu gen khác nhau. Cho p thuần chủng khác nhau về những cặp tính trạng tương ứng giao phối với nhau được F1 có kiểu hình khác P, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình là

Cập nhật ngày: 24-05-2022


Chia sẻ bởi: Nguyễn Thành Trung


Sự tương tác của các gen không alen, trong đó mỗi gen trội quy định một kiểu hình riêng biệt khi chúng đứng trong các kiểu gen khác nhau. Cho p thuần chủng khác nhau về những cặp tính trạng tương ứng giao phối với nhau được F1 có kiểu hình khác P, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình là

Chủ đề liên quan

Ở chuột, alen A quy định lông màu vàng, alen B nằm trên cặp NST khác quy định lông màu đen, khi có mặt của cả 2 gen trội trong cùng một kiểu gen thì cho màu lông xám; chuột có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen cho màu lông trắng. Sự di truyền màu lông ở chuột là kết quả của hiện tượng di truyền

Ở gà, để xác định quy luật di truyền của tính trạng hình dạng mào, người ta thực hiện 3 phép lai như sau:

Kiểu hình của bố mẹ

Kiểu hình của đời con

Gà mào hạt đào × gà mào hình lá

25% gà mào hạt đào : 75% gà mào hình lá.

Gà mào hạt đào × gà mào hạt đào

56,25% gà mào hạt đào : 18,75% gà mào hạt đậu : 18,75% gà mào hoa hồng : 6,25% gà mào hình lá.

Gà mào hoa hồng × gà mào hình lá

50% gà mào hoa hồng: 50% gà mào hình lá.

Tính trạng hình dạng mào của gà di truyền theo quy luật

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do tương tác giữa 2 gen trội A và B quy định. Trong kiểu gen khi có cả gen A và B thì cho lông đen, khi chỉ có gen A hoặc B cho lông nâu, khi không có alen trội nào cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb. Theo lí thuyết trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen có cả alen A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có alen A hoặc B cũng như kiểu gen không có mặt của alen trội nào đều quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), đời con Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình là

A

3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

B

3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.

C

1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.

D

cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Ở một loài thực vật khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Cho cây (P) có kiểu gen AaBB giao phấn với cây có kiểu gen aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình là

A

1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

C

1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng.

D

1 hoa vàng : 1 hoa trắng.

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất được F1 Cho các cây F1 tự thụ phấn được F2 gồm 5 loại kiểu hình (cây cao 100 cm; cây cao 110 cm; cây cao 120 cm; cây cao 130 cm và cây cao 140 cm). Tỉ lệ cây có chiều cao 120 cm ở F2 là

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen có cả alen A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có alen A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu gen không có mặt của alen trội nào quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là

A

cây hoa đỏ : cây hoa vàng : cây hoa trắng.

B

hoa đỏ : cây hoa vàng : cây hoa trắng.

C

cây hoa đỏ : cây hoa trắng.

D

hoa đỏ : hoa vàng : hoa hồng : hoa trắng.

Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb tương tác qua lại với nhau theo kiểu tích lũy trong sự hình thành tính trạng chiều cao cây. Cây thấp nhất 100 cm, biết rằng trong kiểu gen cứ có thêm 1 alen trội sẽ làm cho cây cao thêm 10 cm. Kết luận nào sau đây không đúng?

A

Cây cao nhất có kiểu gen AABB.

B

Cây cao 120 cm do 4 loại kiểu gen quy định.

D

ây cao 110 cm do 2 loại kiểu gen quy định.

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen khi có cả alen A và B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb. Theo lí thuyết, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

Một loài thực vật khi trong kiểu gen có cả alen A và B cho hoa màu đỏ, trong kiểu gen chỉ có A hoặc B cho hoa màu vàng còn kiểu gen không có alen trội nào cho hoa màu trắng, ở phép lai AaBb × Aabb, đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là

A

3 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 2 cây hoa trắng.

B

4 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

C

3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D

3 cây hoa đỏ : 4 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

Ở một loài thực vật, cặp alen AA quy định hoa đỏ, cặp alen Aa quy định hoa hồng, cặp alen aa quy định hoa trắng. Kiểu gen có B và D quy định quả dẹt, kiểu gen chỉ có B hoặc D quy định quả tròn, kiểu gen không có alen trội quy định quả dài. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd sẽ cho kiểu hình hoa đỏ, quả tròn ở thế hệ con lai chiếm tỉ lệ

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen D và d quy định, trong đó alen D quy định thân cao là trội so với alen d quy định thân thấp. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ

Ở một loại thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Gen B–dd và bbD– quy định quả tròn, B–D– quy định quả dẹt; bbdd quy định quả dài. Phép lai AaBbDd × AaBbdd cho tỉ lệ cây hồng, tròn là

Ở một loài thực vật, cặp gen AAquy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Gen B–dd và bbD– quy định quả tròn, B–D– quy định quả dẹt; bbdd quy định quả dài. Phép lai AaBbDd × AaBbdd, thế hệ lai cho số kiểu gen và kiểu hình là

A

18 kiểu gen và 9 kiểu hình.

B

27 kiểu gen và 18 kiểu hình.

C

12 kiểu gen và 9 kiểu hình.

D

27 kiểu gen và 9 kiểu hình.

Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng thu được F gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là

Ở chuột, alen Aquy định lông màu vàng, alen B nằm trên cặp NST khác quy định lông màu đen, khi có mặt của cả 2 gen trội trong cùng một kiểu gen thì cho màu lông xám; chuột có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen cho màu lông trắng. Cho chuột đực lông xám giao phối với chuột cái lông vàng, thế hệ F1 thu được tỉ lệ phân tính 3 chuột lông vàng : 3 chuột lông xám : 1 chuột lông trắng : 1 chuột lông đen. Chuột bố, mẹ có kiểu gen là

Ở chuột, alen A quy định lông màu vàng, alen B nằm trên cặp NST khác quy định lông màu đen, khi có mặt của cả 2 gen trội trong cùng một kiểu gen thì cho màu lông xám; chuột có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen cho màu lông trắng. Có bao nhiêu phép lai giữa P cho F1 có tỉ lệ phân tính 3 chuột lông xám : 1 chuột lông đen? (1) AaBb × Aabb (2) AaBB × Aabb (3) AaBb × aabb (4) AaBB × AaBb (5) AaBB × Aabb (6) AaBb × AaBb

Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thế hệ lai F1 gồm: 25% cây hoa đỏ : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa tím : 25% cây hoa trắng. Biết không phát sinh đột biến, hãy chọn kết luận đúng?

A

Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

B

Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen quy định trong đó có 2 alen đồng trội.

C

Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 4 alen trội lặn hoàn toàn quy định.

D

Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li độc lập.

Cho lai hai dòng thuần hoa trắng với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích được đời con phân li theo tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ. Biết không có đột biến xảy ra, sự biểu hiện tính trạng màu hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho các phát biểu sau: (1) Tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen chi phối. (2) Có 4 dòng thuần về tính trạng màu hoa. (3) Nếu cho F1 tự thụ thì F2 phân li theo tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. (4) Cho F1 lai trở lại với 1 trong 2 cá thể bố mẹ đều thu được đời con 1 đỏ : 1 trắng. Số phát biểu đúng là

Ở một loài thực vật, cho 2 cây (P) hoa vàng giao phấn với nhau được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. Cây hoa vàng F2 do bao nhiêu loại kiểu gen quy định?