Cách đọc bảng chữ cái tiếng hàn

Cách đọc bảng chữ cái tiếng hàn
Bảng chữ cái tiếng Hàn – Bảng chữ cái tiếng Hàn – Bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn hay còn được gọi là Hangeul (한글) được tạo ra bởi vua Sejong, vị vua đời thứ 4 của triều đại Joseon cùng sự giúp đỡ của các nhân sĩ trong Tập hiền điện sáng tạo nên. Khi mới ra đời, Hangeul được gọi là “Huấn dân chính âm” có nghĩa là “những âm đúng để dạy cho dân.” Mục đích của vua Sejong khi tạo ra bảng chữ cái này là để tạo sự dễ dàng trong học đọc học viết cho toàn dân. Vào năm 1997, Hangeul đã được UNESCO công nhận giá trị văn hóa và vinh danh là Di sản tư liệu thế giới. Bảng chữ cái tiếng Hàn được xây dựng dựa trên sự hài hòa của học thuyết âm dương:

  • Chữ “ㅇ” tượng trưng cho hình tròn của thiên đường.
  • Chữ viết ngang như “ㅡ” tượng trưng cho mặt đất phẳng.
  • Chữ viết đứng như “l” tượng trưng cho con người.
Cách đọc bảng chữ cái tiếng hàn
Bảng chữ cái tiếng Hàn Bảng chữ cái tiếng Hàn Bảng chữ cái tiếng Hàn Bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc (Hangeul) là tập hợp tất cả các loại chữ tượng hình. Nó bao gồm 40 ký tự và được chia làm 2 phần: nguyên âm và phụ âm.

1. Nguyên âm tiếng Hàn

  • 10 nguyên âm đơn: ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ
  • 11 nguyên âm đôi: ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢ

Nguyên âm đơn

– Chữ a: “ㅏ” phát âm là “a” trong mọi trường hợp

– Chữ ơ/o: “ㅓ” phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý, nếu càng lên phía Bắc thì phát âm là “o” càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ”, còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt.

Ví dụ : 에서 = ê xơ

안녕 = an nyơng hoặc an nyâng

– Chữ ô: “ㅗ” phát âm là “ô” như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì sẽ được kéo dài hơn một chút.

Ví dụ : 소포 = xô p’ô

항공 = hang kông

-Chữ u: “ㅜ” phát âm là “u” như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì nó sẽ được kéo dài hơn một chút.

Ví dụ : 장문 = changmun

한국 = han kuk.

– Chữ ư: “ㅡ” phát âm như “ư” trong tiếng Việt.

– i:ㅣ phát âm như “i” trong tiếng Việt.

– ê:ㅔ phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.

– e:ㅐ phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như “a” mà cũng gần như “e”.
Bảng chữ cái tiếng Hàn Bảng chữ cái tiếng Hàn Bảng chữ cái tiếng Hàn

Nguyên âm đôi (ghép)

Ngôn ngữ Hàn Quốc có bảng nguyên âm tiếng Hàn ghép chi tiết như sau: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

– Ghép với “i” :

ㅣ + ㅏ = ㅑ: ya

ㅣ + ㅓ = ㅕ: yo

ㅣ + ㅗ = ㅛ: yô

ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu

ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê

ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye

– Ghép với “u/ô”:

ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa

ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe

ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ

ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy

ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê

– Ghép với “i” :

ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i

ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê

Chú ý cách phát âm tiếng Hàn chuẩn:

“ㅢ”: ưi được đọc là “ưi”khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập, được đọc là “ê” khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .

“ㅚ”: uê được đọc là “uê”cho dù cách viết là “oi”.

Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.

Ví dụ :

Không viết ㅣ mà viết 이: hai , số hai

Không viết ㅗ mà viết 오: số năm

Không viết ㅗ ㅣmà viết 오 이 : dưa chuột

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong 21 nguyên âm tiếng Hàn Quốc:

아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 : a – ơ – ô – u – ư – i

야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 : ya – yơ – yô – yu – yê – ye

와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 : oa – oe – uơ – uy – uê

2. Phụ âm tiếng Hàn

Phụ âm cơ bản

ㄱ    giyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) (Bắc Hàn)

ㄴ    nieun/niŭn (니은)

ㄷ    digeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) (Bắc Hàn)

ㄹ    rieul/riŭl (리을)

ㅁ    mieum/miŭm (미음)

ㅂ    bieup/piŭp (비읍)

ㅅ    siot (시옷), hoặc siŭt (시읏) (Bắc Hàn)

ㅇ    ieung/iŭng (이응)

ㅈ    jieut/chiŭt (지읒)

ㅊ    chieut/ch’iŭt (치읓)

ㅋ    kieuk/k’iŭk (키읔)

ㅌ    tieut/t’iŭt (티읕)

ㅍ    pieup/p’iŭp (피읖)

ㅎ    hieut/hiŭt (히읗)

ㄲ    ssanggiyeok (쌍기역)

ㄸ    ssangdigeut (쌍디귿)

ㅃ    ssangpieup (쌍비읍)

ㅆ    ssangsiot (쌍시옷)

ㅉ    ssangjieut (쌍지읒)

Cách viết chữ Hàn Quốc phần phụ âm: Sự tạo thành của một âm tiết trong tiếng Hàn phải dựa trên các nguyên âm và phụ âm. Và vị trí của một phụ âm sẽ được quyết định bởi từ đi kèm với nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang”.

Ví dụ cách ghép chữ tiếng Hàn:

– Với ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc. Theo cách viết chữ Hàn Quốc, bạn phải để chúng ở bên phải của phụ âm trong âm tiết  âm tiết.

ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)

ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)

– Với ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm ngang. Trong cách ghép chữ Hàn Quốc, các bạn phải viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.

ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)

ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)

– Tuy nhiên, có một vài lưu ý trong cách luyện phát âm tiếng Hàn đó là: khi không xuất hiện âm phụ nào đứng trước nguyên âm thì khi đó, âm “ㅇ” sẽ được viết vào. Lúc này phụ âm “ㅇ” sẽ được coi là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó chữ 이 sẽ được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ

Cách đọc nối âm tiếng Hàn với phụ âm cuối

– Sự kết hợp của các nguyên âm phụ âm tiếng Hàn còn hình thành nên các phụ âm tiết cuối hay còn gọi là Patchim (받침). Dưới đây là chi tiết các nguyên tắc về cách đọc của Patchim khi học bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc.

– Bất kỳ phụ âm nào trong tiếng Hàn cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng khi phát âm thì chỉ có 7 âm thanh có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:

  • ㄱ, ㅋ, ㄲ – [-k]

  • ㄴ – [-n]

  • ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ – [-t]

  • ㄹ – [-l]

  • ㅁ – [-m]

  • ㅂ,ㅍ – [-p]

  • ㅇ – [-ng]

Ví dụ: các từ 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ sẽ được gọi là phụ âm cuối.

Cre: SOFL

DU HỌC HÀN QUỐC CÙNG SOS

𝐕𝐚̆𝐧 𝐩𝐡𝐨̀𝐧𝐠 𝐇𝐨̂̀ 𝐂𝐡𝐢́ 𝐌𝐢𝐧𝐡

Cách đọc bảng chữ cái tiếng hàn
Tầng 1, Toà nhà VOV, Số 7 Nguyễn Thị Minh Khai, TP.HCM
Cách đọc bảng chữ cái tiếng hàn
: (+84) 0981 775 636𝐕𝐚̆𝐧 𝐩𝐡𝐨̀𝐧𝐠 𝐇𝐚̀ 𝐍𝐨̣̂𝐢
Cách đọc bảng chữ cái tiếng hàn
 Tầng 7, Tòa nhà Geleximco, 36 Hoàng Cầu, Quận Đống Đa
Cách đọc bảng chữ cái tiếng hàn
: Tel: (+84) 0989 864 636Facebook: https://www.facebook.com/vietnamtokoreaInstagram: https://www.instagram.com/sosvietnam_korea/