Bảo mật & Cookie
This site uses cookies. By continuing, you agree to their use. Learn more, including how to control cookies.
Any fool can know. The point is to understand, Albert Einstein
CÁCH ĐỌC CHỈ SỐ CƠ THỂ INBODY PRO NHƯ PERSONAL TRAINER
Trước khi quyết định hoàn toàn tập luyện ở nhà, mình cũng không ít lần nghĩ đến phòng tập gym. Công bằng mà nói, nếu thực sự có điều kiện và thời gian, mình có lẽ cũng sẽ tham gia thử trong vài tháng. Ở phòng tập có PT (personal trainer), có nhiều loại dụng cụ và máy tập. Quan trọng nhất là có những loại máy móc giúp đo chỉ số của cơ thể để đặt mục tiêu chính xác hơn. (or so its called)
Đã nhắc đến đo chỉ số cơ thể, không thể không nói đến Máy đo Inbody. Vậy cầm trên tay 1 tờ kết quả của INBODY, phải đọc nó như thế nào nhỉ?
TỜ KẾT QUẢ SẼ CÓ 8 LOẠI BẢNG ( nhưng mình thấy hữu ích chừng có 4 bảng là bảng 1, 2, 3, 4 à)
Mình xin phép mượn bảng và nguồn của bạn GymLord để minh họa dễ hiểu và súc tích hơn.
BẢNG 1 Body Composition Analysis (Phân tích thành phần cơ thể)
Cột Normal Range cuối cùng tay phải là khoảng bình thường của người, dùng để so sánh.
Các chỉ số hiển thị gồm có:
TBW: Khối lượng nước có trong cơ thể
Protein: Khối lượng Protein trong cơ thể
Mineral: Khối lượng các chất khoáng có trong cơ thể
Body Fat Mass: Khối lượng mỡ trên cơ thể. Gồm có:
a) Soft lean Mass: trọng lượng phần mềm: Bao gồm toàn bộ trọng lượng cơ và mỡ
b) Fat free Mass: trọng lượng cơ thể không mỡ. Bao gồm: Nước, cơ và xương.
Ở tất cả các mục, PT đều khuyên bạn tập để đẩy lên mức cao nhất của khoảng bình thường. Như đã thấy trên bảng, bạn GymLord đều nhỉnh hơn mức cao nhất bình thường. Bravo bạn
BẢNG 2 Muscle-Fat Analysis
Lần lượt lại có
SMM Skeletal Muscle Mass chính là khối lượng cơ xương (Cơ bắp). Với người tập thể hình thì khối lượng này càng cao càng tốt.
BẢNG 3 Obesity Diagnosis Chuẩn đoán béo phì
ChỈ số BMI mà ai cũng biết
PBF Percentage Body Fat: Phần trăm mỡ cơ thể = Khối lượng mỡ/ Trọng lượng
WHR Waist Hip Ratio: Tỷ lệ eo trên hông = Vòng bụng/Vòng mông
BẢNG 4 Exercise Planner
Mức tính toán xem đối với những bài tập khác nhau trong vòng 30 phút thì bạn tiêu hao bao nhiêu calo.
BẢNG 5 gồm Nutritional Evaluation, Weight Managerment, Obesity Diagnosis
Mình cảm thấy phần này không quan trọng lắm
BẢNG 6 Weight Control
Dựa trên BIM để đưa cơ thể về mức 21- 23
BẢNG 7 Mục Segmental Lean và Segmental Fat
Chỉ số phân bố cơ bắp và mỡ trên cơ thể.
BẢNG 8 Mục Basal Metabolic Rate và cho điểm số (cách cho điểm khá bí ẩn, mình không biết luôn)
Nếu các bạn không dùng đến máy thì hoàn toàn có thể sử dụng công thức để tự tính như ở trang
CẢM NGHĨ VÀ KẾT LUẬN
Bởi vì bản thân không còn đặt nặng phần tính calo nữa nên thực ra mình không cảm thấy những chỉ số này quá quan trọng để mà cứng nhắc tuân thủ.
Mình chú trọng nhiều vào nhãn quan và cảm giác. Nghĩa là khi mình cảm thấy khỏe mạnh và nhìn nhận thân hình hấp dẫn (theo chuẩn của mình) thì mình chẳng quan tâm cân nặng hay WHR gì cả.
Như thế nào là khỏe mạnh? Thân thể cảm thấy nhiều năng lượng, làm việc hay vận động trong công việc lâu mệt, đầu óc tỉnh táo, đề kháng trước cảm cúm và trái gió trở trời cao, khả năng hồi sức tốt, tinh thần phấn chấn thoải mái. Đó là khỏe mạnh.
Còn khái niệm đẹp chẳng qua cũng là 1 chuẩn mực thẩm mỹ chủ quan.
Cho nên bạn chỉ cần khỏe mạnh là tốt nhất.