Cách gieo vần thơ 5 chữ

Luật L�m Thơ

http://www.diendansaigon.net/

7_NN_vdn - Sưu tầm tr�n DiễnĐ�n S�iG�n

CH� �: Đ�Y L� B�I POST CỦA UTTHUONG TRONG DD ANHVAEM.NET.
LỜI ĐỌC THẤY � NGHĨA, MUỐN CHIA SẺ C�NG MỌI NGƯỜI. AI QUAN T�M XIN H�Y ĐỌC ĐỂ R�T RA B�I HỌC CHO M�NH

Thơ Lục B�t

Lục b�t l� thể thơ th�ng dụng nhất, v� c�ch gieo vần tương đối đơn giản.

Lục = s�u chữ --- chữ 2 bằng, 4 trắc, 6 bằng
B�t = t�m chữ --- chữ 2 bằng, 4 trắc, 6 bằng, 8 bằng

x B x T x B (v1)
x B x T x B (v1) x B (v2)
x B x T x B (v2)
x B x T x B (v2) x B (v3)

Thơ Thất Ng�n (hay c�n gọi Tứ Tuyệt)

Thất ng�n đơn giản l� thể thơ gồm bốn c�u mỗi đoạn, v� mỗi c�u được mang bảy chữ, được sắp theo luật như sau:

Bốn c�u được chia th�nh hai cặp:
Một cặp mang thanh x T x B x T x (trắc, bằng, trắc)
Một cặp mang thanh x B x T x B x (bằng, trắc, bằng)

Hai cặp n�y c� thể đặt xen kẽ, hoặc đối xứng t�y �, miễn sao nghe �m tai l� được. Trong từng c�u, những chữ mang thanh trắc bằng bắt buộc phải l� c�c chữ 2, 4, v� 6 của mỗi c�u. Như vậy chữ thứ 2 v� thứ 6 lu�n mang c�ng một thanh c�n chữ thứ 4 th� ngược lại theo đ�ng luật thơ.

Thơ B�t Ng�n (thơ 8 chữ)

B�t Ng�n l� thể thơ t�m chữ, tức l� mỗi d�ng trong đoạn thơ sẽ c� t�m chữ. L�m thơ B�t ng�n dễ d�ng hơn những thể thơ kh�c rất nhiều v� kh�ng bị luật thơ g� b� như những thể loại kh�c:

C�u đầu ti�n của b�i thơ th� c� thể tự do m� l�m, v� kh�ng phải theo khu�n khổ n�o hết.

C�u hai v� ba th� chữ cuối của c�u hai v� c�u ba phải theo c�ng vần l� trắc trắc, hoặc bằng bằng, cứ hai cặp trắc lại đến hai cặp bằng cho đến hết b�i thơ.

C�u cuối c�ng cũng tương tự c�u đầu. kh�ng cần phải vần với c�u n�o hết, nhưng nếu chữ cuối của c�u cuối c� thể vần với chữ cuối c�u đầu th� sẽ hay hơn.

V� B�t ng�n kh�ng c� qu� g� b�, từ ngữ bạn d�ng sẽ l�m b�i thơ trở n�n hay hơn, chỉ cần uốn nắn, uyển chuyển d�ng từ sẽ tạo ra một b�i thơ thật hấp dẫn.

Thơ Tứ Ng�n (thơ 4 chữ)

Thơ tứ ng�n l� loại thơ c� thể gọi l� đơn giản nhất bởi v� luật bằng trắc chỉ được �p dụng cho chữ thứ 2 v� chữ thứ 4 trong c�u m� th�i.

Nếu chữ thứ 2 l� bằng th� chữ thứ 4 l� trắc v� ngược lại nếu chữ thứ 2 l� trắc th� chữ thư 4 l� bằng.

C�ch gieo vần của thể thơ n�y cũng được chia l�m hai loại thường được gọi l� c�ch gieo vần tiếp, v� c�ch gieo vần tr�o. Tuy nhi�n vẫn c�n một c�ch gieo vần nữa, c�ch n�y �t ai d�ng đến, l� c�ch gieo vần ba tiếng.

C�ch gieo vần tiếp
x B x T (v1)
x B x T (v1)
x T x B (v2)
x T x B (v2)

C�ch gieo vần tr�o
x B x T (v1)
x T x B (v2)
x B x T (v1)
x T x B (v2)

C�ch gieo vần ba tiếng
x B x T (v1)
x T x B (v1)
x B x T (tự do)
x T x B (v2)

Thơ Ngũ Ng�n (thơ 5 chữ)

Cũng giống như thơ 4 chữ, nếu chữ thứ 2 trong c�u l� bằng th� chữ thứ 4 l� trắc v� ngược lại. C�ch gieo vần của thể thơ n�y cũng được chia l�m hai loại thường được gọi l� c�ch gieo vần �m, v� c�ch gieo vần tr�o.

C�ch gieo vần �m
x B x T x (v1)
x T x B x (v2)
x B x T x (v2)
x T x B x (v1)

C�ch gieo vần tr�o
x B x T x (v1)
x T x B x (v2)
x B x T x (v1)
x T x B x (v2)

Thơ Đường

Thơ Đường được bắt đầu từ b�n Trung Hoa, thời nh� Đường b�n Trung Hoa rất xem trọng c�c văn h�o, v� cũng v� lẽ đ� n�n c�c quan trong triều bắt buộc phải biết l�m thơ, cho n�n trong thơ nh� Đường c� rất nhiều thi sĩ nổi tiếng. Đặc biệt hơn nữa, c�c thi h�o thời nh� Đường đ� ph�t triển một lối l�m thơ ri�ng biệt m� ng�y nay ch�ng ta được biết l� thơ Đường.

Thơ Đường c�n được gọi l� "Đường Thi Thất Ng�n B�t C�" tạm dịch l� Đường thơ bảy chữ t�m c�u. T�m c�u n�y được ph�n ra th�nh bốn cặp (cặp l� hai c�u giống nhau theo luật bằng trắc).

cặp 1: gồm c�u một v� c�u t�m
cặp 2: gồm c�u hai v� c�u ba
cặp 3: gồm c�u bốn v� c�u năm
cặp 4: gồm c�u s�u v� c�u bảy

Cũng giống như Thất Ng�n Tứ Tuyệt, luật bằng trắc trong Đường Thi �p dụng cho những chữ 2, 4, v� 6 trong mỗi c�u; đặc biệt, những chữ 7 (chữ cuối của mỗi c�u) cũng phải theo luật bằng-trắc (b=bằng, t=trắc).

Nếu mở đầu b�i thơ bằng T B T (luật trắc) th� b�i thơ sẽ theo luật như sau:

c�u 1: x T x B x T b (vần)
c�u 2: x B x T x B b (vần)
c�u 3: x B x T x B t
c�u 4: x T x B x T b (vần)
c�u 5: x T x B x T t
c�u 6: x B x T x B b (vần)
c�u 7: x B x T x B t
c�u 8: x T x B x T b (vần)

Nếu mở đầu b�i thơ bằng B T B (luật bằng) th� b�i thơ sẽ theo luật như sau:

c�u 1: x B x T x B b (vần)
c�u 2: x T x B x T b (vần)
c�u 3: x T x B x T t
c�u 4: x B x T x B b (vần)
c�u 5: x B x T x B t
c�u 6: x T x B x T b (vần)
c�u 7: x T x B x T t
c�u 8: x B x T x B b (vần)

Điểm kh� nhất trong Đường Thi l� c�u số ba v� c�u số bốn, bởi v� hai c�u n�y được gọi l� hai c�u THỰC v� hai c�u năm v� c�u s�u l� hai c�u LUẬN.... hai cặp c�u n�y lu�n lu�n đối nhau, danh từ (noun) đối danh từ, động từ (verb) đối động từ, t�nh từ (adjective) đối t�nh từ, quan trọng hơn cả l� hai cặp c�u n�y phải � đối �.

Điểm cao nhất của Đường Thi l� c� thể HỌA THƠ với người kh�c, nghĩa l� sẽ d�ng lại tất cả những mang VẦN của b�i thơ muốn họa tức l� b�i thơ của người đầu ti�n (thường được gọi l� b�i Xướng Thi) để diễn tả theo � thơ của m�nh.
(ST)

Note:
Chủ � để viết n�n 1 b�i thơ l� để diễn tả cảm x�c, d�ng từ ngữ m� diễn đạt t�m � của người l�m thơ, nhiều khi qu� g� b� trong luật thơ c� thể sẽ mất đi c�i hứng l�m thơ, v� vậy, nếu b�i thơ khi đọc l�n nghe �m dịu, xu�i tai, diễn tả được � tứ v� cảm x�c của t�c giả th� kh�ng cần theo đ�ng luật thơ cũng c� thể l� 1 b�i thơ hay phải kh�ng c�c bạn.

UTTHUONG

B�I CỦA HOAMOCLAN

C�c thể loại thơ th�ng thường: Thể Lục B�t, Biến Thể Lục B�t, Thể Song Thất Lục B�t, Thể Thất Ng�n/Bảy Chữ (Thơ Cũ), Thể Thất Ng�n/Bảy Chữ (Thơ Mới), v� Thể Thơ T�m Chữ.

Thể Lục B�t

Thơ Lục B�t, c�n được gọi l� thơ "S�u T�m", v� c�u đi trước c� 6 chữ, c�n c�u đi sau c� 8 chữ. Cứ thế m� lập lại ho�i cho tới khi n�o t�c giả muốn ngưng b�i thơ. Th�ng thường, b�i thơ Lục B�t dừng lại ở c�u 8.

1. C�ch Gieo Vần-Chữ cuối của c�u tr�n (tức c�u 6) phải vần với chữ thứ s�u của c�u dưới (tức c�u 8). Cứ mỗi hai c�u th� đổi vần, v� bao giờ cũng gieo vần bằng (c�n gọi l� bằng hoặc b�nh, tức c� dấu huyền hoặc kh�ng dấu). K� hiệu của bằng l� B. �ặc biệt chữ thứ tư của c�u 6 v� c�u 8 v� chữ thứ bảy của c�u 8 lu�n lu�n được gieo ở vần trắc hay trắc (tức c� dấu sắc, dấu hỏi, dấu ng�, hoặc dấu nặng). K� hiệu của trắc l� T. Chữ thứ s�u của c�u 8 được gọi l� y�u vận (vần lưng chừng c�u), v� chữ thứ 8 của c�u t�m được gọi l� cước vận (vần cuối c�u). Vận hay vần l� tiếng đồng thanh với nhau. Gieo vần th� phải hiệp vận (tức cho đ�ng vận của n�). V� dụ: h�n, non, m�n, con... Nếu gieo vần mưa với m�y th� bị lạc vận. C�n nếu gieo vần kh�ng hiệp với nhau th� gọi l� cưỡng vận. V� dụ: tin đi với ti�n.

2. Luật Bằng Trắc-C�ch d�ng mẫu tự v� viết tắt như sau: B l� Bằng, T l� Trắc, V l� Vần.

C�u 6: B B T T B B
C�u 8: B B T T B B T B

V� dụ:
C�u 6: Trăm năm | trong c�i | người ta
C�u 8: Chữ t�i | chữ mệnh | kh�o l� | gh�t nhau
C�u 6: Trải qua | một cuộc | bể d�u
C�u 8: Những điều | tr�ng thấy | m� đau | đớn l�ng
(Kiều)

Ghi ch�: Chữ l� v� đau l� y�u vận (tức l� vần đặt ở trong c�u); chữ nhau v� l�ng l� cước vận (tức l� vần đặt ở cuối c�u). Chữ thứ 6 của c�u 6 (ta) hiệp vận (V) với chữ thứ 6 của c�u 8 (l�), chữ thứ 8 (nhau) của c�u 8 hiệp vận (V) với chữ thứ 6 (d�u) của c�u 6, chữ thứ 6 (d�u) của c�u 6 hiệp vận (V) với chữ thứ 6 (đau) của c�u 8.

Biệt lệ-Tuy luật bằng trắc đ� qui định như ở tr�n, nhưng những chữ thứ 1, thứ 3 v� thứ 5 nếu kh�ng theo đ�ng luật th� cũng kh�ng sao. C�i biệt lệ ấy được gọi l� "nhất, tam, ngũ bất luận", c� nghĩa l� chữ thứ 1, chữ thứ 3 v� chữ thứ 5 kh�ng kể (bất luận), tức kh�ng nhất thiết phải theo đ�ng luật. C�n c�c chữ thứ 2, chữ thứ 4, v� chữ thứ 6 bắt buộc phải theo đ�ng luật (ph�n minh), do c�u "nh�, tứ, lục ph�n minh".
V� dụ:
Trăm năm trong c�i người ta (Kiều)
(Ghi ch�: chữ thứ 3 (trong) đ�ng lẽ thuộc vần Trắc, nhưng lại đổi th�nh vần Bằng).
Chữ t�i chữ mệnh kh�o l� gh�t nhau (Kiều)
(Ghi ch�: chữ thứ 1 (Chữ) v� thứ 5 (kh�o) đ�ng lẽ thuộc vần Bằng, nhưng lại đổi th�nh vần Trắc).

3. Thanh-Thanh gồm c� Trầm B�nh Thanh v� Ph� B�nh Thanh. Trầm B�nh Thanh l� những tiếng hay chữ c� dấu huyền. V� dụ: l�, l�ng, ph�ng... Ph� B�nh Thanh l� những tiếng hay chữ kh�ng c� dấu. V� dụ: nhau, đau, mau... Trong c�u 8, hai chữ thứ 6 v� thứ 8 lu�n lu�n ở vần Bằng, nhưng kh�ng được c� c�ng một thanh. C� như thế, �m điệu mới �m �i v� dễ nghe. Nếu chữ thứ 6 thuộc Ph� B�nh Thanh th� chữ thứ 8 phải thuộc Trầm B�nh Thanh, v� ngược lại.
V� dụ:
Chữ t�i chữ mệnh kh�o l� gh�t nhau.
(Ghi ch�: l� thuộc Trầm B�nh Thanh, nhau thuộc Ph� B�nh Thanh).
Những điều tr�ng thấy m� đau đớn l�ng.
(Ghi ch�: đau thuộc Ph� B�nh Thanh, l�ng thuộc Trầm B�nh Thanh).

4. Ph� Luật-Thỉnh thoảng ch�ng ta bắt gặp người l�m thơ th�ch ph� luật ở chữ thứ hai c�u 6, thay v� vần bằng th� lại đổi ra vần trắc; c�n chữ thứ tư th� c� khi đổi th�nh vần bằng thay v� vần trắc như thường lệ. C�u 6 cũng được ngắt ra l�m hai vế.
V� dụ: Mai cốt c�ch | tuyết tinh thần (B T T T B
Mỗi người | một vẻ | mười ph�n | vẹn mười (T B T T B B T
(Kiều)
�au đớn thay | phận đ�n b� (B T B T B
(Kiều)
Khi tựa gối | khi c�i đầu (B T T B T
(Kiều)
�ồ tế nhuyễn | của ri�ng t�y (B T T T B
Sạch s�nh sanh v�t | cho đầy t�i tham (T B B T B B T
(Kiều)

Biến Thể Lục B�t
Biến Thể Lục B�t l� thể văn biến đổi ở c�ch gieo vần.

V� dụ:
C�u 6: Vừa ra đến chợ một khi
C�u 8: Thấy rồng che phủ tứ vi một người
C�u 6: Nguy�n n�ng số l� nghề n�i
C�u 8: Dưới đất tr�n trời thuộc hết mọi phương (T T B B T T B
(Truyện L� C�ng )
Ch� th�ch: C�u t�m thứ hai vừa ph� luật vừa biến thể. Chữ thứ tư (trời) của c�u 8 lại vần với chữ thứ s�u (n�i) của c�u 6.
Hoặc:
C�u 6: Khoan khoan ch�n bước b�n đường
C�u 8: Thấy ch�ng họ L� ngồi đương ăn m�y
C�u 6: �ầu thời đội n�n cỏ may
C�u 8: Mặt v� m�nh gầy cầm s�ch giờ l�u (T T B B B T B
(Truyện L� C�ng)
Ch� th�ch: C�u t�m thứ hai vừa ph� luật vừa biến thể. Chữ thứ tư (gầy) của c�u 8 lại vần với chữ thứ s�u (may) của c�u 6.

Tr�n đ�y l� một số ni�m luật căn bản của thơ Lục B�t. L�m thơ Lục B�t tuy dễ m� kh�. C�i kh� l� ở c�ch gieo vần, l�m sao đừng cho bị lạc vận hoặc cưỡng vận. Một b�i thơ hay m� bị lạc vận hoặc cưỡng vận th� sẽ l�m hỏng cả b�i thơ, cũng giống như một con s�u l�m hỏng cả nồi canh ngon vậy!

Người viết sẽ n�u một v�i v� dụ điển h�nh để bạn thấy những khuyết điểm nho nhỏ m� người l�m thơ kh�ng để � tới, c� thể v� chưa nắm vững ni�m luật hoặc cũng c� thể v� coi thường ni�m luật. Sự kh�ng hiệp vận ấy gọi l� cưỡng vận hay �p vận (tin đi với ti�n) v� lạc vận (mưa đi với m�y).
(Ghi Ch�: Về Vần hay Vận, xin xem một b�i viết ri�ng về Thanh, Bằng Trắc v� Vần của c�ng t�c giả sẽ cống hiến c�c bạn trong một dịp kh�c.)

V� dụ:
Nhớ xu�n lửa đạn rừng đồi
Nhớ đ�m kh�ng ngủ cuối trời Việt Nam
B�y giờ mượn ch�t thời gian
Chia cho hiện tại để l�m qu� Xu�n
Ch� th�ch:
đồi đi với trời l� Cưỡng vận (đồi với trời thuộc Vần Th�ng,1 chỉ hợp về Thanh chứ kh�ng hợp về �m).
Namđi với gian l� Lạc vận (Namv� gian kh�ng thuộc Vần Ch�nh 2 v� Vần Th�ng).
gian đi với l�m l� Lạc vận (gian v� l�m kh�ng thuộc Vần Ch�nh v� Vần Th�ng).

Nhớ mi quầng biệt Quỳnh C�i
Nhớ hương bồ kết nhớ người mẹ qu�
Ch� th�ch:
C�i đi với người l� Lạc vận (C�i v� người kh�ng thuộc Vần Ch�nh v� Vần Th�ng).

Nhớ em phụng phịu: trời mưa
Giao thừa chẳng được vui đ�a với nhau
Ch� th�ch:
Mưa đi với đ�a l� Cưỡng vận (mưa v� đ�a thuộc Vần Th�ng, chỉ hợp về Thanh chứ kh�ng hợp về �m).

C� người h�m ấy chải đầu
V� t�nh t�c cứ bay v�o vai ta
Ch� th�ch:
đầu đi với v�o l� Lạc vận (đầu v� v�o kh�ng thuộc Vần Ch�nh v� Vần Th�ng).

Ly c� ph� Mỹ nhạt hơn
Nhưng đầy chất đắng trong hồn tha hương
Ch� th�ch:
hơn đi với hồn l� Cưỡng vận (hơn v� hồn thuộc Vần Th�ng, chỉ hợp về Thanh chứ kh�ng hợp về �m).

Vẫn kh�ng gian ấy b�o b�ng
Hay mồ h�i tưới tr�n thung lũng cằn
B�y giờ ngồi giữa thế gian
So gi�y ướm thử mấy gam giao m�a

Ch� th�ch:
cằn đi với gian l� Lạc vận (cằn v� gian kh�ng thuộc Vần Ch�nh v� Vần Th�ng).
gian đi với gam l� Lạc vận (gian v� gam kh�ng thuộc Vần Ch�nh v� Vần Th�ng).

Gi� thơm từ thuở ho�ng h�n
Theo ch�n �nh s�ng về �m ngang trời
Ch� th�ch:
h�n đi với �m l� Lạc vận (h�n v� �m kh�ng thuộc Vần Ch�nh v� Vần Th�ng).

Rừng Xu�n hoa l� �m đềm
C� người thơ thẩn đi t�m phong lan
Ch� th�ch:
đềm đi với t�m l� Lạc vận (đềm v� t�m kh�ng thuộc Vần Ch�nh v� Vần Th�ng).

1 Vần Th�ng l� những vần chỉ hợp nhau về thanh, c�n �m th� tương tự chớ kh�ng hợp hẳn.
2 Vần Ch�nh l� những vần m� cả thanh lẫn �m đều hợp nhau.

B�I N�Y CỦA BĂNG THANH

C�CH L�M THƠ THẤT NG�N B�T C�
(Thơ Đường Luật)

Thơ thất ng�n b�t c� Đường luật gồm c� 8 c�u, mỗi c�u 7 chữ. Tổng cộng c� 56 chữ.

Về c�ch phối �m, hay luật bằng trắc giữa c�c c�u, ta chỉ n�i c�c thanh Bằng-Trắc của c�c chữ đứng thứ 2-4-6 trong 1 c�u (theo quy tắc Nhất-tam-ngũ bất luận, nhị-tứ-lục ph�n minh). C�c tiếng 2-4-6 trong c�ng 1 c�u theo thứ tự luật bằng trắc c� thể l� B - T - B hay c� thể l� T - B - T.
V� dụ:
Quanh năm bu�n b�n ở mom s�ng B - T - B
Nu�i đủ năm con với một chồng T - B - T

Đ�i khi trong c�u đầu ti�n của b�i thơ cũng c� thể l�m theo thứ tự B - B - T, cũng c� thể xem đ� l� luật phối thanh của c�u T - B - T. V� dụ:
Một đ�o, một đ�o, lại một đ�o B - B - T

Về c�ch gieo vần trong thơ: Vần trong thơ l� những tiếng đọc giống nhau hay những tiếng đọc gần giống nhau như c�ng một vần, hay l� vần gần giống nhau mhư s�ng-chồng, t�-hoa.... C�c vần giống nhau trong thơ Đường luật mang thanh bằng, v� được đặt ở cuối mỗi c�u thơ. C� thể gieo vần v�o c�c tiếng cuối của c�c c�u 1-2-4-6-8, hay c� thể l� 2-4-6-8, v� c�c vần phải vần với nhau r� r�ng,c�c tiếng cuối c�u 3-5-7 c�n lại phải mang thanh trắc, c�c cao nh�n thời xưa thường hay gieo vần v�o c�c tiếng cuối c�c c�u 1-2-4-6-8. V� dụ:
S�c phong suy hải kh� lăng lăng
Khinh khởi ng�m ph�m qu� Bạch Đằng
Ngạc đoạn, k�nh khoa sơn kh�c kh�c
Qua trầm k�ch chiết ngạn tằng tằng
Quan h� B�ch nhị do thi�n thiết
H�o kiệt c�ng danh thử địa tằng
V�n sự hồi đầu ta dĩ hĩ
L�m lưu phủ cảnh � nan thăng
(Bạch Đằng hải khẩu - Nguyễn Tr�i)

Trong khi gieo vần thường c�c cao nhan cũng ch� � đối thanh trong thơ, thường c� 2 c�ch đối thanh, đ� l� đối thanh huyền (H) v� thanh ngang (N) trong c�c vần được gieo. Ở b�i thơ v� dụ tr�n ta thấy lăng-Đằng-tằng-tằng-thăng theo thứ tự N-H-H-H-N. C�n c�ch đối k�ch l� xen kẽ thanh huyền v� thanh ngang với nhau. V� dụ như b�i Qua đ�o ngang của b� huyện Thanh Quan.

Ph�p đối trong thơ thất ng�n b�t c�, l� đối giữa c�c c�u 3-4, 5-6. C�c c�u n�y đối lại nhau như c�c c�u đối thời xưa. R� nhất l� về c�c c�u trong b�i Qua đ�o Ngang. Về bố cục th� b�i thơ được chia l�m 4 mỗi phần c� 2 c�u:
C�u 1-2 l� hai c�u đề: Mở ra vấn đề về b�i thơ
C�u 3-4 l� hai c�u thực: Giải th�ch về vẫn đề
C�u 5-6 l� hai c�u luận: B�n luận về vấn đề
C�u 7-8 l� hai c�u kết: Kết luận lại vấn đề

C�CH L�M THƠ THẤT NG�N TỨ TUYỆT

Thơ thất ng�n tứ tuyệt Đường luật gồm c� 4 c�u, mỗi c�u 7 chữ, về phối thanh hay luật bằng trắc ho�n to�n giống thơ thất ng�n b�t c�. Về gieo vần th� c� 3 c�ch:
Gieo vần v�o tiếng cuối c�c c�u 1-2-4 (tiếng cuối c�u 3 bắt buộc thanh trắc)
V� dụ:

Th�n em vừa trắng lại vừatr�n
Bảy nổi ba ch�m với nướcnon
Rắn n�t mặc dầu tay kẻ nặn
M� em vẫn giữ tấm l�ngson

C�ch n�y thường được c�c cao nh�n thời xưa xử dụng nhiều nhất.

Gieo vần ch�o: v�o tiếng cuối c�c c�u 1-3 (tiếng cuối c�c c�u 2-4 phải l� thanh trắc) hay c�c c�u 2-4 (tiếng cuối c�c c�u 1-3 phải l� thanh trắc). V� dụ:

Trăng nhập v�o d�y cung nguyệt lạnh
Trăng thương, trăng nhớ, hỡi trăngngần
Đ�n buồn, đ�n lặng, �i đ�n chậm
Mỗi giọt rơi t�n như lệng�n

C�ch n�y thường được Hồ Ch� Minh sử dụng.

Gieo vần �m: Tiếng cuối c�u 1 vần với tiếng cuối c�u 4, tiếng cuối c�u 2 vần với tiếng cuối c�u 3. V� dụ:

Tiếng đ�n thầm dịu dẫn t�iđi
Qua những s�n cung rộng hải hồ
C� phải A Ph�ng hay C� T� ?
L� liễu d�i như một n�tmi

C�ch n�y �t người sử dụng.

N�i chung thơ n�y giống với thơ thất ng�n b�t c�.

C�CH L�M THƠ NGŨ NG�N


Thơ ngũ ng�n Đường luật cũng giống thơ thất ng�n Đường luật, ho�n to�n giống về ni�m, về c�ch gieo vần, nhưng về bắng trắc th� chỉ c� 2 tiếng 2-4 n�n theo thứ tự B-T hay l� T-B, cứ như thế.
V� dụ:

Đoạt s�c Chương Dương độ
Cầm hồ H�m Tửquan
Th�i b�nh nghi nổ lực
Vạn cổ thử giangsan.

C�CH NGẮT NHỊP THƠ

Đọc thơ phải đ�ng c�ch, đ� l� đọc đ�ng c�ch ngắt nhịp trong thơ để c� thể cảm nhận hết được những � tứ của t� gỉ trong thơ.
C�ch ngắt nhịp thường gặp trong thơ thất ng�n Đường luật l� nhịp chắn: nhịp 2/2/3 hay c�n gọi l� nhịp 4-3.V� dụ:

Một đ�o / một đ�o / lại một đ�o

Nhưng đ�i khi cũng c� thể l�m nhịp 3-4 theo dụng � t�c giả.
C�ch ngắt nhịp thơ ngũ ng�n theo nhịp 2/3.
C�ch ngắt nhịp gi�p ta hiểu r� thơ hơn, cảm nhận hết � tứ thơ.

Tr�n đ�y chỉ l� những hiểu biết sơ s�i của t�i về thơ Đường luật, post l�n đ�y với mong muốn mọi nguời h�y sửa chữa những chỗ sai s�t v� bổ sung chỗ thiếu s�t gi�p cho ch�ng ta c� thể hiểu th�m về một thể thơ nổi tiếng từ thời xa xưa đến nay. Mong c�c bạn gi�p đỡ. Cảm ơn.

Ph�p đối v� c�u đối

SONG THẤT LỤC B�T

Song Thất Lục B�t . C� 4 c�u : hai c�u đầu 7 chữ, c�u thứ ba 6 chữ, c�u cuối 8 chữ

Luật Bằng trắc :

Cách gieo vần thơ 5 chữ

Luật :

x = Kh�ng qui luật ( Bằng hoặc Trắc cũng được )

B = Bằng ( l� những chữ kh�ng dấu hoặc c� dấu huyền )

T = Trắc ( l� những chữ c� dấu Sắc, Hỏi , Ng� , Nặng )T1= Vần Trắc ......T1 ( chữ thứ 7 ) của c�u 1 phải vần với T1 ( chữ thứ 5 ) của c�u 2 B2= Vần Bằng .....Chữ thứ 7 của c�u 2 ..vần với chữ thứ 6 cuả c�u 3 ......Chữ thứ 6 của c�u 4 vần với chữ thứ 6 của c�u 3

Vần

Chữ thứ 5 của c�u 2 ( th�ng ) vần với chữ thứ 7 của c�u 1( ng�n )

Chữ cuối c�ng của c�u 3 ( ca ) vần với chữ cuối của c�u 2 ( qua )

Chữ thứ 6 của c�u 4 ( xa ) vần với chữ cuối của c�u 3 ( ca )

Note : C�u 3 v� c�u 4 l�m theo thể thơ Lục B�t

�m Kh�c :

Chia từng c�u th�nh những kh�c nhỏ ..... trong Song Thất Lục B�t chia c�u số 1 th�nh hai kh�c v� d�ng lời thơ để nhấn mạnh từng kh�c :

C�u 1 :

Đ�ng đ� đến / bao m�a ngao ng�n

C�u 2 :

Nhớ thương người, / bao th�ng năm qua

C�u 3 :

Phổ cầm / kh�c tuyệt / t�nh ca

C�u 4 :

Nhỏ gi�ng / m�u thắm / x�t xa / đoạn trường

SONG THẤT LỤC B�T

Cũng như LỤC B�T, SONG THẤT LỤC B�T thường được d�ng trong những truyện thơ, v� l� thể loại thứ hai của hai thể thơ "ch�nh t�ng" trong Việt văn.

Song Thất Lục B�t l� loại thơ mở đầu bằng hai c�u THẤT, rồi tiếp đến hai c�u LỤC B�T, tạo th�nh một KHỔ với � từ trọn vẹn. (c� nghĩa l� trong 4 c�u phải trọn vẹn một �)

C�u THẤT tr�n (c�u số 1), tiếng thứ 3 l� chữ TRẮC, tiếng thứ 5 l� chữ BẰNG, v� tiếng thứ 7 l� chữ TRẮc v� VẦN.

C�u Thất dưới (c�u số 2), tiếng thứ 3 l� chữ BẰNG, tiếng thứ 5 l� chữ TRẮC v� VẦN với tiếng thứ 7 của c�u tr�n, tiếng thứ 7 l� chữ BẰNG v� VẦN.

***Song Thất Lục B�t kh�ng giống như Thất Ng�n Luật theo lối

H�n văn, v� luật BẰNG TRẮC được �p dụng trong Song Thất ở

chữ thứ 3, thứ 5, m� trong Thất Ng�n Luật th� chữ thứ 3 v�

chữ thứ 5 lại c� thể theo lệ BẤT LUẬN.

Sau hai c�u Thất l� hai c�u Lục B�t, theo luật của Lục B�t...chữ cuối của c�u LỤC vần với chữ thứ 7 của c�u THẤT thứ nh�):

ĐIỀU NGOẠI LỆ: Th�ng thường chữ thứ 3 của c�u Thất(1) l� chữ TRẮC, nhưng trong trường hợp kh�ng c� đối ở c�u dưới, th� chữ thứ 3 của c�u Thất tr�n c� thể l� chữ BẰNG. :

Nguồn :http://www.camranhtinhnho.com/HLTSongThatLucBat.htm