Cách giới thiệu về quê hương bằng tiếng Hàn

Những bài trước, các bạn đã biết cách tự giới thiệu tên tuổi rồi thì hôm nay chúng ta hãy giới thiệu đôi chút về quê hương nhé

1. 고향이 어디입니까? kô hyang i o đi im ni ka?

Khi gặp một anh chàng đẹp trai hay một cô nàng đẹp gái nào đó mà bạn muốn làm quen thì hãy hỏi tên và quê hương của họ, và nhất là số điện thoại nữa nhé

오빠, 이름이 뭐예요? ô ba, i rư mi mùa dê dô?

Anh ơi, anh tên gì thế?

고향이 어디입니까? kô hyang i o đi im ni ka?

Quê anh ở đâu?

저는 광수입니다. 서울에서 왔습니다.  Cho nưn Kwang Su im ni ta. So u rê xo quạt xum ni ta

Tôi là Quang Su, Tôi đến từ Seoul


2. 어디에서 삽니까? O đi ê xo, xăm ni ka?

Cách khác để giới thiệu cũng như hỏi về nơi sinh sống đó là hỏi thẳng Bạn đang sống ở đâu? Thường khi đã biết nhau và muốn biết nơi ở hiện tại thì hãy dùng câu này nhé

오빠, 고향이 멀어요. Ô ba, kô hyang i mo ro dồ

Anh ơi, quê anh xa quá

지금 어디에서 삽니까? chi cưm, đi ê xo, xăm ni ka?

Bây giờ anh ở đâu vậy?

가까워요? kha ka quờ dố?

Gần không anh?

3. 어느나라 사람입니까Onư na ra sa ram im ni ka?

Trường hợp chúng ta gặp một người từ nước khác đến thì có thể hỏi câu này nhé. Tuy nhiên, điều kiện là các bạn phải cùng nói loại ngôn ngữ này mới được nhé.

안녕하세요? an nhyon ha xê dô?

Xin chào bạn

저는 광수입니다. Cho nưn kwang Su im ni ta

Tôi là Quang Su

어느 나라 사람입니까? Onư na ra sa ram im ni ka?

Bạn là người nước nào vậy?

베트남 사람입니다. Bê thư nam sa ram im ni ta

Tôi là người Việt Nam

중국사람이십니까? Chung cúc sa ram i sim ni ka?

Bạn là người Trung Quốc à?

중국사람 아닙니다, chung cúc sa ram a nim ni ta

Tôi không phải là người Trung Quốc

한국 사람 같아요.  han cúc sa ram ka tha dô

Bạn trông giống người Hàn Quốc quá

Cùng học tiếng Hàn


Thời gian đăng: 20/04/2016 14:21

Vào một ngày đẹp trời, bạn gặp một người ngoại quốc cụ thể là người Hàn Quốc, người đó hỏi về quê hương, nơi bạn sinh ra. Vậy bạn đã có cho bản thân những câu hội thoại tiếng hàn hỏi và nói về quê hương chưa?

Cách giới thiệu về quê hương bằng tiếng Hàn

Hội thoại tiếng Hàn : Hỏi và nói về quê hương

Bài viết dưới đây của trung tâm Tiếng Hàn SOFL sẽ cung cấp cho các bạn nhiều mẫu câu giúp các bạn truyền đạt một cách tốt nhất, phong phú nhất với những sắc thái khác nhau về quê hương của mình. 1. 고향은요? => Anh từ đâu đến ? 2. 출생지는 어디지요? => Anh sinh ở đâu ? 3. 고향은 어디지요? => Quê hương của anh ở đâu ? 4. 한국의 어디 출신이에요? => Anh đến từ nơi nào của Hàn Quốc ? 5. 어디서 자랐어요? => Anh lớn lên ở đâu ? 6. 어디서 유년 시절을 보냈어요? => Lúc nhỏ anh ở nơi nào ? 7. 고향을 떠난 지 몇 년입니까? => Anh xa nhà đuợc mấy năm rồi ? 8. 응에 안 출신입니다. => Tôi đến từ Nghệ An. 9. 시골 출신입니다. => Tôi là người miền quê. 10. 하노이에서 태어났습니다.

=> Tôi sinh ra ở Hà Nội.

Cách giới thiệu về quê hương bằng tiếng Hàn

Xem thêm: dowload file nghe tiếng hàn hay và bổ ích

11. 하띠엔에서 태어났습니다. => Tôi sinh ở Hà Tiên. 12. 다랏에서 유년 시절을 보냈어요. => Lúc nhỏ tôi ở Đà Lạt. 13. 사이곤에서 태어나고 자랐습니다. => Tôi sinh ra và lớn lên ở Sài Gòn. 14. 고향이 그리울 때,제2의 고향 => Nhớ quê hương, Quê hương thứ hai 15. 고향이 그립습니다. => Tôi nhớ quê nhà của mình. 16. 고향이 그립습니다. => Tôi mong được về quê. 17. 집이 그립습니다. => Tôi nhớ nhà lắm. 18. 하노이는 제2의 고향같습니다. => Hà Nội như là quê hương thứ hai của tôi. 19. 사이곤은 제2의 고향입니다. => Sài Gòn là quê hương thứ hai của tôi.

Trên đây là đoạn hội thoại tiếng hàn hỏi về quê hương của trung tâm hàn ngữ SOFL, hy vọng với những thông tin trên có thể giúp các bạn có cho bản thân những kiến thức bổ ích trong tiếng hàn.

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội  Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội Email:   Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Cách giới thiệu về quê hương bằng tiếng Hàn
Quay lại

Cách giới thiệu về quê hương bằng tiếng Hàn
Bản in

Cách giới thiệu về quê hương bằng tiếng Hàn
Từ vựng và ngữ pháp 1 (Trang 14, 15)
오래된 건물: tòa nhà cổ xưa Trong hình là 콜로세움 (Colosseum) – Đấu trường La Mã là một đấu trường lớn ở thành phố Roma. Công suất chứa lúc mới xây xong là 50 000 khán giả)

=> 이탈리아 (로마): Italia/Ý (Rome)

호수: hồ Trong hình nói đến Hồ Baikal (바이칼 호) Hồ Baikal là hồ đứt gãy lục địa ở Nga, thuộc phía nam Siberi, giữa tỉnh Irkutsk ở phía tây bắc và Cộng hòa Buryatia ở phía đông nam. Đây là hồ nước ngọt có lượng nước lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 22-23% tổng lượng nước ngọt không bị đóng băng quanh năm trên bề mặt thế giới.

=> 러시아 (이르쿠츠크): Nga (Irkutsk)

맥주: beer, bia Trong hình là 칭다오 맥주 – bia Thanh Đảo, Lễ hội bia quốc tế Thanh Đảo là một lễ hội hàng năm được tổ chức tại Thanh Đảo thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc. Sự kiện này được đồng tài trợ bởi các bộ quốc gia và Chính quyền thành phố Thanh Đảo.

=> 중국 (청도): Trung Quốc (Thanh Đảo)

박물관 viện bảo tàng Trong hình là Viện bảo tàng Louvre (루브르 박물관) là một viện bảo tàng nghệ thuật và lịch sử nằm tại Quận 1, thành phố Paris, nước Pháp. Có vị trí ở trung tâm lịch sử thành phố, bên bờ sông Seine, Viện bảo tàng Louvre vốn là một pháo đài được vua Philippe Auguste cho xây dựng vào năm 1190. Cuối thế kỷ XIV, dưới thời Charles V, Viện bảo tàng Louvre trở thành cung điện hoàng gia và sau đó tiếp tục được mở rộng qua các triều đại.

=> 프랑스 (파리) Pháp (Paris)

절(사원): chùa, chùa chiền Trong hình là 에메랄드 부처 사원/วัดพระแก้ว, Wat Phra Kaew – Chùa Phật Ngọc ở Bangkok được xem là một chùa linh thiêng nhất ở Thái Lan. Chùa tọa lạc tại trung tâm lịch sử Bangkok (quận Phra Nakhon), bên trong khuôn viên của Cung điện Hoàng gia Thái. Việc xây dựng ngôi chùa này bắt đầu khi vua Phật Yodfa Chulaloke (Rama I) dời kinh đô từ Thonburi đến Bangkok năm 1785. Wat Phra Keo nằm cạnh Cung điện Lớn và có tầm quan trọng bậc nhất trong các ngôi chùa nổi tiếng của Thái Lan, được xem như nhà chùa của Hoàng gia, với diện tích rộng đến 945.000 m², bao gồm hơn 100 tòa nhà cao tầng, và là ngôi chùa duy nhất không có sư sãi. Chùa nổi tiếng không chỉ vì vẻ đẹp của nhiều kiểu kiến trúc, mà còn vì bức tượng Phật bằng ngọc bích thiêng liêng nhất trong hằng hà sa số tượng Phật trên vương quốc. Không giống các ngôi chùa khác, chùa này không có khu nhà ở cho các vị sư mà chỉ có các tòa nhà được trang trí các cảnh linh thiêng, các bức tượng.

=> 태국 (방콕): Thái Lan (Bangkok)

벚꽃: Hoa anh đào
=> 일본 (도쿄) Nhật Bản (Tokyo)

(서울) 한강: sông Hàn
=> 한국

(부산) 해산물, 생선회: hải sản, gỏi cá

아오자이, 쌀국수: Áo dài, Phở
=> 베트남 (하노이): Việt Nam (Hà Nội)

** 여러분 나라의 수도는 어디예요? 무엇으로 유명해요?
Thủ đô của đất nước bạn ở đâu? Nó nổi tiếng bởi cái gì?

베트남의 수도는 하노이예요. 하노이는 쌀국수로 유명해요.
Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội. Hà Nội nổi tiếng với món phở.

프랑스 파리는 큰 박물관으로 유명해요. 이름은 루브르예요.
Paris, Pháp nổi tiếng với viện bảo tàng lớn. Tên là Louvre.

Ngữ pháp 1:
Danh từ + 이라고 하다/Danh từ + 라고 하다 ‘gọi là, được gọi là’: Bấm vào đây để xem chi tiết
Được gắn vào danh từ sử dụng để chỉ ra đối tượng nào đó. Cũng được sử dụng khi nói tên của bản thân ở tình huống mang tính trang trọng.
Nếu danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘이라고 하다’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘라고 하다’.

이 음식을 베트남 말로 뭐라고 해요? Món ăn này được gọi là gì bằng tiếng Việt vậy?

베트남 말로 ‘포’라고 해요.


Gọi là ‘Pho’ bằng tiếng Việt ạ.

가: 이것을 한국말로 뭐라고 해요? Cái này được gọi là gì bằng tiếng Hàn vậy?

나: 한국말로 ‘프린터’라고 해요.


Nó được gọi là ‘프린터 – printer ‘trong tiếng Hàn.

이 동물을 한국말로 원숭이라고 해요.
Con vật này được gọi là 원숭이 (con khỉ) trong tiếng Hàn.

처음 뵙겠습니다. 저는 제인이라고 합니다. 미국에서 왔어요.
Rất hân hạnh lần đầu được gặp mặt. Cháu được gọi là Jane ạ. Cháu đến từ Mỹ ạ.

1. 여러 나라의 옷이나 음식의 이름을 어떻게 말해요?
Nói thế nào với tên quần áo hoặc đồ ăn ở các nước khác nhau?

한국의 전통 옷을 한복이라고 해요. 일본의 전통 옷은 뭐라고 해요? Trang phục truyền thống của Hàn Quốc được gọi là Hanbok. Trang phục truyền thống của Nhật Bản được gọi là gì? 이 음식을 송편이라고 해요.

Món ăn này được gọi là Songpyeon.

2. Hãy nói chuyện về nội dung bên dưới: Tên món ăn quê hương Tên danh lam thắng cảnh quê hương

Tên núi, sông quê hương

Đảo Jeju nổi tiếng với Núi. Được gọi là núi Halla.

Từ vựng và ngữ pháp 2 (Trang 16, 17) 건물이 높다: Tòa nhà cao 야경이 아름답다: Cảnh đêm đẹp 박물관이 많다: Có nhiều viện bảo tàng 교통이 편리하다: Giao thông thuận tiện 길이 복잡하다: Đường cái phức tạp 차가 많다: Có nhiều xe cộ

사람이 많다: Người đông đúc

공기가 깨끗하다: Không khí trong lành 산과 강이 있다: Có núi và sông 조용하다: yên tĩnh, tĩnh mịch, im ắng/yên ắng, yên ả, bình lặng 한적하다: tĩnh mịch, tĩnh lặng, an nhàn 경치가 아름답다: Phong cảnh/cảnh trí đẹp 물이 깨끗하다: Nước sạch sẽ

건물이 낮다: Tòa nhà thấp

** 여러분의 고향을 이야기해 보세요. Các bạn hãy thử nói về quê hương mình 제 고향은 몽골 울란바토르예요. 울란바토르는 차가 많아서 좀 복잡해요.

Quê tôi ở Ulaanbaatar, Mông Cổ. Ulaanbaatar hơi phức tạp vì có nhiều xe cộ.

후엔 씨, 하노이는 어떤 곳이에요? Huyen, Hà Nội là nơi như thế nào?
하노이는 베트남에서 제일 큰 도시예요. Hà Nội là thành phố lớn nhất Việt Nam.

Ngữ pháp 2: [Định ngữ trong tiếng Hàn] A (으)ㄴ Định ngữ dùng với tính từ,

V -(으)ㄴ/-는/-(으)ㄹ Định ngữ dùng với động từ thì quá khứ/hiện tại/tương lai

-(으)ㄴ Định ngữ dùng với tính từ:  Tính từ/ 이(다) + -(으)ㄴ+ N: Bấm vào đây để xem chi tiết
Gắn vào sau thân tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị trạng thái của người hay sự vật.

– Nếu thân của tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng –은
작다+ 집-> 작은 집 (ngôi nhà nhỏ)

– Kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ
크다 + 집-> 큰 집 (ngôi nhà to)

– Nếu tính từ là dạng chứa ‘있다/없다’ thì thêm –는
맛있다 + 음식 -> 맛있는 음식 (món ăn ngon)
재미없다 + 영화 -> 재미없는 영화 (bộ phim thú vị)

– Còn kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ đi ㄹ và gắn ㄴ vào.
길 치마 -> 긴 치마 (chiếc váy dài)

Với tính từ thì ở bất cứ thì quá khứ, hiện tại hay tương lại đều có dạng thức chung là thêm -(으)ㄴ, trong khi đó với động từ thì mỗi thì quá khứ, hiện tại, tương lại sẽ có vĩ tố định từ (định ngữ) khác nhau.

가: 그 가게에 왜 자주 가요? Tại sao bạn thường đến cửa hàng đó?

나: 싸고 예쁜 옷이 많아요.


Có nhiều quần áo rẻ và đẹp.

저는 넓은 집에서 살고 싶어요.
Tôi muốn sống trong một ngôi nhà rộng rãi.

시장에는 싸고 맛있는 음식이 많아요.
Có nhiều đồ ăn ngon bổ rẻ trong chợ.

1. 여기는 어디예요? 어떤 곳이에요? 이야기해 보세요.
Đây là đâu? Đó là nơi như thế nào? Hãy thử nói chuyện về nó.

여기는 어디예요? 어떤 곳이에요? Đây là ở đâu vậy? Là nơi như thế nào? 여기는 태국 방콕이에요. 방콕은 차가 많고 복잡한 도시예요. Đây là Bangkok, Thái Lan. Bangkok là một thành phố nhiều xe cộ và phức tạp.

(차가 많고 복잡하다 Có rất nhiều xe cộ và phức tạp)

1) 높은 건물이 많다 Có nhiều nhà cao tầng 2) 큰 호수가 있다. Có hồ lớn.

3) 야경이 아름답다 Cảnh đêm đẹp

2. 다음을 친구에게 묻고 함께 이야기해 보세요.
Hỏi một người bạn về những điều sau đây và cùng nhau nói về nó. 지금 어떤 곳에서 살고 있어요?

Hiện tại bạn đang sống ở đâu vậy?

앞으로 어떤 곳에서 살고 싶어요?
Sau này bạn muốn sống ở nơi như thế nào?

Nói và nghe (Trang 18)
1. 라흐만 씨가 동료들에게 고향을 소개해요. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Rahman giới thiệu quê quán của mình với các đồng nghiệp. Hãy thử nói giống như bên dưới:

황: 라흐만 씨는 고향이 어디예요? Quê hương của Rahman ở đâu vậy?

라흐만: 제 고향은 방글라데시 다카예요.

Quê tôi ở Dhaka, Bangladesh.

황: 그곳은 어떤 곳이에요?

Đó là nơi như thế nào?

라흐만: 다카는 우리 나라 수도예요. 높은 건물이 많고 사람도 많아요. 조금 복잡하지만 경치가 아름다운 곳이에요.


Dhaka là thủ đô của đất nước chúng tôi. Có nhiều nhà cao tầng và cũng có nhiều người. Tuy có hơi phức tạp nhưng là nơi có cảnh trí đẹp.

1) 방글라데시 /다카/ 조금 복잡하지만 경치가 아름답다 Bangladesh / Dhaka / Tuy hơi phức tạp nhưng cảnh trí đẹp 2) 베트남/ 하노이/ 오토바이가 많아서 복잡하다.

Việt Nam / Hà Nội / Phức tạp vì có nhiều xe máy.

2. 여러분의 고향을 친구들에게 소개해 보세요.
Hãy thử giới thiệu quê hương của các bạn với bạn bè.

왕흔 씨가 고향을 소개해요. 잘 듣고 답해 보세요.
Wang Heun giới thiệu quê hương của mình. Hãy lắng nghe cẩn thận và trả lời.

1) 왕흔 씨는 어느 나라에서 왔어요? 고향은 어디예요? Wang Heun đến từ nước nào? Quê hương là ở đâu?

(중국에서 왔어요, 고향은 산둥성 청도예요.)

2) 왕흔 씨의 고향은 어떤 곳이에요? Quê hương của Wang Heun là nơi như thế nào?

(맥주가 아주 유명한 곳이에요.)

Đọc Và Viết (Trang 19)

1. 다음 글을 읽고 질문에 답해 보세요. Đọc bài viết sau và trả lời các câu hỏi.

제 고향은 베트남 하노이입니다. 하노이는 베트남의 수도이고 베트남에서 제일 큰 도시입니다. 하노이에는 높은 건물이 많고 길도 복잡합니다. 특히 오토바이가 많아서 좀 복잡합니다. 하노이는 음식이 싸고 맛있습니다. 가장 유명한 음식은 쌀국수입니다. 베트남 말로는 ‘포’라고 합니다. 베트남 사람들은 거의 매일 ‘포’를 먹습니다. 하노이 근처에 유명한 관광지 하롱베이가 있습니다. 하롱베이에는 여러 개의 이 있어서 타고 갑니다. 경치가 아름다운 곳이라서 외국 사람도 많이 옵니다.

Quê hương tôi là Hà Nội, Việt Nam. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam và là thành phố lớn nhất ở Việt Nam. Hà Nội có rất nhiều nhà cao tầng và đường xá phức tạp. Đặc biệt do có nhiều xe máy nên đông đúc, phức tạp. Đồ ăn ở Hà Nội vừa rẻ vừa ngon. Món ăn nổi tiếng nhất là 쌀국수. Trong tiếng Việt gọi là Phở. Người Việt Nam hầu như ngày nào cũng ăn phở. Vịnh Hạ Long là một địa điểm du lịch nổi tiếng gần Hà Nội. Có nhiều hòn đảo ở Vịnh Hạ Long nên bạn có thể đi bằng thuyền. Vì là nơi có cảnh trí đẹp nên rất nhiều người nước ngoài đến thăm

수도: Thủ đô
제일: nhất
건물: tòa nhà
복잡하다: phức tạp
특히: đặc biệt
오토바이: xe máy
거의: hầu như, hầu hết
근처: gần
섬: đảo
배: tàu, thuyền
타다: cưỡi, đi (phương tiện)

1) 윗글의 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요. Nếu giống nội dung ở trên thì viết O, nếu khác thì viết X. 1. 이 사람의 고향은 베트남에서 두 번째로 큰 도시예요.(X) Quê hương của người này là thành phố lớn thứ hai ở Việt Nam. 2. 이 도시는 버스가 많아서 복잡한 곳이에요.(X) Thành phố này là nơi phức tạp do có nhiều xe buýt.

3. 이 도시 근처에 유명한 관광지가 있어요. (O)


Có địa điểm du lịch nổi tiếng gần thành phố này.

2) 쌀국수는 베트남 말로 뭐라고 해요? 쌀국수 được gọi là gì bằng tiếng Việt Nam?
(‘포’라고 해요.)

3) 하롱베이는 어떤 곳이에요? Vịnh Hạ Long là nơi như thế nào?
(경치가 아름다운 곳이에요.)

관광지: điểm tham quan, điểm du lịch

2. 고향을 소개하는 글을 써 보세요. Viết một bài giới thiệu về quê hương của bạn.

Văn hóa và thông tin (Trang 20)

한국의 유명한 도시 Các thành phố nổi tiếng ở Hàn Quốc

여러분은 한국의 어떤 도시를 압니까? 한국은 유명한 도시가 많이 있습니다. 한국의 수도는 서울입니다. 그리고 제2의 도시는 부산입니다. 부산은 큰 배가 들어오고 나가는 항구 도시입니다. 춘천은 큰 호수가 있는 호수의 도시입니다. 경주는 과거 신라의 수도로 역사의 도시입니다. 그리고 전주는 의 도시니까 꼭 가서 맛있는 음식을 드세요.

Bạn biết những thành phố nào ở Hàn Quốc? Hàn Quốc có rất nhiều thành phố nổi tiếng. Thủ đô của Hàn Quốc là Seoul. Và thành phố thứ hai là Busan. Busan là thành phố cảng, nơi các tàu lớn ra vào. Chuncheon là thành phố của các hồ nước với những hồ lớn. Gyeongju là thành phố của lịch sử bởi là thủ đô của vương triều Silla trong quá khứ. Và Jeonju là thành phố của hương vị nên nhất định hãy đến và thưởng thức những món ăn ngon.

들어오다: đi vào
나가다: đi ra
항구: cảng
역사: lịch sử
맛: hương vị, vị

1) 한국에서 제2의 도시는 어디예요?
Đâu là thành phố thứ hai ở Hàn Quốc?

2) 춘천은 어떤 곳이에요?
Chuncheon là nơi như thế nào?

3) 여러분은 이 도시들 중에서 어느 도시에 가고 싶어요?
Bạn muốn đến thành phố nào trong số những thành phố này?

발음
격음화: Âm bật hơi khi đi kèm với âm ‘ㅎ’
Khi âm tiết đầu có patchim là  ‘ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ’ theo sau bởi phụ âm ‘ㅎ’thì chúng được phát âm bật hơi thành [ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ].

1. 다음을 듣고 따라 읽으세요. Hãy nghe phần sau và đọc theo. 1) 깨끗하다[깨끄타다] 2) 한적하다 [한저카다]

3) 복잡하다[복짜파다].

2. 다음을 듣고 연습해 보세요. Nghe những câu sau đây và luyện tập. 1. 가: 이곳은 어떤 곳이에요? Đây là nơi nào

나: 물이 깨끗한 곳이에요. Là nơi nước sạch

2. 가: 후엔 씨 고향은 어떤 곳이에요? Quê của Huyền là nơi như thế nào?
나: 제 고향은 한적한 곳이에요. Quê hương mình là một nơi yên ả

3. 가: 울란바토르는 어때요? 울란바토르 thì thế nào?
나: 차가 많아서 복잡해요. Xe nhiều nên phức tạp

배운 어휘 확인: Xem lại từ vựng đã học □ 오래되다: lâu năm, cũ □ 복잡하다: phức tạp, hỗn tạp □ 호수: hồ □ 야경: cảnh đêm □ 맥주: bia □ 아름답다: đẹp, hay □ 벚꽃: hoa anh đào □ 교통: giao thông □ 한강: Hangang; sông Hàn □ 편리하다: tiện lợi □ 해산물: hải sản □ 한적하다: tĩnh mịch, tĩnh lặng, an nhàn □ 부산 해운대: bãi biển Haeundae, Busan □ 생선회: gỏi cá □ 깨끗하다: sạch sẽ/trong vắt/trong sáng □ 절(사원): chùa, chùa chiền □ 조용하다: yên tĩnh, tĩnh mịch, im ắng/yên ắng, yên ả, bình lặng □ 박물관: viện bảo tàng □ 낮다: thấp □ 건물: tòa nhà □ 특히: một cách đặc biệt □ 높다: cao □ 관광지: điểm tham quan, điểm du lịch □ 많다: nhiều

□ 섬: đảo