Cách phát âm s es và bài tập năm 2024

Có phải bạn đang bị “sờ lung tung”, không chắc nên đọc đuôi s/es thế nào cho đúng? Quy tắc phát âm s es trong tiếng Anh đang khiến bạn đau đầu? Hãy cùng blog HOCMAI khám phá cách phát âm s es ‘s tiếng Anh cùng bài tập vận dụng có đáp án miễn phí.

Quy tắc và cách phát âm s es trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, đuôi của từ thêm s/es (V-s/V-es) có 3 cách đọc: /s/, /iz/ và /z/.

Để biết chính xác cách phát âm s es, chúng mình cần nhớ bảng sau:

Đuôi của từ gốc Cách đọc đuôi s/es Ví dụ p, k, t, f /s/ works, stops s, ss, x, z, ch, sh, o, ge, ce /iz/ watches, misses các từ còn lại /z/ supplies, studies

Cách phát âm s es và bài tập năm 2024

Có 3 cách phát âm đuôi s es trong tiếng Anh là /s/, /iz/ và /z/

Bảng quy tắc trên sử dụng đuôi dạng chữ của các từ thay vì các âm cuối để dễ nhận biết. Trên thực tế, bạn phải nhớ âm cuối của các từ thì mới có thể biết cách phát âm s es của từ đó. Bạn có thể tham khảo kiến thức về âm hữu thanh và âm vô thanh trong bài Học cách phát âm ED ẵm trọn điểm tối đa bài kiểm tra tiếng Anh bạn nhé.

  • Mẹo nhớ cách đọc âm s/es là /s/

Từ gốc kết thúc bằng âm vô thanh /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ (thường có đuôi dạng chữ là f, t, k,p và th) thì khi thêm s/es sẽ đọc là /s/.

Cách nhớ: Thời phong kiến fương Tây.

  • Mẹo nhớ cách đọc âm s/es là /iz/

Từ gốc kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (thường có đuôi dạng chữ là s, x, z, ss, sh, ch, ge, ce, o)

Cách nhớ: Ôi sông xưa zờ chẳng shóng.

  • Mẹo nhớ cách đọc âm s/es là /z/

Bạn chỉ cần nhớ hai trường hợp trên thôi, các từ còn lại đều sẽ đọc là /z/, quá dễ nhớ phải không nào?

Cách phát âm s es và bài tập năm 2024

Với mẹo nhớ cách phát âm s es, chúng mình không phải “khúm núm” trước bài trắc nghiệm phát âm nữa

Các trường hợp đặc biệt của phát âm s/es

Dưới đây là 2 trường hợp các bài trắc nghiệm cách phát âm s es hay ra để “lừa lọc” học sinh, chúng mình hãy chú ý nhé!

  • Với các từ kết thúc bằng “phẩy ét” (‘s), âm s này luôn được đọc là /s/.
  • Riêng từ “House” (n) (nhà) ở dạng số nhiều sẽ là “Houses” và đọc là /ˈhaʊ.zɪz/ (không phải /ˈhaʊ.sɪz/)

Cách phát âm s es và bài tập năm 2024

Luyện tập thật nhiều là cách để tránh bị “đề lừa” trong khi làm bài phát âm đuôi s-es tiếng Anh

Để thành thạo dạng bài tập phát âm đuôi s/es và không bị “đề lừa”, mất điểm một cách đáng tiếc, bạn nên luyện đề hàng ngày để tiến bộ nhanh chóng. Nếu bạn chưa biết bắt đầu học tiếng Anh từ đâu, App HOCMAI có thể giúp bạn. Đây là ứng dụng học trực tuyến hàng đầu cho học sinh Việt Nam, với các khóa học từ thầy cô trường TOP và kho đề thi, đề kiểm tra các môn “siêu to khổng lồ”. Đặc biệt, App HOCMAI vừa ra mắt tính năng luyện đề kiểm tra có tính giờ ngay trên App MIỄN PHÍ. Hãy tải App ngay hôm nay để bắt đầu hành trình học giỏi bứt phá điểm số của bạn nhé.

Bài tập vận dụng phát âm s/es

Chọn từ có cách phát âm s es khác với các từ còn lại:

Question 1:

  1. books
  2. cups
  3. stamps
  4. pens

Question 2:

  1. hates
  2. houses
  3. faces
  4. places

Question 3:

  1. schools
  2. labs
  3. yards
  4. seats

Question 4:

  1. names
  2. dances
  3. lives
  4. tables

Question 5:

  1. nights
  2. weekends
  3. days
  4. years

Đáp án:

  1. D. pens
  2. A. hates
  3. D. seats
  4. B. dances
  5. A. nights

Trên đây là bài viết tổng hợp quy tắc cách phát âm s es trong tiếng Anh. Blog HOCMAI mong rằng những mẹo học tập này sẽ giúp bạn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra tiếng Anh, cũng như phát âm tiếng Anh “sang chảnh” hơn.

Các bài tập về ngữ âm luôn là một cơn “ác mộng” đối với người học tiếng Anh, nhất là những bạn học sinh khi phải đau đầu phân biệt cách phát âm ed, s, es trong các kỳ thi, kiểm tra ở trường.

Hôm nay, hãy cùng tóm gọn lý thuyết và cùng tham khảo các bài tập phát âm ed và s/es có đáp án để củng cố kỹ năng phát âm tiếng Anh và nhất là không còn “sợ” dạng bài này nữa nhé!

Âm vô thanh và âm hữu thanh

Trước hết, bạn sẽ cần phải phân biệt được thế nào là âm vô thanh và âm hữu thanh. Vietop mời bạn xem qua bảng phiên âm quốc tế – International Phonetic Alphabet (IPA) dưới đây:

Cách phát âm s es và bài tập năm 2024
Bảng phiên âm tiếng anh IPA giúp bạn phát âm chuẩn hơn

Bạn sẽ thấy, ngoài việc phân biệt Vowels (nguyên âm) và Consonants (phụ âm), thì trong bảng IPA sẽ còn phân ra Voiced (âm hữu thanh) và Unvoiced (âm vô thanh). Trong tiếng Anh, những nguyên âm đều là hữu thanh, phụ âm thì ta có tất cả 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh.

  • Voiced (âm hữu thanh) là những âm mà trong khi nói, hơi thở được xuất phát từ họng, qua lưỡi đến răng rồi đi ra ngoài làm rung thanh quản.

Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

  • Unvoiced (âm vô thanh) là những âm mà cổ họng không rung khi bạn nói, âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng, chứ không phải từ cổ họng, tạo ra tiếng xì, bật hoặc gió. Nói dễ hiểu thì “vô thanh” nghĩa là không có tiếng.

Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/

Quy tắc phát âm -ED

Động từ có quy tắc lùi về quá khứ, theo cách phát âm ed thêm –ed sẽ được phát âm như sau:

Cách phát âm s es và bài tập năm 2024
Quy tắc phát âm -ED

  1. Phát âm /ɪd/ (hữu thanh, bật ra âm hữu thanh /ɪd/): Có âm kết thúc /t/ và /d/ (ví dụ: wanted, ended)
  2. Phát âm /t/ (vô thanh, chỉ bật hơi /t/ ra): có âm kết thúc /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /k/ (ví dụ: hoped, laughed, faxed, washed, watched, liked)
  3. Phát âm /d/ (vô thanh, chỉ bật hơi /d/ ra): những từ còn lại (ví dụ played, allowed, begged)

Quy tắc phát âm -S/-ES

Theo cách phát âm e es z, động từ có quy tắc ở số nhiều, thêm -S/-ES sẽ được phát âm như sau:

  1. Phát âm /s/ (vô thanh, chỉ bật hơi /s/ ra): /p/, /k/, /t/, /θ/, /f/ (ví dụ: stops, looks, cats, Earth’s, laughs).
  2. Phát âm /iz/ (hữu thanh, bật âm /iz/ ra): /s/, /z/, /ʧ/, /ʤ/, /ʃ/, /ʒ/ (ví dụ: misses, causes, watches, changes, wishes, garages).
  3. Phát âm /z/ (vô thanh, bật hơi /z/ ra): Những âm kết thúc bằng âm hữu thanh hoặc nguyên âm (ví dụ describes, bathes, begs)
    Xem thêm: Khóa học IELTS Cấp tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC

Mẹo để nhớ quy tắc phát âm -ED và -S/-ES trong tiếng Anh

Những “câu thần chú” riêng sẽ giúp bạn dễ dàng nhớ kỹ các quy tắc phát âm động từ có đuôi -ED trong tiếng Anh thay vì học bài suông, như:

Quy tắc phát âm -ED

  • Phát âm /id/ (động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/): Tiền đô, Thể dục hoặc Thôi đi.
  • Phát âm /t/ (động từ kết thúc bằng âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/): Sáng sớm chạy khắp phố phường hoặc Khi sang sông phải chờ phà.
  • Phát âm /d/ cho các âm còn lại.

Quy tắc phát âm -S/-ES

  • Phát âm /s/ cho từ kết thúc bằng âm vô thanh /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/: Ph(F)ạm Thị Khánh Phương Thi hoặc Thời Ph(F)ong Kiến Phương Tây.
  • Phát âm /ɪz/ cho từ kết thúc bằng /ʃ/, /tʃ/, /z/, /dʒ/, /s/: Sao gi(z)ặc chẳng s(h)ợ gió giông.
  • Phát âm /z/ cho từ kết thúc bằng âm hữu thanh hoặc nguyên âm: các âm còn lại.

Bạn có thể dựa vào các quy tắc để sáng tạo các “câu thần chú” tùy thích nhé, miễn là chúng có thể giúp ích cho bạn trong việc học thuộc!

Cách phát âm s es và bài tập năm 2024
Bài tập phát âm ed và s/es

Bài 1: Choose the word which is pronounced differently from the others (-ED)

  1. A. worked B. wanted C. stopped D. asked
  2. A. talked B. watched C. lived D. stopped
  3. A. opened B. knocked C. played D. occurred
  4. A. covered B. installed C. described D. decorated
  5. A. carried B. looked C. managed D. opened
  6. A. claimed B. warned C. occurred D. existed
  7. A. pleased B. smoked C. stopped D. missed
  8. A. waited B. mended C. objected D. faced
  9. A. pleased B. erased C. increased D. amused
  10. A. opened B. knocked C. played D. occurred
  11. A. dimmed B. traveled C. passed D. stirred
  12. A. tipped B. begged C. quarreled D. carried
  13. A. arrived B. believed C. received D. hoped
  14. A. laughed B. washed C. helped D. weighed
  15. A. packed B. added C. worked D. pronounced
  16. A. killed B. hurried C. regretted D. planned
  17. A. visited B. showed C. wondered D. studied
  18. A. sacrificed B. finished C. fixed D. seized
  19. A. rubbed B. tugged C. stopped D. filled
  20. A. needed B. booked C. stopped D. washed
  21. A. packed B. punched C. pleased D. pushed
  22. A. loved B. teased C. washed D. rained
  23. A. filled B. naked C. suited D. wicked
  24. A. washed B. parted C. passed D. barked
  25. A. tested B. marked C. presented D. founded

Bài 2: The following words end on s. How do you pronounce this sound correctly?

  1. baskets →
  2. families →
  3. cars →
  4. watches →
  5. desks →
  6. boys →
  7. clocks →
  8. friends →
  9. boils →
  10. glasses →
  11. tortoises →
  12. soups →
  13. ploughs →
  14. engages →
  15. girls →
  16. shops →
  17. knows →
  18. schools →
  19. mouths →
  20. prevents →
  21. cuts →
  22. boils →
  23. teaches →
  24. hits →
  25. boxes →
    Xem thêm: Trọn bộ bài mẫu IELTS Speaking part 2

Đáp án

Bài 1

  1. A. worked /t/ B. wanted /ɪd/ C. stopped /t/ D. asked /t/
  2. A. talked /t/ B. watched /t/ C. lived /d/ D. stopped /t/
  3. A. opened /d/ B. knocked /t/ C. played /d/ D. occurred /d/
  4. A. covered /d/ B. installed /d/ C. described /d/ D. decorated /ɪd/
  5. A. carried /d/ B. looked /t/ C. managed /d/ D. opened /d/
  6. A. claimed /d/ B. warned /d/ C. occurred /d/ D. existed /ɪd/
  7. A. pleased /d/ B. smoked /t/ C. stopped /t/ D. missed /t/
  8. A. waited /ɪd/ B. mended /ɪd/ C. objected /ɪd/ D. faced /t/
  9. A. pleased /d/ B. erased /d/ C. increased /t/ D. amused /d/
  10. A. opened /d/ B. knocked /t/ C. played /d/ D. occurred /d/
  11. A. dimmed /d/ B. traveled /d/ C. passed /t/ D. stirred /d/
  12. A. tipped /t/ B. begged /d/ C. quarreled /d/ D. carried /d/
  13. A. arrived /d/ B. believed /d/ C. received /d/ D. hoped /t/
  14. A. laughed /t/ B. washed /t/ C. helped /t/ D. weighed /ɪd/
  15. A. packed /t/ B. added /ɪd/ C. worked /t/ D. pronounced /t/
  16. A. killed /d/ B. hurried /d/ C. regretted /ɪd/ D. planned /d/
  17. A. visited /ɪd/ B. showed /d/ C. wanted /ɪd/ D. studied /ɪd/
  18. A. sacrificed /t/ B. finished /t/ C. fixed /t/ D. seized /d/
  19. A. rubbed /d/ B. tugged /d/ C. stopped /t/ D. filled /d/
  20. A. needed /d/ B. booked /t/ C. stopped /t/ D. washed /t/
  21. A. packed /t/ B. punched /t/ C. pleased /d/ D. pushed /t/
  22. A. loved /d/ B. teased /d/ C. washed /t/ D. rained /d/
  23. A. filled /d/ B. naked /ɪd/ C. suited /ɪd/ D. wicked /ɪd/
  24. A. washed /t/ B. parted /ɪd/ C. passed /t/ D. barked /t/
  25. A. tested /ɪd/ B. marked /t/ C. presented /ɪd/ D. founded /ɪd/

Bài 2

  1. baskets → /s/
  2. families → /z/
  3. cars → /z/
  4. watches → /ɪz/
  5. desks → /s/
  6. boys → /ɪz/
  7. clocks → /s/
  8. friends → /z/
  9. boils → /z/
  10. glasses → /ɪz/
  11. tortoises → /ɪz/
  12. soups → /z/
  13. ploughs → /z/
  14. engages → /ɪz/
  15. girls → /z/
  16. shops → /s/
  17. knows → /z/
  18. schools → /z/
  19. mouths → /z/
  20. prevents → /z/
  21. cuts → /s/
  22. boils → /z/
  23. teaches → /ɪz/
  24. hits → /s/
  25. boxes → /ɪz/

Trên đây là bài viết tổng hợp lại kiến thức và bài tập về phát âm ed, s, es có kèm đáp án. Vietop hy vọng các bạn đã hiểu hơn và nắm được cách phát âm động từ đuôi ed, s, es trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau!