Mỗi quốc gia trên thế giới đều được gọi tên theo những ngôn ngữ khác nhau.. Tuy nhiên, khi sử dụng tiếng Anh và nhắc đến chủ đề này, người nói cần biết cách gọi tên các nước trên thế giới bằng tiếng Anh. Và ngày hôm nay, bạn sẽ được biết đến một infographic vô cùng hữu dụng với khối kiến thức quốc tế đó là tên các quốc gia bằng tiếng Anh. 1. VietNam /ˌvjɛtˈnɑːm / Việt Nam Việt Nam có tên chính xách là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nằm phía đông bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. 2. England /ˈɪŋglənd/ Anh Nước Anh là quốc gia rộng lớn và đông dân nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm phía Tây Bắc của châu Âu. 3. ThaiLand /ˈtaɪlænd/ Thái Lan Thái Lan có tên chính thức là Vương quốc Thái Lan. Đây là quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á. 4. India /ˈɪndɪə/ Ấn Độ Ấn Độ có tên gọi chính thức là Cộng hoà Ấn Độ, là quốc gia nằm ở vùng Nam Á. 5. Singapore /sɪŋgəˈpɔː/ Singapore Singapore có tên chính thức là Cộng hòa Singapore. Đây là 1 bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. 6. China /ˈʧaɪnə/ Trung Quốc Trung Quốc tên chính thức là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đây là quốc gia có chủ quyền tại Đông Á. 7. Japan /ʤəˈpæn/ Nhật Bản Nhật Bản là quốc gia hải đảo ở vùng Đông Á. Nhật Bản sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Nhật với hơn 130 triệu người sử dụng và cộng đồng dân di cư khắp thế giới đang dùng. 8. Combodia /Combodia / Campuchia Campuchia có tên chính thức là Vương quốc Campuchia, là đất nước nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á. 9. Cuba /ˈkjuːbə/ Cu Ba Cu Ba có tên gọi chính thức là Cộng Hòa CuBa, là quốc gia bao gồm đảo CuBa, đảo Thanh Niên và các đảo nhỏ xung quanh. CuBa thuộc vùng Caribe, đảo nằm giữa biển Caribe và Bắc Đại Tây Dương, cách Key West, Florida 150 km về phía tây. 10. France /ˈfrɑːns/ Pháp Pháp tên chính thức là Cộng hòa Pháp, là quốc gia nằm tại Tây Âu, có một số đảo và lãnh thổ rải rác trên nhiều lục địa khác. 11. America /əˈmɛrɪkə/ Mỹ Mỹ, hay còn gọi là Hoa Kỳ có tên đầy đủ là Hợp quốc chúng Hoa Kỳ (United States of America viết tắt là U.S hoặc USA). Mỹ là 1 cộng hòa lập hiến liên bang gồm có 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang. Quốc gia này nằm gần hoàn toàn trong tây bán cầu. 12. Canada /ˈkænədə/ Canada Canada là quốc gia lớn thứ 2 thế giới nằm ở cực Bắc của Bắc Mỹ. 13. Russia /ˈrʌʃə/ Nga Nga hiện tại có quốc danh là Liên bang Nga. Đây là một quốc gia ở phía bắc lục địa Á Âu (châu Âu và châu Á). 14. Australia /ɒˈstreɪliːə / Úc Úc hay còn gọi là Australia có tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ. 15. Greece /griːs/ Hy Lạp Hy Lạp có tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp, là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan. 16. Denmark /ˈdɛnmɑːk/ Đan Mạch Đan Mạch là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch. 17. Spain /speɪn/ Tây Ban Nha Tây Ban Nha hay còn gọi là Vương quốc Tây Ban Nha là một nước trên bán đảo Iberia phía tây nam châu Âu. 18. Sweden /ˈswɪdən/ Thụy Điển Thụy Điển tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu. 19. Switzerland /ˈswɪtsələnd / Thụy Sỹ Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu. Quốc gia này gồm có 26 bang, và thành phố Bern là nơi đặt trụ sở nhà đương cục liên bang. 20. Turkey /ˈtɜːki/ Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Là một quốc gia cộng hòa nghị viện xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu. 21. Germany /ˈʤɜːməni / Đức Đức tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức. Là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu. 22. Mexico /ˈmɛksɪkəʊ/ Mexico Mexico tên chính thức là Hợp chúng quốc Mê-hi-cô (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ. 23. Brazil /brəˈzɪl/ Braxin Braxin tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brasil, là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. 24. Italy /ˈɪtəli/ Italy Italy hay còn gọi là Ý, có quốc danh hiện tại là Cộng hoà Ý, là một quốc gia nằm ở Bán đảo Ý phía Nam châu Âu, và trên hai hòn đảo lớn nhất tại Địa Trung Hải, Sicilia và Sardegna. 25. Korea /kəˈrɪə/ Hàn Quốc Đại Hàn Dân Quốc thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên. 26. Portugal /ˈpɔːʧəgəl/ Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha, là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia. Bồ Đào Nha là nước cực Tây của lục địa châu Âu. 27. Poland /ˈpəʊlənd / Ba Lan Ba Lan tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan, là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic. Xem thêm: Afghanistan: Áp-ga-ni-xtan Albania: An-ba-ni. Algeria: An-giê-ri. Andorra: An-đô-ra. Angola: Ăng-gô-la. Argentina: Ác-hen-ti-na. Armenia: Ác-mê-ni-a. Australia: nước Úc. Austria: nước Áo. Azerbaijan: A-déc-bai-dan. Bahamas: Ba-ha-mát Bangladesh: Băng-la-đét Barbados: Bác-ba-đốt Belgium: nước Bỉ. Belize: Bê-li-xê. Benin: Bê nanh. Bhutan: Bu-tan. Bolivia: Bô-li-vi-a Bosnia and Herzegovina Botswana: Bốt-xoa-na Brazil: Bra-xin Brunei: Bru-nây. Bulgaria: Bun-ga-ri Burkina Faso: Buốc-ki-na Pha-xô Cambodia: Cam pu -chia Cameroon Ca-ma-run. Canada: Ca-na-đa. Cabo Verde: Cáp-ve Central African Republic: Cộng hòa Trung Phi. Chad: Sát. Chile: Chi-nê. China: Trung Quốc. Colombia: Cô-lôm-bi-a Comoros: Cô-mô-rô Congo, Democratic Republic of the Costa Rica: Cô-xta-ri-ca Cote dIvoire: Bờ Biển Ngà. Croatia: Cờ-roát-chi-a Cuba: Cu-ba. Curacao: Cu-ra-xao Cyprus: Cộng hòa Síp. Czechia: Séc. Denmark: Đan Mạch. Djibouti: Cộng hòa Gi-bu-ti Dominican Republic: Cộng hòa Đô-mi-ni-ca. Ecuador: Cộng hòa Ê-cu-a-đo Egypt: Ai Cập. El Salvador: Cộng hòa En Xan-va-đo Equatorial Guinea: Cộng hòa Ghi-nê Xích Đạo Eritrea: Ê-ri-tơ-rê-a Estonia: E-xtô-ni-a Ethiopia: Ê-ti-ô-pi-a Fiji: Cộng hòa Quần đảo Phi-gi. Finland: Phần Lan. France: Pháp. Gabon: Cộng hòa Ga-bông Gambia: Găm-bi-a Germany: Đức. Ghana: Ga-na Greece: Hy Lạp. Grenada: Grê-na-đa Guatemala: Cộng hòa Goa-tê-ma-la Guinea-Bissau: Ghi-nê Bít-xao Guyana: Guy-a-na Haiti: Cộng hòa Ha-i-ti. Honduras: Ôn-đu-rát Hong Kong: Hồng Kông. Hungary: Hung-ga-ri Iceland: Ai-xơ-len India: Ấn Độ. Indonesia: In-đô-nê-xi-a Iran: I-ran Iraq: I-rắc Ireland: Ai-len Israel: I-xra-en Italy: Ý Jamaica: Gia-mai-ca Japan: Nhật Bản. Jordan: Gioóc-đa-ni Kazakhstan: Ca-dắc-xtan Kenya: Kê-ni-a Kiribati: Ki-ri-bát-xư Kuwait: Cô-oét Kyrgyzstan: Cư-rơ-gư-dơ-xtan. Laos: Lào. Latvia: Lát-vi-a Lesotho: Lê-xô-thô. Liberia: Li-bê-ri-a. Libya: Li-bi Liechtenstein: Lích-tên-xtanh Luxembourg: Lúc-xăm-bua. Macau: Ma Cao. Madagascar: Ma-đa-ga-xca Malawi: Cộng hòa Malawi Malaysia: Ma-lai-xi-a Maldives: Ma-đi-vơ. Mali: Cộng hòa Mali Malta: Man-ta Marshall Islands: Cộng hòa Quần đảoMác-san. Mauritania: Mô-ri-ta-ni Mexico: Mê-xi-cô Micronesia: Mi-crô-nê-di) Moldova: Mô-đô-va. Monaco: Mô-na-cô. Mongolia: Mông Cổ. Maroc: Ma Rốc. Mozambique: Mô-dăm-bích. Namibia: Cộng hòa Namibia Nauru: Nau-ru. Nepal: Ne-pan Netherlands: Hà Lan. New Zealand: Niu Di-lân Nicaragua: Ni-ca-ra-goa. Niger: Ni-giê. Nigeria: Ni-giê-ri-a North Korea: Hàn Quốc. Norway: Na-Uy Oman: Ô-man. Pakistan: Pa-ki-xtan Palau: Pê-lau. Panama: Pa-na-ma. Papua New Guinea: Pa-pua Niu Ghi-nê Paraguay: Pa-ra-goay Peru: Pê-ru. Philippines: Phi-líp-pin. Poland: Ba Lan Portugal: Bồ Đào Nha. Qatar: Ca-ta. Romania: Ru-ma-ni. Russia: Nga Rwanda: Cộng hòa Ru-an-đa. Samoa: Sa-moa. Saudi Arabia: Ả Rập Xê-út. Senegal Serbia: Sê-bi-a. Seychelles: Xây-sen Sierra Leone: Xi-ê-ra Lê-ôn Singapore: Sing-ga-po Slovakia: Xlô-va-ki-a Somalia: Sô-ma-li-a. South Africa: Nam Phi South Korea: Triều Tiên. Spain: Tây Ban Nha. Sri Lanka: Xri Lan-ca Sudan: Su-đan. Suriname: Xu-ri-nam Swaziland (See Eswatini): Xoa-di-len Sweden: Thụy Điển Switzerland: Thụy Sĩ Syria: Sê-ri-a Taiwan: Đài Loan. Tajikistan: Ta-gi-ki-xtan Tanzania: Tan-da-ni-a Thailand: Thái Lan. Timor-Leste: Đông Ti-mo. Togo: Tô-gô Tonga: Tôn-ga. Tunisia: Tuy-ni-di Turkey: Thổ Nhĩ Kì. Turkmenistan: Tuốc-mê-ni-xtan Uganda: U-gan-đa Ukraine: U-crai-na. United Arab Emirates: Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất. United Kingdom: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len. Uruguay: U-ru-goay. Uzbekistan: U-dơ-bê-ki-xtan Vanuatu: Va-nua-tu. Venezuela: Vê-nê-du-ê-la Vietnam: Việt Nam. Yemen: Y-ê-men Zambia: Cộng hòa Dăm-bi-a Zimbabwe: Dim-ba-bu-ê Trên đây tổng hợp phiên âm tiếng Anh tên các nước trên thế giới quen thuộc nhất. Mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích. |