Cách sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Cách sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Phước Thịnh

Đáp án D là đúng nhé bạn

Trả lời hay

2 Trả lời 09:45 24/08

  • Cách sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    Su kem

    Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng và các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.

    Trả lời hay

    1 Trả lời 09:46 24/08

    • Cách sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

      Đường tăng

      Bạn tham khảo lời giải tại https://vndoc.com/giai-bai-tap-trang-35-sgk-hoa-hoc-lop-10-bang-tuan-hoan-cac-nguyen-to-hoa-hoc-116599 này bạn

      Trả lời hay

      1 Trả lời 09:46 24/08

      • Cách sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

        I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: 

        -  Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

        -  Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp thành một hàng (chu kì).

        -  Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột (nhóm).

        II. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

        Cách sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

        - Mỗi nguyên tố hóa học chiếm 1 ô trong bảng tuần hoàn được gọi là ô nguyên tố. 

        -  Số thứ tự nguyên tố = số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron trong nguyên tử.

        2. Chu kỳ

        -  Chu kì là dãy các nguyên tố của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần

        -  Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.

        -  Bảng tuần hoàn hiện có 7 chu kì được đánh số từ 1 đến 7:

          + Chu kì 1, 2, 3: chu kì nhỏ.

          + Chu kì 4, 5, 6, 7: chu kì lớn.

        Thí dụ: Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố có 2 lớp electron trong nguyên tử. Điện tích hạt nhân tăng từ Li là 3+ đến Ne là 10+.

        3. Nhóm nguyên tố:

        -  Nhóm nguyên tố là gồm các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau, nên tính chất hóa học gần giống nhau được xếp thành một cột.

        - Có 2 loại nhóm nguyên tố là nhóm A và nhóm B:

          + Nhóm A: bao gồm các nguyên tố s và p. Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng

        Thí dụ: Nhóm I gồm các nguyên tố kim loại mạnh, chúng đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Điện tích hạt nhân tăng từ Li là 3+ đến Fr là 87+. 

          + Nhóm B: bao gồm các nguyên tố d và f có cấu hình e nguyên tử tận cùng dạng (n – 1)dxnsy:

        * Nếu (x + y) = 3 → 7 thì nguyên tố thuộc nhóm (x + y)B.

        Ví dụ: Cr : [Ar]3d54s1 có x + y = 5 + 1 = 6 => thuộc nhóm VIB

        * Nếu (x + y) = 8 → 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIIIB.

        Ví dụ: Fe: [Ar]3d64s2  có x + y = 6 + 2 = 8 => thuộc nhóm VIIIB

        * Nếu (x + y) > 10 thì nguyên tố thuộc nhóm (x + y – 10)B.

        Ví dụ: Cu: [Ar]3d104s1 có x + y = 10 + 1 = 11 > 10 => thuộc nhóm IB

         - Các nguyên tố nhóm B là tập hợp các nguyên tố có electron hóa trị nằm trên phân lớp d và f. 

        Chào các em học sinh, hôm nay Kiến Guru chia sẻ đến các em bài viết về bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất. Bảng nguyên tố là 1 phần rất quan trọng giúp chúng ta biết các chất nằm ở đâu, thuộc chu kì nào, có hóa trị bao nhiêu và hơn nữa là giúp cho các em hiểu được cấu tạo và nguyên tắc của chúng. Vậy chúng ta bắt đầu tìm hiểu nhé! 

        I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất

            - Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

            - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử sẽ được xếp thành một hàng ở chu kì 

            - Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. (nhóm)

        II. Bảng nguyên tử khối và cấu tạo bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất

        1.Bảng nguyên tử khối 

        2. Ô nguyên tố

            Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (= số e = số p = số đơn vị điện tích hạt nhân).

        3. Chu kì

            Chu kì là dãy của các nguyên tố mà nguyên tử của chúng  cùng số lớp electron và sẽ được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

            Số thứ tự của chu kì trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.

               * Chu kì nhỏ: gồm chu kì 1, 2, 3.

               * Chu kì lớn: gồm chu kì 4, 5, 6, 7.

            Ví dụ: 12Mg: 1s2/2s22p6/3s2.

            → Mg thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron.

        4. Nhóm nguyên tố

            - Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

            - Chỉ có 2 loại nhóm nguyên tố đó là nhóm A và nhóm B:

               + Nhóm A sẽ bao gồm các nguyên tố s và p.

               Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng.

               + Nhóm B sẽ bao gồm các nguyên tố d và f có cấu hình e nguyên tử tận cùng dạng (n – 1)dxnsy:

        III. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó

        Các cấu hình electron trong nguyên tử và vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn có mối quan hệ qua lại với nhau.

           - Số thứ tự của ô nguyên tố = tổng số e của nguyên tử

           - Số thứ tự của chu kì = số lớp e

           - Số thứ tự của nhóm:

              + Nếu cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng nsansp thì nguyên tố thuộc nhóm (a+b) A

              + Nếu cấu hình e kết thúc ở dạng (n-1)dxnsy thì nguyên tố thuộc nhóm B:

        Nhóm (x+y)B nếu 3 ≤ (x + y) ≤ 7.

        Nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10.

        Nhóm (x + y - 10)B nếu 10 < (x + y).

        IV. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố

        Vị trí nguyên tố cho biết:

           - Các nguyên tố thuộc nhóm (IA, IIA, IIIA) trừ B và H có tính kim loại. Các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA, VIIA có tính phi kim (trừ Antimon, bitmut, poloni).

           - Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro.

           - Công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng 

           - Công thức của hợp chất khí với H (nếu có)

           - Oxit và hidroxit sẽ có tính axit hay bazo.

            Ví dụ: Cho biết S ở ô thứ 16 suy ra:

           - S ở nhóm VI, CK3, PK

           - Hoá trị cao nhất với oxi 6, với hiđro là 2.

           - CT oxit cao nhất SO3, h/c với hiđro là H2S.

           - SO3 là ôxit axit và H2SO4 là axit mạnh.

        V. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận

        a. Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

           - Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần.

           - Tính bazơ, của oxit và hiđroxit yêú dần, tính axit mạnh dần.

        b. Trong nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

        Tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần.

        * Lưu ý khi xác định vị trí các nguyên tố nhóm B .

        - Nguyên tố họ d : (n-1)dansbvới a = 1 → 10 ; b = 1 → 2

              + Nếu a + b < 8 ⇒ a + b là số thứ tự của nhóm .

              + Nếu a + b > 10 ⇒ (a + b) – 10 là số thự tự của nhóm.

              + Nếu 8 ≤ a + b ≤ 10 ⇒ nguyên tố thuộc nhóm VIII B

        - Nguyên tố họ f : (n-2)fansbvới a = 1 → 14 ; b = 1 → 2

              + Nếu n = 6 ⇒ Nguyên tố thuộc họ lantan.

              + Nếu n = 7 ⇒ Nguyên tố thuộc họ acti

        Khối nguyên tố (block)

        Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thuộc 4 khối: khối s, khối p, khối d và khối f

        e cuối cùng điền vào phân lớp nào ( theo thứ tự mức năng lượng ) thì nguyên tố thuộc khối đó

        Đặc biệt nguyên tố H hiện nay được xếp ở vị trí là ngón IA và VIIA đều ở chu kì 1. Nguyên tố He mặc dù có 2e lớp ngoài cùng nhưng được xếp ở nhóm VIIIA. Điều này hoàn toàn phù hợp vì H giống kim loại kiềm đều có 1e ở lớp ngoài cùng nhưng nó cũng giống các halogen vì chỉ thiếu 1e nữa là đạt cấu hình bền giống khí hiếm He: còn He mặc dù có 2e ở lớp ngoài cùng nhưng giống các khí hiếm khác là cấu hình e đó là bão hòa 

        Các em đã xem qua ý nghĩa của bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất. Qua bài viết này, Kiến Guru đã giúp các em đọc được bảng tuần hoàn, hiểu được ý nghĩa của nó. Hãy đọc và ghi nhớ nó để ôn tập thật tốt các em nhé! Chúc các em học tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới!