Mục lục bài viết
- 1. Thì quá khứ đơn là gì?
- 2. Công thức thì quá khứ đơn
- 3. Cách sử dụng thì quá khứ đơn và ví dụ cụ thể
- 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
- 5. Bài tập về thì quá khứ đơn
1. Thì quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn là thì quá khứ dùng để diễn tả hoặc mô tả một hành động, sự việc hoặc sự kiện nào đó diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ về thì quá khứ đơn:
Cũng như các thì khác. Cấu trúc thì quá khứ đơn được chia thành 3 dạng: hỏi, khẳng định, phủ định như sau:
Loại câu | Công thức |
1. Khẳng Định | S +V-ed + … I/He/She/It + Was +… We/You/They + Were +… Ví dụ: They went shopping at mall yesterday (Họ đi mua sắm ở trung tâm thương mại vào ngày hôm qua). |
2. Phủ Định | S + did not (didn’t) + V nguyên mẫu + … I/He/She/It + was not (wasn’t) +… We/You/They + were not (weren’t) +… Ví dụ: We didn’t come to supermarket last week (Chúng tôi không đi siêu thị tuần trước). |
3. Nghi Vấn | Did + S + V nguyên bản + … ? Was (wasn’t) + I/He/She/It + …? Were (weren’t) +We/You/They +…? Trả lời:
Ví dụ: Did you bring him the gift? (Bạn đã mang gói quà cho anh ấy phải không? |
3. Cách sử dụng thì quá khứ đơn và ví dụ cụ thể
Thì quá khứ đơn được sử dụng trong 6 trường hợp dưới đây. Trong quá trình luyện thi tiếng anh ielts bạn sẽ sử dụng rất nhiều thì này
1/ Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ | Ví dụ:
|
2/ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ | Ví dụ:
|
3/ Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | Ví dụ:
|
4/ Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | Ví dụ:
|
5/ Dùng trong câu điều kiện loại II | Ví dụ:
|
6/ Dùng trong câu ước không có thật | Ví dụ: I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it |
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Chúng ta có thể nhận biết được thì quá khứ đơn khi trong câu xuất hiện những từ dưới đây:
- Yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Bạn nên biết:
CÁC THÌ QUÁ KHỨ TRONG TIẾNG ANH
5. Bài tập về thì quá khứ đơn
Bài tập 1: Chia động từ
1. Last year my brother (spend) ___________ his holiday in Đà Lạt.
2. It (be)
___________ really great.
3. I (travel) ___________around by motorbike with three friends and we visited lots
of interesting places.
4. In the evening I usually (go) ___________to a bar.
5. One night she even (learn) ___________some Ailen dances.
6. They (be) ___________very lucky with the weather.
7. It (not/ rain) ___________yesterday.
8. But we (see) ___________some beautiful rainbows.
9. Where (spend/ Lan) ___________her last holiday?
Bài tập 2:
Hoàn thành câu
1. Linh ___________her maths homework yesterday. (to do)
2. Tuan ___________to Taiwan by plane? (to go)
3. We ___________a farm three weeks ago. (to visit)
4. Tuan and Tu ___________their brother. (not/to help)
5. The children ___________at home last sunday. (not/to be)
6. When ___________you ___________this wonderful dress? (to design)
7. My father ___________into the truck. (not/to crash)
8. Tuan ___________the basket of his bicycle.
(to take off)
9. ___________you ___________your uncle last weekend? (to phone)
10.She ___________milk at class. (not/to drink)
Tham khảo đáp án 2 bài tập trên ở link: 100+ bài tập thì quá khứ đơn. Ngoài ra, bạn có thể làm thêm các bài tập về thì quá khứ đơn khác ở trong file PDF bài viết phía trên.
Ngoài ra bạn nên tăng thêm kiến thức với các thì quá khứ khác:
- Thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trên đây là toàn bộ lý thuyết và bài tập về thì quá khứ đơn – Past Simple Tense trong tiếng Anh giúp bạn dễ dàng luyện thi THPT Quốc gia cũng như kỳ thi IELTS. PREP chúc bạn ôn luyện thi hiệu quả và đạt band điểm IELTS thật cao nhé!