Cách sử dụng giới từ at

Cách dùng phổ biến nhất của at là để chỉ một mốc thời gian nhất định.

– In Vietnam, the working hour usually starts at 8 o’clock. (Ở Việt Nam, ngày làm việc thường bắt đầu lúc 8 giờ sáng.)

at cũng được dùng để chỉ cuối tuần và cả dịp lễ lớn trong năm.

– Did you go to the company at the weekend? (Anh đến công ty vào cuối tuần trước phải không?)

– We are having the office decorated at Christmas. (Mọi người đang trang trí văn phòng để đón Giáng Sinh)

Tuy nhiên, bạn nên lưu ý rằng để chỉ một ngày nhất định trong dịp lễ, người Anh vẫn dùng giới từ on.

– Come and see us on Christmas Day. (Nhớ đến thăm chúng tôi đúng ngày Giáng Sinh nha.)

– Will you take the kids to the park on Easter Monday? (Bạn có chở bọn trẻ đến công viên vào ngày lễ Phục Sinh không?)

Giới từ (prepositions) là từ liên kết với một danh từ, đại từ hay một cụm danh từ với một số từ khác của câu. Giới từ không có một quy tắc nào nhất định và chắc chắn khi sử dụng, vì vậy khi đọc reading và listening  bạn nên lưu ý cách dùng của giới từ rồi từ đó bạn sẽ nhận ra được cách sử dụng. Giới từ được sử dụng để chỉ thời gian, nơi chốn, vị trí hoặc để giới thiệu một đối tượng.
Bài học dưới đây sẽ cung cấp kiến thức cho bạn về cách dùng giới từ “On”, “At”, và “In” – loại giới từ cơ bản được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh.

  • Giới từ “IN” đứng trước năm, tháng, tuần, mùa,…
  • Giới từ “ON” đứng trước những từ chỉ thứ trong tuần, hoặc một dịp nào đó
  • Giới từ “AT” đứng  trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
  • Giới từ “IN” sử dụng trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn (như city, New York, Viet Nam,…) hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó (như in the bed, in a box,..)
  • Giới từ “ON” đứng trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó (như on this table,..)
  • Giới từ “AT” đứng trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung hoặc những nơi nhỏ (như aiport, cinema, home, school,…), trong khi “IN” chỉ khu vực rộng lớn thì “AT” dùng cho những địa điểm nhỏ.

Ví dụ:

Giới từ (preposition) Chỉ thời gian (For time) Chỉ nơi chốn (For place)

ON

On Sunday (vào Chủ nhật) On the table (trên bàn)
On August 10th (vào ngày 10 tháng 8) On horseback (trên lưng ngựa)
On time (đúng lúc, kịp thời) On foot (đi bộ)
On TV (trên Ti vi)
On the beach (trên bãi biển)

IN

In 1980 (vào năm 1980) In the box (trong cái hộp)
In March (vào tháng 3) In the dinning room (trong phòng ăn)
In summer (vào mùa hè) In London (tại Luân Đôn)
In the morning (vào buổi sáng) In the east (ở phía Đông)
In time (đúng giờ) In my opinion (theo ý kiến của tôi)
In good weather (khi thời tiết đẹp)
In (the) newspaper (trên báo)
In the middle of (the room) (ở giữa phòng)
In English (bằng tiếng Anh)

AT

At 5 o’clock (vào lúc 5 giờ) At home (tại nhà)
At Christmas (vào Giáng Sinh) At school (tại trường học)
At last (cuối cùng) At the top (ở trên cùng)
At present (hiện tại) At the shop (tại cửa hàng)
At night (vào ban đêm) At the corner of the street (tại góc đường)
At once (một lần) At the beginning, at the end (of the lesson,…) (lúc đầu/ lúc cuối)
At weekends (vào cuối tuần) At the airport (tại sân bay)
  • Được sử dụng để chỉ một thiết bị, máy móc như điện thoại, máy tính,…

Ví dụ:
– He is on the phone right now. (Anh ấy sử dụng điện thoại ngay bây giờ)
– My favorite movie will be on TV tonight. (Bộ phim yêu thích của tôi sẽ có trên tivi tối nay)

  • Được sử dụng để chỉ một phần của cơ thể

Ví dụ:
– He kissed me on my cheek. (Anh ấy hôn lên má của tôi)
– I wear a ring on my finger. (Tôi đeo một chiếc nhẫn trên ngón tay)

  • Được sử dụng để chỉ trạng thái của một cái gì đó.

Ví dụ:
– Everything in this store is on sale. (Mọi thứ trong cửa hàng này đang được bán)
– The building is on fire. (Cái tòa nhà đang cháy)

  • Được sử dụng để biểu thị hình dạng, màu sắc hoặc kích thước.

Ví dụ:
– This painting is mostly in blue. (Bức tranh này chủ yếu là màu xanh)
– The students stood in a circle. (Các học sinh đứng thành một vòng tròn)

  • Được sử dụng để biểu thị niềm tin, quan điểm, sở thích hoặc cảm giác.

Ví dụ:
– I believe in the future. (Tôi tin tưởng vào tương lai)
– We are not interested in gambling. (Chúng tôi không quan tâm đến cờ bạc)

  • Được sử dụng để cho biết địa chỉ Email

Ví dụ: My email is at . (Địa chỉ Email của tôi là )

  • Được sử dụng để cho biết một hoạt động.

Ví dụ:
– He laughed at my acting. (Anh ấy cười với diễn xuất của tôi)
– I am good at drawing a portrait. (Tôi rất giỏi khi vẽ chân dung)

  • Được sử dụng để chỉ một sự kiện nào đó hay một dịp lễ đặc biệt

Ví dụ: at Christmas; at Easter, ….

Bài 1: Chọn giới từ đúng điền vào chỗ trống:
1) I want to lose 5 kilogram                      (on, at, in) one month.
2) Could you get me this pants                      (on, at, in) a larger size?
3) She seems to be interested                      (on, at, in) Psychology.
4) I will come to pick you up                      (on, at, in) 2 pm tomorrow.
5) This class will be held                      (on, at, in) Mondays.
Bài 2: Điền giới từ đúng vào ô trống: “in’ hay “on” hay “at”

Michael Phelps made sports history by winning twenty-eight medals, 23 of them gold medals, ….. the 2008 Olympics  …..  Beijing, China, …..  the 2012 Olympics….. London ,  and ….. the 2016 Olympics  …. Rio de Janeiro.  Born  ……. June 30, 1985, Phelps was just 15 years old   when he qualified for the Sydney Australia Olympics ……. 2000.   Phelps shattered the 200 meter butterfly by swimming it  ……record time.    He swam i t …….. 1:54:58 seconds.   He went on to break many more records …….  the 2004 Athens Olympics…….. August 2008,  he arrived  …… the Beijing Olympic games determined to break, former Olympic swimmer, Mark Spitz’ 6-gold medal record.    He qualified to compete  ……… three team and five individual events. He swam   17 races  ………. nine days and won gold medal ………. all eight events……… August 16,  Phelps won his seventh gold medal of the Games  …….. the men’s 100-meter butterfly event, setting an Olympic record for the event.    He did it  …….. 50.58 seconds, edging out his nearest competitor by 1/100 of a second.  When his team won the 4 X 100 meter medley relay, he stood  ……. the podium overwhelmed with emotion as he received his eighth record-breaking medal.
ĐÁP ÁN Bài 1:

1) I want to lose 5 kilogram in (on, at, in) one month.


2) Could you get me this pants in (on, at, in) a larger size?
3) She seems to be interested in (on, at, in) Psychology.
4) I will come to pick you up at (on, at, in) 2 pm tomorrow.
5) This class will be held on (on, at, in) Mondays. Bài 2:

Michael Phelps made sports history by winning twenty-eight medals, 23 of them gold medals, at the 2008 Olympics   in Beijing, China, at  the 2012 Olympics in London ,  and at the 2016 Olympics  in Rio de Janeiro.  Born  on June 30, 1985, Phelps was just 15 years old   when he qualified for the Sydney Australia Olympics in 2000.   Phelps shattered the 200 meter butterfly by swimming it  in record time.    He swam i t  in 1:54:58 seconds.   He went on to break many more records  at the 2004 Athens Olympics in August 2008,  he arrived  at the Beijing Olympic games determined to break, former Olympic swimmer, Mark Spitz’ 6-gold medal record.    He qualified to compete  in  three team and five individual events. He swam   17 races  in  nine days and won gold medal in all eight events. On August 16,  Phelps won his seventh gold medal of the Games  in the men’s 100-meter butterfly event, setting an Olympic record for the event.    He did it  in 50.58 seconds, edging out his nearest competitor by 1/100 of a second.  When his team won the 4 X 100 meter medley relay, he stood  on the podium overwhelmed with emotion as he received his eighth record-breaking medal.

Hy vọng rằng bài học trên đây sẽ giúp các bạn sử dụng được thành thạo phần giới từ trong các bài kiểm tra hay trong giao tiếp tiếng Anh. Lưu lại bài học này để xem lại nhiều lần thì chắc chắn rằng bạn sẽ không quên được. Good luck to you!

Video liên quan

Chủ đề