Cách sử dụng từ nhưng trong tiếng Việt

Các loại từ trong Tiếng Việt (Đầy Đủ)

Ngữ pháp Tiếng Việt rất đa dạng từ cấu trúc ngữ pháp đến các chức năng trong câu. Trong đó, từ là đơn vị cấu tạo nên câu. Các loại từ trong Tiếng Việt đa dạng và có nhiều chức năng khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu bài tổng hợp về các từ loại Tiếng Việt cần thiết cho học sinh.

Cách sử dụng từ nhưng trong tiếng Việt

Tổng hợpcác loại từ trong Tiếng Việt

Từ loại là gì

Các từ giống nhau về mặt đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa biểu đạt khái quát gọi là từ loại.

Từ loại được chia thành nhiều loại. Cơ bản trong hệ thống Tiếng Việt gồm có: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, chỉ từ, số từ, lượng từ…Ngoài ra còn có quan hệ từ, tình thái từ, phó từ…

Các từ loại thường gặp

Danh từ

Danh từ là từ loại để nói về các sự vật, hiện tượng hay gọi tên con người, sự vật, khái niệm, đơn vị. Danh từ thường đảm nhiệm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

– Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, bão, tuyết, chớp, sấm…

– Danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, bát đũa, xe cộ…

– Danh từ chỉ khái niệm: con người, lối sống, tư duy, tư tưởng…

– Danh từ chỉ đơn vị: kilomet, mét, tạ, tấn, vị (vị luật sư, vị giám đốc), ông, bà…

Gồm danh từ chung và danh từ riêng

– Danh từ riêng: là tên riêng của sự vật, hiện tượng, tên người, tên địa phương,…

Ví dụ: tên người: Hoa, Hồng, Lan, Huệ..; tên địa phương: (xã) Đồng Văn,…

– Danh từ chung: tên chung cho các sự vật hiện tượng

+ Danh từ cụ thể: có thể cảm nhận (sờ, nắm) được: bàn, ghế, máy tính…

+ Danh từ trìu tượng: Không thể cảm nhận bằng giác quan: tư tưởng, đạo lý, cách mạng, định nghĩa…

Động từ

Là từ loại chỉ các hành động, trạng thái của sự vật và con người. Động từ thường làm vị ngữ trong câu.

Ví dụ: chạy, nhảy, bơi, đạp, đánh…; vui, hờn, giận, ghét…

Người ta thường chia động từ thành nội động từ và ngoại động từ

+ Nội động từ: những từ đi sau chủ ngữ và không có tân ngữ theo sau

Ví dụ: Mọi người chạy/ Anh ấy bơi…

+ Ngoại động từ: là những từ có tân ngữ theo sau

Ví dụ: Cô ấy làm bánh/ Họ ăn cơm…

Ngoài ra còn chia động từ chỉ trạng thái thành các loại như:

+ Trạng thái tồn tại và không tồn tại: hết, còn, không có…

+ Trạng thái chỉ sự biến hóa: hóa, thành, chuyển thành..,

+ Trạng thái chỉ sự tiếp thụ: phải, bị, được…

+ Trạng thái chỉ sự so sánh: hơn, quá, thua, là, bằng…

Tính từ

Là từ loại chỉ đặc điểm, tính chất, màu sắc, trạng thái của sự vật, hiện tượng.

Ví dụ: đẹp, xấu, vàng, cam, tím, to, nhỏ…

– Tính từ chỉ đặc điểm: là đặc điểm bên ngoài (ngoại hình, hình dáng), những nét riêng, đặc biệt của sự vật, hiện tượng (nét riêng về màu sắc, kích thước, âm thanh…); đôi khi còn là những đặc điểm bên trong khó nhận diện (tâm lý, tính tình…)

Ví dụ:

+ Tính từ chỉ đặc điểm bên ngoài: cao, to, béo, gầy, xanh, tím…

+ Tính từ chỉ đặc điểm bên trong: ngoan, hiền, chăm chỉ, kiên trì…

– Tính từ chỉ tính chất: tính chất riêng biệt của sự vật, hiện tượng thường là tính chất bên trong. Ví dụ: tốt, đẹp, xấu, nặng, nhẹ…

+ Tính từ chỉ tính chất chung: xanh, tím, vàng..

+ Tính từ chỉ tính chất xác định tuyệt đối: vàng lịm, ngọt lịm, trắng tinh, cay xè, xanh lè…

Xem thêm >>>Từ loại Tiếng Việt – Cách phân biệt các Danh từ, Động từ, Tính từ

Đại từ

Là những từ để trỏ người, chỉ vật, hiện tượng được nhắc tới. Gồm các đại từ sau:

– Đại từ xưng hô: dùng để xưng hô

Ví dụ: Tôi, họ, nó, chúng ta…

– Đại từ thay thế: dùng để thay thế sự vật, hiện tượng được nhắc trước đó không muốn nhắc lại trong câu sau

Ví dụ: ấy, đó, nọ, thế, này…

– Đại từ chỉ lượng: dùng để chỉ về số lượng

Ví dụ: bao nhiêu, bấy nhiêu…

– Đại từ nghi vấn: dùng để hỏi (xuất hiện trong các câu hỏi)

Ví dụ: ai, gì, nào đâu…

– Đại từ phiếm chỉ: dùng để chỉ một điều gì không thể xác định. Cần phân biệt với đại từ nghi vấn.

Ví dụ: Anh ta đi đâu cũng thế/ Vấn đề nào cũng căng thẳng…

Số từ

Những từ chỉ số lượng và thứ tự gọi là số từ.

Ví dụ: thứ tự: một, hai, ba…(số đếm); số lượng: một trăm, ba vạn, một vài, mấy, mươi…

Chỉ từ

Những từ dùng để trỏ vào sự vật, hiện tượng để xác định trong một khoảng không gian, thời gian cụ thể gọi là chỉ từ. Thường làm phụ ngữ cho danh từ hoặc cũng có thể làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ: đấy, kia, ấy, này…

Quan hệ từ

Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa, mối quan hệ của bộ phận, của các sự vật, hiện tượng

Quan hệ từ dùng để nối: và, rồi, với, hay, nhưng, mà…

Ví dụ: Anh tôi đi đến tiệm sách/ Mẹ tôi thích canh cá nhưng tôi lại không…

Quan hệ từ thường đi thành cặp tạo thành các cặp quan hệ từ:

+ Cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả: Vì…nên…; Do…nên…; Nhờ…mà…

Ví dụ: Do trời mưa nên chúng tôi được nghỉ.

+ Cặp quan hệ từ chỉ điều kiện – kết quả: Hễ…thì…; Nếu…thì…; Giá…mà…

Ví dụ: Nếu học giỏi thì tôi sẽ được ba mẹ cho đi du lịch.

+ Cặp quan hệ từ chỉ sự tương phản: Tuy…nhưng…; Mặc dù…nhưng…

Ví dụ: Mặc dù nhiệt độ xuống rất thấp nhưng họ vẫn cố tới trường.

+ Cặp quan hệ từ chỉ sự tăng tiến: Không những…mà còn…; Không chỉ…mà còn…; Bao nhiêu…bấy nhiêu…

Ví dụ: Lan không những học giỏi mà còn rất tốt bụng.

Tình thái từ

Những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hay biểu thị trạng thái cảm xúc của con người được gọi là tình thái từ

Ví dụ: Em đi làm nhé!/ Mọi người đã ăn cơm chưa?/ Bác không về quê à?…

Thán từ

Gồm những từ được sử dụng nhằm giúp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người hoặc dùng với chức năng gọi đáp gọi là thán từ. Thán từ thường dùng trong câu cảm thán và đi sau dấu chấm than.

Ví dụ:

– Thán từ gọi đáp: Anh ơi, Hỡi mọi người, Này bạn ơi…;

– Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Ôi bó hoa thật đẹp!/ Chà vị trà này ngon tuyệt

Giới từ

Giới từ là những từ dùng để xác định một sự vật ở một không gian cụ thể hay quan hệ sở hữu của vật này đối với con người.

Ví dụ: của, ở, bên trong, bên ngoài, bên trên, dưới…

Trạng từ

Trạng từ được dùng trong câu với chức năng cung cấp thêm thông tin về mặt thời gian, không gian, địa điểm…Thường theo sau động từ, tính từ để bổ nghĩa cho danh, động từ đó.

Ví dụ:

+ Trạng từ chỉ thời gian: sáng, trưa, tối, ngay, đang…

+ Trạng từ chỉ cách thức: nhanh, chậm,…

+ Trạng từ chỉ nơi chốn: ở đây, chỗ này, chỗ kia…

+ Trạng từ chỉ tần xuất: thường xuyên, liên tục,…

+ Trạng từ chỉ mức độ: giỏi, kém, hoàn hảo…

Như vậy trong hệ thống ngữ pháp các loạitừ trong Tiếng Việt đa dạng và phong phú. Để hiểu và sử dụng chúng cũng không hề dễ dàng. Hi vọng qua bài viết này, các bạn có thể mang về cho mình kiến thức liên quan đến từ loại và sử dụng chúng một cách nhuần nhuyễn.

Thuật Ngữ -
  • Thơ lục bát là gì, cách gieo vần thơ lục bát

  • Ý nghĩa nhan đề các tác phẩm văn học nổi tiếng

  • Văn nghị luận là gì, các dạng văn nghị luận thường gặp

  • Các thể thơ Việt Nam thường gặp

  • Văn biểu cảm là gì? Cách làm văn biểu cảm

  • Điệp ngữ là gì? Tác dụng và lấy ví dụ điệp ngữ

  • Câu nghi vấn là gì, tác dụng và lấy ví dụ

Để đáp ứng các nhu cầu trong tư duy và giao tiếp các từ cần kết hợp với nhau để tạo nên một đơn vị ngôn ngữ lớn hơn. Theo đó, cụm từ chính là một trong những đơn vị được tạo thành từ quá trình kết hợp từ này. Vậy cụm từ là gì? Nó có chức năng như thế nào?

Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn đọc các thông tin cần thiết liên quan đến cụm từ là gì?

Cụm từ là đơn vị cú pháp nhỏ nhất do các từ kết hợp với nhau tạo thành. Cụm từ là những tổ hợp từ gồm từ hai từ trở lên, trong đó có ít nhất là một thực từ (thực từ là từ có ý nghĩa từ vựng độc lập và có khả năng làm thành phần câu).

Ví dụ cụm từ: bố và mẹ; nghịch ngợm nhưng thông minh; ánh đèn bên đường;….

Mỗi ngôn ngữ có những cách thức khác nhau để cấu tạo các cụm từ, vì vậy không nắm vững các nguyên tắc cấu tạo cụm từ trong tiếng Việt sẽ dẫn đến việc tạo ra những câu không đúng ngữ pháp.

Cũng cần phân biệt cụm từ với ‘giới ngữ’. Giới ngữ luôn nằm trong cụm từ, là một bộ phận của cụm từ. Một cụm từ không bao giờ bắt đầu bằng giới từ.

Ví dụ:

Về vấn đề này (giới ngữ)

Nói chuyện về vấn đề này (cụm từ)

Sau khi tìm hiểu khái quát cụm từ là gì? hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cụm từ thông qua phần tiếp theo các loại cụm từ.

Cách sử dụng từ nhưng trong tiếng Việt

Các loại cụm từ

Trong ngôn ngữ, có hai loại cụm từ : cụm từ tự do và cụm từ cố định. Cụm từ cố định là đơn vị từ vựng, còn cụm từ tự do là đơn vị ngữ pháp.

1/ Cụm từ cố định

Cụm từ cố định là đơn vị do một số từ hợp lại, tồn tại với tư cách một đơn vị có sẵn như từ, có thành tố cấu tạo và ngữ nghĩa cũng ổn định như từ.

Việc nghiên cứu cụm từ cố định của tiếng Việt tuy chưa thật sâu sắc và toàn diện nhưng đã có không ít kết quả công bố trong một số giáo trình giảng dạy trong nhà trường đại học và tạp chí chuyên ngành.

Có thể phân loại cụm từ cố định tiếng Việt như sau:

a. Thành ngữ

Thành ngữ là cụm từ cố định, hoàn chỉnh về cấu trúc và ý nghĩa. Nghĩa của chúng có tính hình tượng hoặc/và gợi cảm.

Ví dụ: Ba cọc ba đồng, Chó cắn áo rách, Nhà ngói cây mít, Bán bò tậu ễnh ương, Méo miệng đòi ăn xôi vò, Ông mất của kia bà chìa của nọ,…

b. Ngữ cố định

c. Quán ngữ

Quán ngữ là những cụm từ được dùng lặp đi lặp lại trong các loại diễn từ thuộc phong cách khác nhau. Chức năng của chúng là để đưa đẩy, rào đón, để nhấn mạnh hoặc để liên kết trong diễn từ.

Ví dụ: Của đáng tội, (Nói) bỏ ngoài tai, Nói tóm lại, Kết cục là, Nói cách khác,…

d. Ngữ cố định định danh

Ngữ cố định định danh là các cụm từ cố định, nhưng được tạo dựng theo cách gần như cách tạo những từ ghép mà người ta vẫn hay gọi là từ ghép chính phụ.

Ví dụ:Lông mày lá liễu, Lông mày sâu róm, Mắt lá răm, Tuần trăng mật, Con gái rượu, Giọng ông kễnh, Tóc rễ tre, Mắt ốc nhồi, Má bánh đúc, Mũi dọc dừa,…

2/ Cụm từ tự do

Cụm từ tự do là đơn vị ngữ pháp. Do vậy, khi đối chiếu cụm từ với tư cách là đơn vị cú pháp, người ta chỉ quan tâm đến cụm từ tự do mà thôi. Nói cách khác, trong ngữ pháp, thuật ngữ  “cụm từ” đồng nghĩa với “cụm từ tự do”.

Cụm từ tự do gồm các loại: cụm từ chủ – vị, cụm từ đẳng lập và cụm từ chính phụ.

a. Cụm từ chủ – vị (C- V)

Cụm C – V là cụm có 2 thành tốchính, trong đó có 1 thành tố đóng vai trò chủngữ đi trước, vị ngữ đi sau. Cụm C – V khác với câu là không có chức năng thông báo, không thực hiện được hành động nói.

Ví dụ: Cách mạng tháng Tám/thành công

                   C                              V

Tinh thần/rất hăng hái

       C                 V   

b. Cụm từ đẳng lập

Cụm từ đẳng lập là cụm từ có hai thành tố trở lên (mỗi thành tố tối thiểu là một từ), gắn bó với nhau bằng quan hệ ngữ pháp đẳng lập.

Ví dụ 1: Sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.

Cụm từ đẳng lập: “Sống/chiến đấu/lao động/ và /học tập” được tạo thành bởi 4 thành tố đều là các động từ.

Ví dụ 2: Ở đây và mọi nơi đều giống nhau

Cụm từ đẳng lập: “Ở đây và mọi nơi” có hai thành tố đều chỉ nơi chốn tạo thành

c. Cụm từ chính phụ

Cụm chính phụ là cụm từ gồm một thành tố chính và một hay nhiều thành tố phụ ở trước và sau thành tố chính. Cụm từ chính phụ gồm: Cụm danh từ, Cụm động từ và Cụm tính từ.

d. Cụm danh từ

Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ.

Ví dụ: Những chiếc lá rơi đầy cả một sân.

Cụm danh từ gồm ba phần, được kết hợp ổn định với nhau theo thứ tự:

phần phụ trước + danh từ trung tâm + phần phụ sau

Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số lượng.

Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy  trong không gian hay thời gian.

Ví dụ: Một/ con mèo/nằm trên đám cỏ.

số từ/ trung tâm/  Phụ sau

e. Cụm động từ

Cụm động từ (còn gọi là động ngữ) là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Trong đó thành tố trung tâm là động từ còn các thành tố phụ có chức năng bổ sung ý nghĩa về cách thức, mức độ, thời gian, địa điểm… cho động từ trung tâm đó.

Giống như cụm danh từ, cụm động từ cũng gồm ba phần, được kết hợp ổn định với nhau theo thứ tự:

phần phụ trước + động từ trung tâm + phần phụ sau

Ví dụ: Đang học online

Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa về quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự…

Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân…

 Ví dụ: Chưa /   tìm  /   được ngay câu trả lời.

Phụ trước /Trung tâm/ Phụ sau

g. Cụm tính từ

Cụm tính từlà loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Cụm tính từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình tính từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một tính từ.

Ví dụ: Thơm dịu ngọt cốm mới.

Mô hình của cụm tính từ gồm:

phần phụ trước +tính từ trung tâm + phần phụ sau

Các phụ ngữ ở phần trước biểu thị quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất …

Các phụ ngữ ở phần sau biểu thị vị trí, sự so sánh, mức độ….

Ví dụ:

giọng hát/thánh thót/như chim sơn ca

Phụ trước/Phụ trung tâm/Phần sau

Trên đây là các nội dung liên quan đến Cụm từ là gì? Hy vọng các thông tin này hữu ích và giúp bạn giải đáp thắc mắc.