Cách tính án phí kinh doanh, thương mại

Án phí và cách tính tạm ứng án phí sơ thẩm và phúc thẩm mới nhất 2021. Mức án phí đối với vụ án dân sự, hình sự, hành chính, kinh doanh, thương mại, tranh chấp đất đai sơ thẩm và phúc thẩm.

Án phí là Khoản chi phí về xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong mỗi vụ án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Án phí có nhiều loại như án phí hình sự, án phí dân sự, án phí kinh tế, án phí lao động, án phí hành chính…

Cách tính án phí kinh doanh, thương mại

Luật sư tư vấn án phí, tạm ứng án phí, các quy định pháp luật về án phí: 1900.6568

Đây là số tiền thu theo quy định của pháp luật trong mỗi vụ án mà tòa án giải quyết để nộp vào ngân sách nhà nước nhằm bù đắp lại chi phí của nhà nước. Pháp luật quy định mức án phí đối với từng loại án tuỳ theo cấp xét xử sơ thẩm, sơ thẩm đồng thời chung thẩm, phúc thẩm quy định người phải chịu án phí, người được miễn, được giảm và nộp tạm ứng án phí trước khi vụ án được đưa ra xét xử. Tòa án phải quyết định và ghi vào bản án các vấn đề về án phí mức phải nộp, người phải chịu án phí

Loại án phí

Mức án phí

Án phí hình sự sơ thẩm

200.000 đồng

Án phí dân sự sơ thẩm (không có giá ngạch)

200.000 đồng

Án phí hành chính sơ thẩm

200.000 đồng

Án phí hình sự phúc thẩm

200.000 đồng

Án phí dân sự phúc thẩm

200.000 đồng

Án phí hành chính phúc thẩm

200.000 đồng

2. Mức án phí dân sự sơ thẩm

Án phí dân sự là số tiền đương sự phải nộp ngân sách nhà nước khi vụ án dân sự được tòa án giải quyết. Các đương sự phải chịu mức án phí theo quy định của pháp luật đối với từng loại vụ việc, trên cơ sở lợi ích và mức độ lỗi của họ trong quan hệ pháp luật Tòa án giải quyết. Thực tế, khi các bạn khởi kiện ra cơ quan Tòa án để giải quyết tranh chấp vấn đề tài sản nhất định, vấn đề nghĩa vụ án phí cũng là điều các bạn phải dè chừng. Các bạn chưa biết án phí phải đóng là bao nhiêu? Ai sẽ là người phải đóng số án phí đó? Đóng bao nhiêu tiền? Đóng bao nhiêu % trong tổng thể án phí. Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó.

Án phí dân sự gồm: Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch, không có giá ngạch, án phí dân sự phúc thẩm.

Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. Trong đó:

Loại án phí

Mức án phí

Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

200.000 đồng

Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

200.000 đồng

2.2. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:

Giá trị tranh chấp

Mức án phí

a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống

200.000 đồng

b)Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

e) Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

2.3. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch:

Giá trị tranh chấp

Mức án phí

a) từ 40.000.000 đồng trở xuống

2.000.000 đồng

b) Từ trên 40.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% của giá trị tranh chấp

c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá

2.000.000.000 đồng

e) Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

2.4. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch:

Giá trị tranh chấp

Mức án phí

a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống

200.000 đồng

b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

3% của giá trị tranh chấp, nhưng không dưới 200.000 đồng

c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 2.000.000.000 đồng

44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

3. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, thời hạn, nghĩa vụ phải chịu án phí sơ thẩm

Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm

Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự.

+) Trường hợp vụ án có nhiều nguyên đơn mà mỗi nguyên đơn có yêu cầu độc lập thì mỗi nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người.

+) Trường hợp vụ án có nhiều bị đơn mà mỗi bị đơn có yêu cầu phản tố độc lập thì mỗi bị đơn phải nộp tiền TƯAP theo yêu cầu riêng của mỗi người.

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí 

Người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Toà án về việc nộp tiền tạm ứng án phí phải thi hành.

Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm

+) Đương sự phải chịu án phí đối với yêu cầu của họ không được Toà chấp nhận.

Cách tính án phí kinh doanh, thương mại

Luật sư tư vn về mức án phí dân sự mới nhất năm 2021: 1900.6568

+) Nguyên đơn, bị đơn phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận.

+) Bị đơn phải chịu án phí tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Toà án chấp nhận.

4. Mức án phí phúc thẩm, nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, thời hạn, nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm

Mức án phí phúc thẩm là: 200.000 đồng

Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí 

+) Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí.

+) Mức tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.                                  

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí  

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Toà án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm và nộp cho Toà án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí.

Nghĩa vụ chịu án phí

+) Đương sự kháng cáo phải chịu án phí dân sự phúc thẩm, nếu Toà án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm.

+) Trường hợp Toà án cấp phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm; Toà án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm.

+) Trường hợp Toà án cấp phúc thẩm huỷ bản án sơ thẩm để xét xử sơ thẩm lại thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm.

+) Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên toà phúc thẩm phải chịu 50% mức án phí phúc thẩm, nếu rút kháng cáo tại phiên toà phúc thẩm phải chịu toàn bộ án phí phúc thẩm.

+) Trường hợp nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên toà phúc thẩm hoặc tại phiên toà phúc thẩm và được bị đơn đồng ý thì các đương sự phải chịu án phí sơ thẩm và 50% án phí phúc thẩm.