Cách tính chu vi hình tam giác lớp 5

Bài viết dưới đây hướng dẫn chi tiết tới các bạn cách tính chu vi hình tam giác giúp bạn có thể tính chu vi trong mọi trường hợp đặc biệt của tam giác.

Trong quá trình học các bạn làm quen dần từ hình tam giác rồi mới tới các trường hợp đặc biệt của tam giác như tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều, vuông cân…

Cách tính chu vi hình tam giác cũng vậy. Công thức chung tổng quát để tính chu vi hình tam giác nói chung chính bằng tổng 3 cạnh của tam giác. Hay nói cách khác để tính được chu vi hình tam giác bạn cần xác định độ dài 3 cạnh trong tam giác:

Cách tính chu vi hình tam giác lớp 5

P = a + b + c

Trong đó: a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác.

Tam giác cân

Tam giác cân là trường hợp đặc biệt của tam giác thường khi có 2 cạnh có độ dài bằng nhau. Công thức tính chu vi tam giác cân tương tự như tam giác thường chỉ khác do tam giác cân nên độ dài 2 cạnh bằng nhau => chỉ cần biết độ dài 2 cạnh và tam giác cân tại đỉnh nào bạn có thể xác định chu vi hình tam giác.

Ví dụ: Cho tam giác ABC cân tại A, AB = 5cm, BC = 9cm. Tính chu vi tam giác.

Cách tính chu vi hình tam giác lớp 5

Bài giải:

Do tam giác ABC cân tại A => AB = AC = 5cm

Chu vi tam giác ABC là: P = AB + AC + BC = 5 + 5 + 9 = 19 cm

Tam giác đều

Tam giác đều là trường hợp đặc biệt của tam giác khi 3 cạnh của tam giác đều bằng nhau. Như vậy để tính chu vi tam giác chỉ cần biết độ dài 1 cạnh của tam giác đều.

P = a + b + c = 3 * a = 3 * b = 3 * c

Tam giác vuông

Tam giác vuông là trường hợp đặc biệt của tam giác khi trong tam giác có 1 góc vuông. Để tính chu vi tam giác vuông khi đề bài chỉ cho độ dài 2 cạnh của tam giác bạn vẫn có thể tính chu vi tam giác dựa vào định lý Pitago để tính độ dài cạnh còn lại khi biết độ dài 2 cạnh kia.

Ví dụ: Tam giác ABC vuông tại A, độ dài cạnh AB = 15cm, độ dài cạnh AC = 20cm. Tính chu vi tam giác ABC.

Cách tính chu vi hình tam giác lớp 5

Bài giải:

Do tam giác ABC vuông tại A nên ta có:

\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) (theo định lý Pitago trong tam giác vuông)

=> \(B{C^2}\) = 152 + 202

=> \(B{C^2}\) = 625 cm

=> BC = 25 cm

Vậy chu vi tam giác vuông ABC là:

PABC = AB + AC + BC

=> PABC = 15 + 20 + 25 = 60 cm

Vậy chu vi tam giác ABC bằng 60 cm

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách tính chu vi hình tam giác. Chúc các bạn thành công!

Bài viết bên dưới đây 9mobi.vn sẽ hướng dẫn đến các bạn cách tính chu vi tam giác thường, tam giác đều, tam giác cân...Qua đó có thể nắm vững các công thức để giải các bài tập trong chương trình học một cách nhanh chóng, cũng như ứng dụng vào công việc hoặc trong cuộc sống hàng ngày một cách hiệu quả.

Tại sao cần tính chu vi tam giác: 

+ Nắm được công thức toán học trong chương trình học

+ Vận dụng vào thực tế trong công việc, cuộc sống hàng ngày để tính các vật thể tam giác thực  

Tam giác là hình khối được tạo ra từ 3 điểm không thẳng hàng với và ba cạnh là các đoạn thẳng nối các điểm đó với nhau.

Khái niệm, công thức tính chu vi tam giác (tam giác thường, tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều)

Dựa vào tính chất các góc, các cạnh trong tam giác mà tam giác được phân chia thành 4 loại chính: tam giác thường, tam giác vuông, tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều.

Trong phạm vi bài viết này, 9mobi.vn sẽ giới thiệu cho bạn cách tính chu vi của từng dạng tam giác khác nhau, giúp các bạn tổng hợp thông tin và áp dụng để giải bài tập trên lớp, tính toán chu vi của từng loại tam giác gặp trong thực tế sau này.

1. Cách tính chu vi tam giác thường

Công thức tính chu vi hình tam giác thường: Chu vi tam giác bằng độ dài tổng ba cạnh của tam giác đó

P = a + b + c

Trong đó: P là chu vi tam giác, a, b, c là 3 cạnh của hình tam giác đó

Dựa theo cách tính này, chúng ta cũng có thể tìm được cách tính nửa chu vi tam giác như sau: 1/2 P = (a+b+c)/2

Hình ảnh tam giác thường, cách tính chu vi tam giác thường.

Ví dụ 1: Tính chu vi tam giác lớp 2

Cho tam giác với độ dài các cạnh lần lượt là 3cm , 4 cm, 5 cm. Yêu cầu tính chu vi của tam giác đó.

Lời giải: Dựa theo công thức tính chu vi tam giác, ta có: P = a + b+ c.

Theo dữ liệu bài ra thì: a = 3 cm, b = 4 cm, c = 5cm

Như vậy, chu vi của tam giác đã cho là: P = 3 + 4 + 5 = 12 cm

Ví dụ 2: Tính chu vi tam giác khi biết 3 cạnh

Cho tam giác với độ dài 2 cạnh bên lần lượt là 3, 4 cm. Biết cạnh còn lại của tam giác có độ dài gấp 2 lần tổng tam giác còn lại. Hãy tính chu vi tam giác đó.

Bài giải:

Gọi tam giác cần tính chu vi là ABC

Theo bài ra ta có: AB = 3cm, AC = 4 cm và BC = 2 (AB + AC)

Như vậy, chiều dài cạnh còn lại của tam giác là: BC = 2 (AB + AC) = 14 cm

Chu vi tam giác ABC lúc này sẽ bằng: P (ABC) = AB + AC + BC = 3 + 4 + 14 = 19 cm

2. Cách tính chu vi tam giác vuông

Khái niệm: Tam giác vuông là tam giác có một góc là góc vuông

- Công thức tính chu vi tam giác vuông: P= a + b + c

Trong đó:

+ a và b : Hai cạnh của tam giác vuông

+ c là cạnh huyền của tam giác vuông.

Hình ảnh tam giác vuông, cách tính chu vi tam giác vuông.

Ví dụ 3: Tính chu vi tam giác lớp 3

Cho tam giác vuông ABC với độ dài 3 cạnh lần lượt là 8 cm, 10 cm và 12 cm. Hãy tính chu vi của tam giác vuông này?

Lời giải: Dựa theo công thức tính chu vi tam giác, ta có

- Chu vi tam giác vuông ABC là: P (ABC) = 8 + 10 + 12 = 30cm

3. Cách tính chu vi tam giác cân

Khái niệm: Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bên bằng nhau.

- Công thức tính chu vi tam giác cân: P = 2 a + c

Trong đó a : Hai cạnh bên của tam giác cân, c là đáy của tam giác.

Công thức tính chu vi tam giác này cũng được áp dụng để tính chu vi của tam giác vuông cân (tam giác có 1 góc vuông và 2 cạnh bên bằng nhau)

Hình ảnh tam giác cân, cách tính chu vi tam giác cân.

Ví dụ 4: Tính chu vi tam giác cân ABC khi biết chiều dài cạnh bên là 5 cm, chiều dài cạnh đáy là 8cm

Lời giải:

Vì tam giác ABC là tam giác cân nên ta có: AC = AB = 5cm

Áp dụng công thức tính chu vi hình tam giác, ta có

- Chu vi tam giác ABC là: P (ABC) = (5 x 2) + 8 = 18 cm

4. Cách tính chu vi tam giác đều

Khái niệm: Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau

- Công thức tính chu vi tam giác đều: P = 3 x a

Trong đó: P là chu vi tam giác đều, a là chiều dài cạnh của tam giác

Hình ảnh tam giác đều, cách tính chu vi tam giác đều.

Ví dụ 5: Tính chu vi tam giác đều ABC với chiều dài cạnh AB = 5 cm

Lời giải:

Vì tam giác ABC là tam giác đều nên ta có, độ dài các cạnh là: AB = AC = BC = 5cm

Dựa vào công thức tính chu vi tam giác đều, ta có: P (ABC) = 5 x 3 = 15cm

Tính diện tích, chu vi hình tam giác là một trong những kiến thức cơ bản mà các em học sinh được học khi ngồi trên ghế nhà trường. Nắm được khái niệm, các loại hình tam giác và cách tính chu vi tam giác từng loại không chỉ các em dễ dàng giải các bài toán từ đơn giản đến phức tạp mà hỗ trợ rất tốt vào cuộc sống, công việc của các em sau này.

Cùng với hình tam giác, chu vi hình chữ nhật cũng là vấn đề được nhiều người quan tâm khi học tập và làm việc. Nếu muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật nhưng không nhớ công thức tính như thế nào thì bài viết giải đáp cách tính chu vi hình chữ nhật của 9mobi.vn sẽ giúp bạn gợi nhớ và tìm được câu trả lời cho bài toán của mình.

Cách tính chu vi hình chữ nhật Cách tính chu vi hình thang chi tiết Cách tính chu vi hình tròn Cách tính chu vi hình bình hành Cách tính chu vi hình thoi


Page 2

Chu vi hình tam giác là kiến thức Toán học căn bản đã được đưa vào chương trình Toán học lớp 2. Chu vi hình tam giác được tính theo từng kiểu hình tam giác khác nhau, gồm hình tam giác thường, tam giác vuông, tam giác đều và tam giác cân. Công thức tính chu vi hình tam giác sẽ đơn giản hơn công thức tính diện tích hình tam giác. Dưới đây là công thức tính chu vi hình tam giác với nhiều hình khác nhau.

1. Tính chu vi tam giác thường

Tam giác thường là tam giác cơ bản có 3 cạnh với độ dài khác nhau. Công thức tính chu vi hình tam giác thường:

P = a + b + c

Trong đó:

  • P là chu vi tam giác.
  • a, b, c là 3 cạnh của hình tam giác đó.

Để tính diện tích nửa chu vi tam giác sẽ dựa theo công thức: ½P = (a+b+c) : 2

Ví dụ: Cho tam giác có độ dài 3 cạnh lần lượt là 4cm, 8cm và 9cm. Tính chu vi hình tam giác.

Dựa vào công thức chúng ta sẽ có lời giải là P = 4 + 8 + 9 = 21cm

Cách tính chu vi hình tam giác lớp 5

2. Công thức tính chu vi tam giác cân

Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh và 2 góc bằng nhau. Đỉnh của tam giác cân là giao diện của 2 cạnh bên.

Để tính chu vi tam giác cân, bạn cần biết đỉnh của tam giác cân và độ dài 2 cạnh là được. Công thức tính chu vi hình tam giác cân là:

P = 2a + c

Trong đó:

  • a: Hai cạnh bên của tam giác cân.
  • c: Là đáy của tam giác.

Lưu ý, công thức tính chu vi tam giác cân sẽ được áp dụng để tính chu vi của tam giác vuông cân.

Ví dụ: Cho hình tam giác cân tại A với chiều dài AB = 7cm, BC = 5cm. Tính chu vi hình tam giác cân.

Dựa vào công thức tính chu vi tam giác cân, ta có cách tính P = 7 + 7 + 5 = 19cm.

Cách tính chu vi hình tam giác lớp 5

3. Cách tính chu vi tam giác đều

Tam giác đều là trường hợp đặc biệt của tam giác cân khi 3 cạnh bằng nhau. Công thức tính tam giác đều là:

P = 3 x a

Trong đó

  • P: Là chu vi tam giác đều.
  • a: Là chiều dài cạnh của tam giác.

Ví dụ: Tính chu vi tam giác đều có cạnh AB = 5cm.

Dựa theo công thức chúng ta có cách tính P = 5 x 3 = 15cm.

Cách tính chu vi hình tam giác lớp 5

4. Chu vi tam giác vuông

Tam giác vuông là tam giác có 1 góc vuông 90°. Công thức tính chu vi tam giác vuông là:

P = a + b + c

Trong đó

  • a và b: Hai cạnh của tam giác vuông.
  • c: Cạnh huyền của tam giác vuông.

Ví dụ: Tính chu vi tam giác vuông với độ dài CA = 6cm, CB = 7cm và AB = 10cm.

Dựa vào công thức tính chúng ta có cách tính P = 6 + 7 + 10 = 23cm.

Ngoài ra chúng ta cũng có thể tính chu vi của tam giác vuông khi biết độ dài 2 cạnh. Cho tam giác vuông với chiều dài CA = 5cm, CB = 8cm, tính chu vi.

Như hình dưới đây do tam giác vuông ở C nên cạnh huyền là AB. Để tính cạnh huyền tam giác vuông cân, ta sẽ dựa theo định lý Pitago trong tam giác vuông.

AB² = CA² + CB²

AB² = 25 + 64

AB = 9,4cm

Vậy chu vi tam giác vuông CAB là:

P = 5 + 8 + 9,4 = 22,4cm

Cách tính chu vi hình tam giác lớp 5

5. Chu vi tam giác trong không gian

Giả sử bạn có bài toán cần tính chu vi tam giác trong không gian như sau:

Bài toán: Trong không gian cho mặt phẳng Oxy, có hai điểm A(1;3), B(4;2).

a) Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA=DB;

b) Tính chu vi tam giác OAB?

Tính chu vi tam giác trong không gian

Cách tính chu vi hình tam giác lớp 5

Sau đây là lời giải của bài toán trên:

Tính chu vi tam giác trong không gian

Cách tính chu vi hình tam giác lớp 5

Tính chu vi tam giác trong không gian

Cách tính chu vi hình tam giác lớp 5

  • Trọng tâm là gì? Công thức tính trọng tâm của tam giác