Chu vi hình tam giác là kiến thức Toán học căn bản đã được đưa vào chương trình Toán học lớp 2. Chu vi hình tam giác được tính theo từng kiểu hình tam giác khác nhau, gồm hình tam giác thường, tam giác vuông, tam giác đều và tam giác cân. Công thức tính chu vi hình tam giác sẽ đơn giản hơn công thức tính diện tích hình tam giác. Dưới đây là công thức tính chu vi hình tam giác với nhiều hình khác nhau. Show 1. Tính chu vi tam giác thườngTam giác thường là tam giác cơ bản có 3 cạnh với độ dài khác nhau. Công thức tính chu vi hình tam giác thường: P = a + b + c Trong đó:
Để tính diện tích nửa chu vi tam giác sẽ dựa theo công thức: ½P = (a+b+c) : 2 Ví dụ: Cho tam giác có độ dài 3 cạnh lần lượt là 4cm, 8cm và 9cm. Tính chu vi hình tam giác. Dựa vào công thức chúng ta sẽ có lời giải là P = 4 + 8 + 9 = 21cm 2. Công thức tính chu vi tam giác cânTam giác cân là tam giác có 2 cạnh và 2 góc bằng nhau. Đỉnh của tam giác cân là giao diện của 2 cạnh bên. Để tính chu vi tam giác cân, bạn cần biết đỉnh của tam giác cân và độ dài 2 cạnh là được. Công thức tính chu vi hình tam giác cân là: P = 2a + c Trong đó:
Lưu ý, công thức tính chu vi tam giác cân sẽ được áp dụng để tính chu vi của tam giác vuông cân. Ví dụ: Cho hình tam giác cân tại A với chiều dài AB = 7cm, BC = 5cm. Tính chu vi hình tam giác cân. Dựa vào công thức tính chu vi tam giác cân, ta có cách tính P = 7 + 7 + 5 = 19cm. 3. Cách tính chu vi tam giác đềuTam giác đều là trường hợp đặc biệt của tam giác cân khi 3 cạnh bằng nhau. Công thức tính tam giác đều là: P = 3 x a Trong đó
Ví dụ: Tính chu vi tam giác đều có cạnh AB = 5cm. Dựa theo công thức chúng ta có cách tính P = 5 x 3 = 15cm. 4. Chu vi tam giác vuôngTam giác vuông là tam giác có 1 góc vuông 90°. Công thức tính chu vi tam giác vuông là: P = a + b + c Trong đó
Ví dụ: Tính chu vi tam giác vuông với độ dài CA = 6cm, CB = 7cm và AB = 10cm. Dựa vào công thức tính chúng ta có cách tính P = 6 + 7 + 10 = 23cm. Ngoài ra chúng ta cũng có thể tính chu vi của tam giác vuông khi biết độ dài 2 cạnh. Cho tam giác vuông với chiều dài CA = 5cm, CB = 8cm, tính chu vi. Như hình dưới đây do tam giác vuông ở C nên cạnh huyền là AB. Để tính cạnh huyền tam giác vuông cân, ta sẽ dựa theo định lý Pitago trong tam giác vuông. AB² = CA² + CB² AB² = 25 + 64 AB = 9,4cm Vậy chu vi tam giác vuông CAB là: P = 5 + 8 + 9,4 = 22,4cm 5. Chu vi tam giác trong không gianGiả sử bạn có bài toán cần tính chu vi tam giác trong không gian như sau: Bài toán: Trong không gian cho mặt phẳng Oxy, có hai điểm A(1;3), B(4;2). a) Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA=DB; b) Tính chu vi tam giác OAB? Tính chu vi tam giác trong không gian Sau đây là lời giải của bài toán trên: Tính chu vi tam giác trong không gian Tính chu vi tam giác trong không gian
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm . Bài 2.66 trang 106 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10 – Ôn tập chương II: Đề toán tổng hợp
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A(1;3) và B(4;2). a) Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA = DB; b) Tính chu vi tam giác OAB; c) Tính diện tích tam giác OAB. Gợi ý làm bài a) Vì điểm D nằm trên Ox nên tọa độ của nó có dạng D(x;0) Theo giả thiết DA = DB nên \(D{A^2} = D{B^2}\) Do đó: \({(1 – x)^2} + {3^2} = {(4 – x)^2} + {2^2}\) Quảng cáo\(\eqalign{ & \Leftrightarrow {x^2} – 2x + 1 + 9 = {x^2} – 8x + 16 + 4 \cr & \Leftrightarrow x = {5 \over 3} \cr} \) Vậy điểm D có tọa độ \(\left( {{5 \over 3};0} \right)\) b) Gọi 2p là chu vi tam giác OAB, ta có: \(\eqalign{ & 2p = OA + OB + OC \cr & = \sqrt {{1^2} + {3^2}} + \sqrt {{4^2} + {2^2}} + \sqrt {{3^2} + {1^2}} \cr & = \sqrt {10} + \sqrt {20} + \sqrt {10} \cr & = \sqrt {10} (2 + \sqrt 2 ) \cr} \) c) Ta có : \(O{A^2} + A{B^2} = O{B^2}\) => tam giác OAB vuông tại A => \({S_{OAB}} = {1 \over 2}OA.AB = {1 \over 2}\sqrt {10} .\sqrt {10} = 5\) Vậy diện tích tam giác OAB là 5 (đvdt)
Trong mặt phẳng toạ độ của oxy cho ba điểm A(-2:2) B(2:1) C(1:-3) Tính AC CB Tính chu vi tam giác ABC Các câu hỏi tương tự
Bài 1. Cho tam giác vuông cân ABC có AB=AC=a. Tích các tích vô hướng AB.AC, AC.CB (AB,AC,CB là các vectơ) Bài 2. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(2,4), B(4,2), C(6,2). Chứng minh rẳng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông Để nắm được cách tính chu vi tam giác trong không gian, mời bạn cùng tìm hiểu bài viết dưới đây do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn nắm vững kiến thức Toán lớp 7 đồng thời biết cách vận dụng làm bài hiệu quả. Cách tính chu vi hình tam giác trong không gian
1. Tam giác là gì?Trong hình học, hình hai chiều phẳng mà có ba điểm không thẳng hàng và ba đoạn thẳng nối các đỉnh với nhau tạo thành ba cạnh của tam giác. Một đa giác đơn, đa giác lồi có 3 cạnh gọi là tam giác. 2. Tính chu vi tam giác trong không gianGiả sử bạn có bài toán cần tính chu vi tam giác trong không gian như sau: Bài toán: Trong không gian cho mặt phẳng Oxy, có hai điểm A(1;3), B(4;2). a) Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA=DB; b) Tính chu vi tam giác OAB? Sau đây là lời giải của bài toán trên: Ngoài tài liệu Tính chu vi tam giác trong không gian, mời các bạn tham khảo thêm: Giải bài tập Toán lớp 7, Giải Vở BT Toán 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi giữa kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7...
|