Cách tìm số dư bằng máy tính bằng phương pháp hay nhất hiện nay Show
Bài tương tự:
Tìm phép chia có dư trên máy tính Casio fx 570ES PLUS. Đây là tuyển tập các bài toán trắc nghiệm được giải bằng máy tính Casio fx 570 ES Plus. Các bạn học sinh có thể sử dụng các thủ thuật tính toán trên để giải toán nhanh hơn và chính xác hơn. 1.2: Số bị chia có trên quá 10 chữ sốVí dụ 2: Số bị chia có 16 chữ số: Các bước thực hiện trên Casio fx 580vnx Vậy thương của phép chia là 998120643340 và dư của phép chia là 1880 Ví dụ 3: Tìm số dư trong phép chia sau: [latex]\large 103200610320061032006 \div 2010[/latex] Số bị chia có 21 chữ số, ta ngắt như sau: [latex]\large 1032006103|200610|32006[/latex]. Do số chia có 4 chữ số nên số dư có không quá 4 chữ số, ta chọn lần lượt 10 chữ số + tiếp 6 chữ số nữa và cuối cùng còn 5 chữ số. Vậy dư của phép chia là 396. Tuy đề bài không đòi hỏi, nhưng ta biết thương của phép chia là 51343587223910961. Tiếp theo: Số bị chia có dạng lũy thừa Bài Viết Tương Tự
Ví dụ minh họa: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $f(x)=x^3-3x^2-9x+35$ trên đoạn …
Ví dụ: Tìm hai chữ số cuối cùng của $23^{2005}$Hướng dẫn.Để giải bài toán, ta tìm số dư của phép chia $23^{2005}$ cho $ 100 $.Ta có $2005=2000+5={{2}^{4}}{{.5}^{3}}+5$.Từ đó ta có: ${{23}^{2005}}={{23}^{2000}}{{.23}^{5}}={{23}^{2^4.5^3}}{{.23}^{5}}={{\left( {{\left( {{\left( {{\left( {{\left( {{\left( {{23}^{5}} \right)}^{5}} \right)}^{5}} \right)}^{2}} \right)}^{2}} \right)}^{2}} \right)}^{2}}{{.23}^{5}}$ Từ đó,\begin{align*}23^{5} &\equiv 43 (\bmod 100)\\23^{2000} &\equiv 1 (\bmod 100)\\23^{2005}=23^{2000} \cdot 23^{5} \cdot &\equiv 1.43 (\bmod 100) \equiv 43 (\bmod 100).\end{align*} Vậy hai chữ số cuối cùng của $23^{2005}$ là $ 43 $. Các kỹ thuật khác Giải quyết những bài toán đồng dư Tìm thương và dư của phép chia có trên 10 chữ số. Tìm thương và dư của phép chia có sử dụng vòng lặp Vũ Nhân Khánh Bài Viết Tương Tự
Bài 1: (Đề thi tuyển sinh 10 TPHCM năm 2020) Theo quy định của cửa …
Nội dung chính của bài viết xoay quanh các thao tác tính toán cơ bản trong máy tính Casio fx-580VN X. Có rất nhiều thao tác nhưng trong phạm vi ngắn gọn của bài viết này mình chỉ trình bày 9 thao tác được sử dụng nhiều nhất Các thao tác ít sử dụng hơn (số học, phần trăm, hệ thập lục phân) bạn có thể tự tìm hiểu thêm 1 Số thập phân vô hạn tuần hoànMáy tính Casio fx-580VN X cho phép chúng ta nhập và tính toán với các số thập vô hạn tuần hoàn 1.1 Nhập số thập phân vô hạn tuần hoànBạn chỉ có thể nhập số thập phân vô hạn tuần hoàn khi tùy chọn MathI/ MathO hoặc MathI/ DecimalO được thiết lập trong cấu hình Input/Output Nhập số thập phân vô hạn tuần hoàn 1.234234234… vào máy tính Bước 1 Nhập phần nguyên Bước 2 Nhấn phím Bước 3 Nhấn phím Bước 4 Nhập phần tuần hoàn => nhấn phím 1.2 Điều kiện để hiển thị kết quả tính toán dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoànKết quả tính toán thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện bên dưới sẽ hiển thị được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Khi đó bạn hãy nhấn phím để chuyển đổi sang số thập phân vô hạn tuần hoàn
Chuyển phân số sang số thập phân vô hạn tuần hoànBước 1 Nhập số cần chuyển => nhấn phím Bước 2 Nhấn phím 2 Chuyển đổi “dạng thức” của kết quả tính toánNếu tùy chọn MathI/MathO hoặc MathI/DecimalO được thiết lập trong cấu hình Input/Output thì mỗi lần nhấn phím sẽ chuyển đổi giữa dạng thức phân số và thập phân, và thập phân, và thập phânKhông phải kết quả tính toán nào cũng có thể chuyển đổi giữa các dạng thức Để thu được kết quả hiển thị là số thập phân khi tùy chọn MathI/MathO hoặc LineI/LineO được thiết lập bạn hãy nhấn phím thay cho phím3 Phân số và hỗn sốNhấn phím để nhập phân số và phím để nhập hỗn số. Phương thức nhập cho phân số, hỗn số phụ thuộc vào tùy chọn được thiết lập trong Input/ OutputPhân số trong kết quả tính toán là phân số tối giản
Để chuyển đổi phân số thành hỗn số và ngược lại bạn hãy nhấn phím 4 Đa câu lệnhBạn có thể dùng phím : để nối hai hay nhiều biểu thức và thực hiện tính toán theo thứ tự từ trái sang phải mỗi khi bạn nhấn phím = Có bao nhiêu biểu thức thì nhấn bấy nhiêu phím = Chỉ báo xuất hiện cho biết đây là kết quả trung gian của biểu thức đa câu lệnhGiả sử mình cần tính giá trị của 3 biểu thức thì thực hiện tuần tự theo các bước bên dướiBước 1 Nhập biểu thức Bước 2 Nhấn phím = Bước 3 Nhấn phím = Bước 4 Nhấn phím = 5 Sử dụng kí pháp kĩ thuậtChuyển đổi kết quả tính toán có dạng n thành dạng với
Có 2 trường hợp là dịch chuyển dấu chấm thập phân sang phải và dịch chuyển dấu chấm thập phân sang trái
6 Sử dụng kí hiệu kĩ thuậtCasio fx-580VN X hỗ trợ 11 ký hiệu kỹ thuật (m, , n, p, f, k, M, G, T, P, E). Các kí hiệu kĩ thuật này có thể được sử dụng để nhập biểu thức đầu vào hoặc hiển thị trong kết quả đầu raĐiều kiện cần để các kí hiệu kĩ thuật hiển thị trong kết quả đầu ra tùy chọn là On được thiết lập trong cấu hình Engineer Symbol Bảng giá trị của các kí hiệu kĩ thuật
Bước 1 Nhấn phím OPTN => chọn Engineer Symbol Bước 2 Chọn kí hiệu kĩ thuật cần dùng 7 Phân tích một số thành thừa số nguyên tốSố nguyên dương không dài hơn 10 chữ số có thể được phân tích thành thừa số nguyên tố Điều kiện cần để 1 số nguyên dương có từ 10 chữ số trở xuống phân tích được thành số nguyên tố
Phần không thể phân tích sẽ được hiển thị dấu ngoặc đơn trên màn hình Bước 1 Nhập số cần phân tích vào máy tính => nhấn phím = Bước 2 Nhấn phím FACT 8 Thương và dư trong phép chiaHàm cho phép chúng ta tìm thương và dư trong phép chia. Khi đó thương sẽ được lưu trong biến nhớ E và số dư sẽ được lưu trong biến nhớ FNếu phép chia có dư tồn tại một trong những điều kiện sau thì phép tính này sẽ được thực hiện như phép chia thông thường (phép chia không dư)
9 Lịch sử và hiển thị lại biểu thứcChỉ báo và/ hoặc cho biết có lịch sử tính toán được lưu trong bộ nhớ. Lúc bấy giờ bạn có thể xem lại lịch sử bằng cách sử dụng phím và/ hoặcKhi biểu thức đã hiển thị lại bạn có thể nhấn phím , để chỉnh sửa. Trường hợp chỉ báo xuất hiện ở phía bên phải của màn hình thì bạn cần nhấn phím AC trước khi nhấn 2 phím trênChỉ có 4 phương thức (Calculate, Complex, Base-N và Verify) trong 12 phương thức hỗ trợ tính năng này
|