Cách tính số dư bằng máy tính 580

  1. Máy tính bỏ túi Việt Nam
  2. Bài giảng theo chuyên đề
  3. Toán trung học cơ sở

Cách tìm số dư bằng máy tính bằng phương pháp hay nhất hiện nay

Bài tương tự:

  1. Thủ thuật giải phương trình bậc 4 trên máy tính CASIO
  2. Phương pháp hình học giải tích trong không gian Oxyz (Phần 1) - thầy Nguyễn Văn Cam
  3. Kỹ năng dãy số trong casio (Cực hay, cực bá đạo)
  4. Kiểm tra 1 số có phải là số nguyên tố
  5. Phương pháp tính tổng dãy số có quy luật

Tìm phép chia có dư trên máy tính Casio fx 570ES PLUS. Đây là tuyển tập các bài toán trắc nghiệm được giải bằng máy tính Casio fx 570 ES Plus. Các bạn học sinh có thể sử dụng các thủ thuật tính toán trên để giải toán nhanh hơn và chính xác hơn.

1.2: Số bị chia có trên quá 10 chữ số

Ví dụ 2: Số bị chia có 16 chữ số:
Tìm thương và dư của phép chia số 2017201820192020 cho số 2021

Các bước thực hiện trên Casio fx 580vnx

Vậy thương của phép chia là 998120643340 và dư của phép chia là 1880

Ví dụ 3: Tìm số dư trong phép chia sau: [latex]\large 103200610320061032006 \div 2010[/latex]

Số bị chia có 21 chữ số, ta ngắt như sau: [latex]\large 1032006103|200610|32006[/latex]. Do số chia có 4 chữ số nên số dư có không quá 4 chữ số, ta chọn lần lượt 10 chữ số + tiếp 6 chữ số nữa và cuối cùng còn 5 chữ số.

Vậy dư của phép chia là 396. Tuy đề bài không đòi hỏi, nhưng ta biết thương của phép chia là 51343587223910961.

Tiếp theo: Số bị chia có dạng lũy thừa

Bài Viết Tương Tự

Ví dụ minh họa: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $f(x)=x^3-3x^2-9x+35$ trên đoạn …

Ví dụ: Tìm hai chữ số cuối cùng của $23^{2005}$

Hướng dẫn.

Để giải bài toán, ta tìm số dư của phép chia $23^{2005}$ cho $ 100 $.Ta có $2005=2000+5={{2}^{4}}{{.5}^{3}}+5$.Từ đó ta có:

${{23}^{2005}}={{23}^{2000}}{{.23}^{5}}={{23}^{2^4.5^3}}{{.23}^{5}}={{\left( {{\left( {{\left( {{\left( {{\left( {{\left( {{23}^{5}} \right)}^{5}} \right)}^{5}} \right)}^{2}} \right)}^{2}} \right)}^{2}} \right)}^{2}}{{.23}^{5}}$

Từ đó,\begin{align*}23^{5} &\equiv 43 (\bmod 100)\\23^{2000} &\equiv 1 (\bmod 100)\\23^{2005}=23^{2000} \cdot 23^{5} \cdot &\equiv 1.43  (\bmod 100) \equiv 43 (\bmod 100).\end{align*}

Vậy hai chữ số cuối cùng của $23^{2005}$ là $ 43 $.

Các kỹ thuật khác

Giải quyết những bài toán đồng dư

Tìm thương và dư của phép chia có trên 10 chữ số.

Tìm thương và dư của phép chia có sử dụng vòng lặp

Vũ Nhân Khánh

Bài Viết Tương Tự

Bài 1: (Đề thi tuyển sinh 10 TPHCM năm 2020) Theo quy định của cửa …

Nội dung chính của bài viết xoay quanh các thao tác tính toán cơ bản trong máy tính Casio fx-580VN X. Có rất nhiều thao tác nhưng trong phạm vi ngắn gọn của bài viết này mình chỉ trình bày 9 thao tác được sử dụng nhiều nhất

Các thao tác ít sử dụng hơn (số học, phần trăm, hệ thập lục phân) bạn có thể tự tìm hiểu thêm

1 Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Máy tính Casio fx-580VN X cho phép chúng ta nhập và tính toán với các số thập vô hạn tuần hoàn

1.1 Nhập số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bạn chỉ có thể nhập số thập phân vô hạn tuần hoàn khi tùy chọn MathI/ MathO hoặc MathI/ DecimalO được thiết lập trong cấu hình Input/Output

Nhập số thập phân vô hạn tuần hoàn 1.234234234… vào máy tính

Bước 1 Nhập phần nguyên

Bước 2 Nhấn phím

Bước 3 Nhấn phím

Bước 4 Nhập phần tuần hoàn => nhấn phím

1.2 Điều kiện để hiển thị kết quả tính toán dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn

Kết quả tính toán thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện bên dưới sẽ hiển thị được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Khi đó bạn hãy nhấn phím

 để chuyển đổi sang số thập phân vô hạn tuần hoàn

Chuyển phân số

sang số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bước 1 Nhập số cần chuyển => nhấn phím

Bước 2 Nhấn phím

2 Chuyển đổi “dạng thức” của kết quả tính toán

Nếu tùy chọn MathI/MathO hoặc MathI/DecimalO được thiết lập trong cấu hình Input/Output thì mỗi lần nhấn phím

 sẽ chuyển đổi giữa dạng thức phân số thập phân,
thập phân,
thập phân

Không phải kết quả tính toán nào cũng có thể chuyển đổi giữa các dạng thức

  
  

Để thu được kết quả hiển thị là số thập phân khi tùy chọn MathI/MathO hoặc LineI/LineO được thiết lập bạn hãy nhấn phím

thay cho phím

3 Phân số và hỗn số

Nhấn phím

 để nhập phân số và phím
 để nhập hỗn số. Phương thức nhập cho phân số, hỗn số phụ thuộc vào tùy chọn được thiết lập trong Input/ Output

Phân số trong kết quả tính toán là phân số tối giản

 Phân sốHỗ số
MathI/MathO
MathI/DecimalO
LineI/LineO
LineI/DecimalO

Để chuyển đổi phân số thành hỗn số và ngược lại bạn hãy nhấn phím

4 Đa câu lệnh

Bạn có thể dùng phím : để nối hai hay nhiều biểu thức và thực hiện tính toán theo thứ tự từ trái sang phải mỗi khi bạn nhấn phím =

Có bao nhiêu biểu thức thì nhấn bấy nhiêu phím =

Chỉ báo

 xuất hiện cho biết đây là kết quả trung gian của biểu thức đa câu lệnh

Giả sử mình cần tính giá trị của 3 biểu thức

thì thực hiện tuần tự theo các bước bên dưới

Bước 1 Nhập biểu thức

Bước 2 Nhấn phím =

Bước 3 Nhấn phím =

Bước 4 Nhấn phím =

5 Sử dụng kí pháp kĩ thuật

Chuyển đổi kết quả tính toán có dạng n thành dạng

với

Có 2 trường hợp là dịch chuyển dấu chấm thập phân sang phải và dịch chuyển dấu chấm thập phân sang trái

ENG
ENG

6 Sử dụng kí hiệu kĩ thuật

Casio fx-580VN X hỗ trợ 11 ký hiệu kỹ thuật (m,

, n, p, f, k, M, G, T, P, E). Các kí hiệu kĩ thuật này có thể được sử dụng để nhập biểu thức đầu vào hoặc hiển thị trong kết quả đầu ra

Điều kiện cần để các kí hiệu kĩ thuật hiển thị trong kết quả đầu ra tùy chọn là On được thiết lập trong cấu hình Engineer Symbol

Bảng giá trị của các kí hiệu kĩ thuật

m
n
p
f
k
M
G
T
P
E

Bước 1 Nhấn phím OPTN => chọn Engineer Symbol

Bước 2 Chọn kí hiệu kĩ thuật cần dùng

7 Phân tích một số thành thừa số nguyên tố

Số nguyên dương không dài hơn 10 chữ số có thể được phân tích thành thừa số nguyên tố

Điều kiện cần để 1 số nguyên dương có từ 10 chữ số trở xuống phân tích được thành số nguyên tố

Phần không thể phân tích sẽ được hiển thị dấu ngoặc đơn trên màn hình

Bước 1 Nhập số cần phân tích vào máy tính => nhấn phím =

Bước 2 Nhấn phím FACT

8 Thương và dư trong phép chia

Hàm

cho phép chúng ta tìm thương và dư trong phép chia. Khi đó thương sẽ được lưu trong biến nhớ E và số dư sẽ được lưu trong biến nhớ F

Nếu phép chia có dư tồn tại một trong những điều kiện sau thì phép tính này sẽ được thực hiện như phép chia thông thường (phép chia không dư)

9 Lịch sử và hiển thị lại biểu thức

Chỉ báo

 và/ hoặc
 cho biết có lịch sử tính toán được lưu trong bộ nhớ. Lúc bấy giờ bạn có thể xem lại lịch sử bằng cách sử dụng phím
 và/ hoặc

Khi biểu thức đã hiển thị lại bạn có thể nhấn phím

,
 để chỉnh sửa. Trường hợp chỉ báo
 xuất hiện ở phía bên phải của màn hình thì bạn cần nhấn phím AC trước khi nhấn 2 phím trên

Chỉ có 4 phương thức (Calculate, Complex, Base-N và Verify) trong 12 phương thức hỗ trợ tính năng này

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Toplist

Bài mới nhất

Chủ đề