Cách tính U1,U2, U3

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

PHẦN IV: ĐIỆN HỌC

I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:

1/ Định luật ôm:

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây .

I = I : Cường độ dòng điện ( A ) .

U : Hiệu điện thế ( V ) ; R : Điện trở ( Ω ) .

2/ Đoạn mạch nối tiếp :

Cường độ dòng điện : I = I1 = I2 .

Hiệu điện thế : U = U1 + U2 .

Điện trở tương đương : Rtd = R1 + R2 .

Hiệu điện thế tỉ lệ thuận với điện trở :

3/ Đoạn mạch song song :

I = I1 + I2 U = U1 = U2 .

=>

Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với điện trở

4/ Đoạn mạch hỗn hợp :

R1 nt ( R2 // R3 ) .

I = I1 = I 23 = I3 + I2 .

U = U1 + U23 (mà U23 = U2 = U3 ) .

Rtd = R1 + R23 ( mà )

 ( R1 nt R2 ) // R3 .

IAB = I12 + I3 ( mà I12 = I1 = I2 ) .

UAB = U12 = U3 (mà U12 = U1 + U2 ) .

( mà R12 = R1 + R2 ) .

1KΩ = 1000 Ω

1MΩ = 1000 000 Ω

• Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn :

.

• Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây :

• Công thức tính điện trở :

: điện trở suất ( Ωm) .

l : chiều dài của dây ( m )

S : tiết diện của dây dẫn ( m2 ) .

1mm= 1 .10-6 m2 ; d = 2r =>

S = 3,14 .r2 ;

d : đường kính

r :bán kính của dây .

D : khối lượng riêng ( kg / m3 )

m: khối lượng của dây ( kg ) .

V : thể tích của dây ( m3 )

l: chiều dài của dây ( m ) .

V : thể tích của dây ( m3 ) .

S : tiết diện của dây (m2 ) .

 Chu vi đường tròn :2r (với =3,14)

Số vòng dây

• Công suất điện :P = U .I = I2 . R =

P : công suất ( W ) .

• Hiệu suất :H = ; H : hiệu suất ( % )

Ai = Qi : điện năng có ích ( J )

(Qi =m.C.t)

Atp : điện năng toàn phần ( J )

5/Công của dòng điện :

A = P . t = U.I.t = I2.R.t = .t

A : công của dòng điện ( J )

P : công suất điện ( W )

t: thời gian ( s )

1kW = 1000 W .

1 h = 3600 s .

1kWh = 3,6 .10-6 J

• Định luật Jun – Len-Xơ : Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây và thời gian dòng điện chạy qua .

Q = I2 . R . t .

• Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị calo thì hệ thức của định luật Jun – Len-Xơ là

Q = 0,24 . I2 .R. t

II - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN:

1/. Muốn duy trì một dòng điện lâu dài trong một vật dẫn cần duy trì một điện trường trong vật dẫn đó. Muốn vậy chỉ cần nối 2 đầu vật dẫn với 2 cực của nguồn điện thành mạch kín.

- Càng gần cực dương của nguồn điện thế càng cao. Quy ứơc điện thế tại cực dương của nguồn điện, điện thế là lớn nhất , điện thế tại cực âm của nguồn điện bằng 0.

- Quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích dương, Theo quy ước đó ở bên ngoài nguồn điện dòng điện có chiều đi từ cực dương, qua vật dẫn đến cực âm của nguồn điện (chiều đi từ nơi có điện thế cao đến nơi có diện thế thấp).

- Độ chênh lệch về điện thế giữa 2 điểm gọi là hiệu điện thế giữa 2 điểm đó: VA - VB = UAB. Muốn duy trì một dòng điện lâu dài trong một vật dẫn cần duy trì một HĐT giữa 2 đầu vật dẫn đó ( U = 0  I = 0)

2/. Mạch điện:

a. Đoạn mạch điện mắc song song:

* Đặc điểm: mạch điện bị phân nhánh, các nhánh có chung điểm đầu và điểm cuối. Các nhánh hoạt động độc lập.

* Tính chất:

1. Uchung

2. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng trổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ:

I = I1 + I2 +...+ In

3. Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của các điện trở thành phần:

- Từ t/c 1 và công thức của định luật ôm  .I1R1 = I2R2 =....= InRn = IR

- Từ t/c 3  Đoạn mạch gồm n điện trở có giá trị bằng nhau và bằng r thì điện trở của đoạn mạch mắc song song là R =

- Từ t/c 3  điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song luôn nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.

b. Đoạn mạch điện mắc nối tiếp:

* Đặc điểm:các bộ phận (các điện trở) mắc thành dãy liên tục giữa 2 cực của nguồn điện ( các bộ phận hoạt động phụ thuộc nhau).

* Tính chất:

1.I chung

2. U = U1 + U2 +....+ Un.

3. R = R1 + R2 +,...+ Rn.

* Từ t/c 1 và công thức của định luật ôm I = U/R  U1/R1=U2/R2=...Un/Rn. (trong đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa 2 đầu các vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của chúng)  Ui=U Ri/R...

* Từ t/s 3  nếu có n điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở của đoạn mạch là R =nr. Cũng từ tính chất 3  điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp luôn lớn hơn mỗi điện trở thành phần.

C. Mạch cầu :

* Mạch cầu cân bằng có các tính chất sau:

- về điện trở: ( R5 là đường chéo của cầu)

- Về dòng: I5 = 0 -về HĐT : U5 = 0

* Mạch cầu không cân bằng: I5 0; U50

* Trường hợp mạch cầu có 1 số điện trở có giá trị bằng 0; để giải bài toán cần áp dụng các quy tắc biến đổi mạch điện tương đương ( ở phần dưới )

* Trường hợp cả 5 điện trở đều khác 0 sẽ xét sau.

3/. Một số quy tắc chuyển mạch:

a/. chập các điểm cùng điện thế: "Ta có thể chập 2 hay nhiều điểm có cùng điện thế thành một điểm khi biến đổi mạch điện tương đương."

(Do VA - Vb = UAB = I RAB  Khi RAB = 0;I 0 hoặc RAB 0,I = 0  Va = Vb Tức A và B cùng điện thế)

Các trường hợp cụ thể: Các điểm ở 2 đầu dây nối, khóa K đóng, Am pe kế có điện trở không đáng kể...Được coi là có cùng điện thế. Hai điểm nút ở 2 đầu R5 trong mạch cầu cân bằng...

b/. Bỏ điện trở: ta có thể bỏ các điện trở khác 0 ra khỏi sơ đồ khi biến đổi mạch điện tương đương khi cường độ dòng điện qua các điện trở này bằng 0.

Các trường hợp cụ thể: các vật dẫn nằm trong mạch hở; một điện trở khác 0 mắc song song với một vật dãn có điện trở bằng 0( điện trở đã bị nối tắt) ; vôn kế có điện trở rất lớn (lý tưởng).

4/. Vai trò của am pe kế trong sơ đồ:

* Nếu am pe kế lý tưởng ( Ra=0) , ngoài chức năng là dụng cụ đo nó còn có vai trò như dây nối do đó:

Có thể chập các điểm ở 2 đầu am pe kế thành một điểm khi bién đổi mạch điện tương đương( khi đó am pe kế chỉ là một điểm trên sơ đồ)

Nếu am pe kế mắc nối tiếp với vật nào thì nó đo cường độ d/đ qua vậtđó.

Khi am pe kế mắc song song với vật nào thì điện trở đó bị nối tắt ( đã nói ở trên).

Khi am pe kế nằm riêng một mạch thì dòng điện qua nó được tính thông qua các dòng ở 2 nút mà ta mắc am pe kế ( dưạ theo định lý nút).

* Nếu am pe kế có điện trở đáng kể, thì trong sơ đồ ngoài chức năng là dụng cụ đo ra am pe kế còn có chức năng như một điện trở bình thường. Do đó số chỉ của nó còn được tính bằng công thức: Ia=Ua/Ra .

5/. Vai trò của vôn kế trong sơ đồ:

a/. trường hợp vôn kế có điện trỏ rất lớn ( lý tưởng):

*Vôn kế mắc song song với đoạn mạch nào thì số chỉ của vôn kế cho biết HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch đó:

UV = UAB = IAB.RAB

*TRong trường hợp mạch phức tạp, Hiệu điện thế giữa 2 điểm mắc vôn kế phải được tính bằng công thức cộng thế: UAB = VA - VB = VA - VC + VC - VB = UAC + UCB....

*có thể bỏ vôn kế khi vẽ sơ đồ mạch điện tương đương .

*Những điện trở bất kỳ mắc nối tiếp với vôn kế được coi như là dây nối của vôn kế ( trong sơ đồ tương đương ta có thể thay điện trở ấy bằng một điểm trên dây nối), theo công thức của định luật ôm thì cường độ qua các điện trở này coi như bằng 0 ,( IR = IV = U/ = 0).

b/. Trường hợp vôn kế có điện trở hữu hạn ,thì trong sơ đồ ngoài chức năng là dụng cụ đo vôn kế còn có chức năng như mọi điện trở khác. Do đó số chỉ của vôn kế còn được tính bằng công thức UV=Iv.Rv...

6/ một số quy tắc đổi mạch

*Quy tắc biến đổi mạch hình sao thành mạch hình tam giác:

R1=, R2=, R3=

*Quy tắc chuyển mạch hình tam giác thành hình sao:

III/ BÀI TẬP ÁP DỤNG:

Bài 1: Cho mạch điện MN như hình vẽ dưới đây, hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện không đổi UMN = 7V; các điện trở R1 = 3 và R2 = 6 . AB là một dây dẫn điện có chiều dài 1,5m tiết diện không đổi S = 0,1mm2, điện trở suất  = 4.10-7 m ; điện trở của ampe kế A và các dây nối không đáng kể :

M UMN N a/ Tính điện trở của dây dẫn AB ?

R1 D R2 b/ Dịch chuyển con chạy c sao cho AC = 1/2 BC. Tính

cường độ dòng điện qua ampe kế ?

A c/ Xác định vị trí con chạy C để Ia = 1/3A ?

A C B

Hướng dẫn giải:

a/ Đổi 0,1mm2 = 1. 10-7 m2 . Áp dụng công thức tính điện trở ; thay số và tính  RAB = 6

b/ Khi  RAC = .RAB  RAC = 2 và có RCB = RAB - RAC = 4

Xét mạch cầu MN ta có nên mạch cầu là cân bằng. Vậy IA = 0

c/ Đặt RAC = x ( ĐK : 0 x 6 ) ta có RCB = ( 6 - x )

* Điện trở mạch ngoài gồm ( R1 // RAC ) nối tiếp ( R2 // RCB ) là = ?

* Cường độ dòng điện trong mạch chính : ?

* Áp dụng công thức tính HĐT của mạch // có : UAD = RAD . I = = ?

Và UDB = RDB . I = = ?

* Ta có cường độ dòng điện qua R1 ; R2 lần lượt là : I1 = = ? và I2 = = ?

+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào D thì : I1 = Ia + I2  Ia = I1 - I2 = ? (1)

Thay Ia = 1/3A vào (1)  Phương trình bậc 2 theo x, giải PT này được x = 3 ( loại giá trị -18)

+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào C thì : Ia = I2 - I1 = ? (2)

Thay Ia = 1/3A vào (2)  Phương trình bậc 2 khác theo x, giải PT này được x = 1,2 ( loại 25,8 vì > 6 )

* Để định vị trí điểm C ta lập tỉ số = ?  AC = 0,3m

Bài 3 Cho mạch điện sau

Cho U = 6V , r = 1 = R1 ; R2 = R3 = 3 U r

biết số chỉ trên A khi K đóng bằng 9/5 số chỉ R1 R3

của A khi K mở. Tính :

a/ Điện trở R4 ? R2 K R4 A

b/ Khi K đóng, tính IK ?

Hướng dẫn giải:

* Khi K mở, cách mắc là ( R1 nt R3 ) // ( R2 nt R4 )  Điện trở tương đương của mạch ngoài là

 Cường độ dòng điện trong mạch chính : I = . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB =  I4 =

Thay số ta được I =

* Khi K đóng, cách mắc là (R1 // R2 ) nt ( R3 // R4 )  Điện trở tương đương của mạch ngoài là

 Cường độ dòng điện trong mạch chính lúc này là : I’ = . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB =  I’4 =

Thay số ta được I’ =

* Theo đề bài thì I’4 = ; từ đó tính được R4 = 1

b/ Trong khi K đóng, thay R4 vào ta tính được I’4 = 1,8A và I’ = 2,4A  UAC = RAC . I’ = 1,8V

 I’2 = . Ta có I’2 + IK = I’4  IK = 1,2A

Bài 5: Một ấm điện có 2 điện trở R1 và R2 . Nếu R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau thì thời gian đun sôi nước đựng trong ấm là 50 phút. Nếu R1 và R2 mắc song song với nhau thì thời gian đun sôi nước trong ấm lúc này là 12 phút. Bỏ qua sự mất nhiệt với môi trường và các điều kiện đun nước là như nhau, hỏi nếu dùng riêng từng điện trở thì thời gian đun sôi nước tương ứng là bao nhiêu ? Cho hiệu điện thế U là không đổi .

Hướng dẫn giải:

* Gọi Q (J) là nhiệt lượng mà bếp cần cung cấp cho ấm để đun sôi nước thì Q luôn không đổi trong các trường hợp trên. Nếu ta gọi t1 ; t2 ; t3 và t4 theo thứ tự là thời gian bếp đun sôi nước tương ứng với khi dùng R1, R2 nối tiếp; R1, R2 song song ; chỉ dùng R1 và chỉ dùng R2 thì theo định luật Jun-lenxơ ta có :

(1)

* Ta tính R1 và R2 theo Q; U ; t1 và t2 :

+ Từ (1)  R1 + R2 =

+ Cũng từ (1)  R1 . R2 =

* Theo định lí Vi-et thì R1 và R2 phải là nghiệm số của phương trình : R2 - .R + = 0(1)

Thay t1 = 50 phút ; t2 = 12 phút vào PT (1) và giải ta có  = 102 .  =

 R1 = 30. và R2 = 20.

* Ta có t3 = = 30 phút và t4 = = 20 phút . Vậy nếu dùng riêng từng điện trở thì thời gian đun sôi nước trong ấm tương ứng là 30ph và 20 ph .

Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ

U = 60V, R1 = R3 = R4 = 2 Ôm, R2 = 10 Ôm, R6 = 3,2 Ôm. Khi đó dòng điện qua R5 là 2A và có chiều như hình vẽ. Tìm R5?

Hướng dẫn giải:

Tại nút C. I3 +I5 = I1 => I3 = I1- 2

Tại nút D. I2 +I5 = I4 => I4 = I2+2

UAE = U1 + U3= U2 + U4 => 2I1+2( I1- 2) = 10 I2 + 2( I2 + 2)

=> 4I1 = 12I2 + 8 => I1 = 3I2 + 2

dòng điện qua R6 : I6 = I1 + I2 = 4I2 + 2

Ta có UAB = UAE + U6 => I2 = 2A => I1= 8A

U5 = UCD = - UAC + UAD = - U1 + U2 = 4V

Vậy điện trở R5 là 2 Ôm

Bài 7: Một ấm đun nước bằng điện có 3 dây lò xo, mỗi cái có điện trở R=120, được mắc song song với nhau. Ấm được mắc nối tiếp với điện trở r=50 và được mắc vào nguồn điện. Hỏi thời gian cần thiết để đun ấm đựng đầy nước đến khi sôi sẽ thay đổi như thế nào khi một trong ba lò xo bị đứt?

Hướng dẫn giải:

*Lúc 3 lò xo mắc song song:

Điện trở tương đương của ấm:

R1 =

Dòng điện chạy trong mạch:

I1 =

Thời gian t1 cần thiết để đun ấm nước đến khi sôi:

Q = R1.I2.t1 hay t1 = (1)

*Lúc 2 lò xo mắc song song: (Tương tự trên ta có )

R2 =

I2 =

t2 = ( 2 )

Lập tỉ số ta được: *Vậy t1 t2

Bài 8: Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6V-9W mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế U=240V để chúng sáng bình thường. Nếu có một bóng bị cháy, người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm đi bao nhiêu phần trăm?

Hướng dẫn giải:

Điện trở của mỗi bóng:

Rđ =

Số bóng đèn cần dùng để chúng sáng bình thường:

n =(bóng)

Nếu có một bóng bị cháy thì điện trở tổng cọng của các bóng còn lại là:

R = 39Rđ = 156 ()

Dòng điện qua mỗi đèn bây giờ:

I =

Công suất tiêu thụ mỗi bóng bây giờ là:

Pđ = I2.Rđ = 9,49 (W)

Công suất mỗi bóng tăng lên so với trước:

Pđm - Pđ = 9,49 - 9 = 0,49 (W)

Nghĩa là tăng lên so với trướclà:

Bài 9: Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 25oC. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.

Hướng dẫn giải:

*Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của ấm nhôm từ 25oC tới 100oC là:

Q1 = m1c1 ( t2 – t1 ) = 0,5.880.(100 – 25 ) = 33000 ( J )

*Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của nước từ 25oC tới 100oC là:

Q2 = mc ( t2 – t1 ) = 2.4200.( 100 – 25 ) = 630000 ( J )

*Nhiệt lượng tổng cộng cần thiết:

Q = Q1 + Q2 = 663000 ( J ) ( 1 )

*Mặt khác nhiệt lượng có ích để đun nước do ấm điện cung cấp trong thời gian 20 phút ( 1200 giây ) là:

Q = H.P.t ( 2 )

( Trong đó H = 100% - 30% = 70%; P là công suất của ấm; t = 20 phút = 1200 giây )

*Từ ( 1 ) và ( 2 ) : P =

A

+

V

A

B

C

R1

M

N

D

-

Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V;

R1 = 2; Ra = 0 ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6 .

Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này

vôn kế chỉ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

*Vì điện trở của ampe kế Ra = 0 nên:

UAC = UAD = U1 = I1R1. = 2.1 = 2 ( V ) ( Ampe kế chỉ dòng qua R1 )

*Gọi điện trở phần MD là x thì:

*Giải ra được x = 2 . Con chạy phải đặt ở vị trí chia MN thành hai phần MD có giá trị 2 Ω và DN có giá trị 4 Ω. Lúc này vôn kế chỉ 8 vôn ( Vôn kế đo UDN.

R2

R3

V

Bài 11:Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế hai dầu đoạn mạch

U = 60 V, R1 = 10,R2 = R5 = 20, R3 = R4 = 40

R4

R5

Vôn kế V là lý tưởng, bỏ qua điện trở các dây nối.

Câu a: Tìm số chỉ của vôn kế

R1

Câu b: Nếu thay vôn kế V bằng một bóng đèn có dòng điện định mức

Id = 0,4 A mắc vào hai điểm P và Q của mạch điện thì bóng đèn

sáng bình thường.Tìm điện trở của bóng đèn

Hướng dẫn giải:

a) Khi vôn kế mắc vào hai điểm P và Q ta có (R2 n tR3)// (R4 nt R5)

R23 = R45 = 60

=> RMN = 30

- Điện trở tương dương toàn mạch:

V

1

A

V

2

C

P

Q

D

M

N

R

R

3R

3R

R = RMN + R1 = 30 + 10 = 40

- Cường độ dòng điện trong mạch chính

- Cường độ dòng địên qua R2 và R4

I2 = I4 =

=> UPQ = R4.I4 –R2.I2 = 40.0,75 -20. 0,75 = 15 V

Vậy số chỉ của vôn kế là 15 V

b) Khi thay vôn kế V bởi đèn .

Do R2=R5 và R3=R4 (mạch đối xứng)

Ta có: I2=I5 ; I3=I4

=> I=I2+I3 và Iđ=I2-I3=0,4A (1)

Mặt khác ta có: U = U1 + U2 + U3 = (I2+I3)R1 + R2I2 + R3I3

60 = 10(I2 + I3) + 20I2 + 40I3

6 = 3I2 + 5I3 (2)

Giải 2 hệ phương trình (1) và (2)

Ta được: I2 = 1A = I5 ; I3 = 0,6A = I4

Mặt khác ta có: UMN = I2R2 + I3R3 = I2R2 + IđRđ + I5R5

I3R3 = IđRđ + I5R5

0,6.40 = 0,4Rđ + 1.20

=> Rđ=10

Bài 12:V

A

R

M

C

N

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên. Điện trở toàn phần của biến trở là Ro , điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của ampe kế, các dây nối và sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ. Duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế U không đổi. Lúc đầu con chạy C của biến trở đặt gần phía M. Hỏi số chỉ của các dụng cụ đo sẽ thay đổi như thế nào khi dịch chuyển con chạy C về phía N? Hãy giải thích tại sao?

Hướng dẫn giải:

Khi dịch chuyển con chạy C của biến trở về phía N thì số chỉ của các dụng cụ đo sẽ tăng. (nếu không giải thích đúng thì không cho điểm ý này)

Giải thích:

Gọi x là phần điện trở của đoạn MC của biến trở; IA và UV là số chỉ của ampe kế và vôn kế.

Điện trở tương đương của đoạn mạch:

Rm = (Ro – x) +

<=> Rm = R –

Khi dịch con chạy về phía N thì x tăng => () tăng => Rm giảm

=> cường độ dòng điện mạch chính: I = U/Rm sẽ tăng (do U không đổi).

Mặt khác, ta lại có:

=> IA =

Do đó, khi x tăng thì (1 + giảm và I tăng (c/m ở trên) nên IA tăng.

Đồng thời UV = IA.R cũng tăng (do IA tăng, R không đổi)

Bài 13: Cho hai vôn kế V1, V2 giống hệt nhau, hai điện trở có giá trị mỗi cái bằng R hai điện trở kia giá trị mỗi cái bằng 3R (hình vẽ ) Số chỉ của các máy đo là 6 mA, 6 V và 2 V.Tính R ?

*Hướng dẫn giải:

* Hướng dẫn học sinh xác định cách mắc :

* Hướng dẫn học sinh xác định được số chỉ các máy đo:

V1 chỉ 2V , V2chỉ 6V , A chỉ 6mA

*Tìm được điện trở của vôn kế:

RV= = 1000().

* Xác định IV1 = = 0,002(A).

* Xác định được chiều dòng điện đi từ P đến Q và do mạch đối xứng nên I2 = I4 ; I1 = I3

* I1= IV1+I2 I1 - I2 = 0,002A, I1 + I2= 0,006. Tính I2, I1

* Ta có UPQ=UPC + UCQ=UV1 thay vào tính được: - I1R + I23R = 1 R.

*Mở rộng:

V2

A

V1

C

D

A

B

+

-

- Nếu thay đổi số chỉ của V1 là 1V thì bài toán sẽ đi đến một điều vô lí.

Bài 14: Có một ampekế, hai vôn kế giống nhau và bốn điện trở gồm hai loại mà giá trị của chúng gấp bốnlần nhau được mắc với nhau như hình vẽ. Sốchỉ của các máy đo là 1V, 10V và 20mA.

a) CMR cường độ dòng điện chạy qua bốn điện trở trên chỉ có hai giá trị?

b) Xác định giá trị của các điện trở mắc trong mạch?

* Hướng dẫn giải:

a) *Tương tự, hướng dẫn học sinh cách xác định cách mắc các điện trở và số đo của các dụng cụ đo, từ đó vẽ hình.

* Khi đó V1 chỉ 10V, V2 chỉ 1V và A chỉ 20mA.

* Từ đó xác định được RV = 500(mA)

* UAB = RI1 + 4RI3 = 4RI2 + RI4

* Từ đó hướng dẫn học sinh chứng minh được : I1 = I4, I2 = I3

Vậy cường độ dòng điện chạy qua 4 điện trở trên chỉ có hai giá trị.

A

B

V2

A

V1

C

D

+

-

R

R

4R

4R

I4

I3

I2

I1

b) * Vì I1 + I2 = Ia = 20mA. Từ đó hướng dẫn học sinh tính I1 và I2: I1 = 11mA và I2 = 9mA.

* Xét mạch vòng ACD:

UAD = UAC + UCD thay số vào tính được: R = 40 và 4R = 160

Bài 16: Có hai loại bóng đèn dây tóc, loại D1 có ghi 110V – 100 W, loại đèn D2 có ghi 110V – 40W.

a/ So sánh điện trở cuả hai loại đèn này khi chúng thắp sáng bình thường

b/ Có thể mắc nối tiếp hai đèn này rồi mắc vào hiệu điện thế 220 V được không?. Nếu phải sử dụng ở hiệu điện thế 220V với hai loại đèn này và dây dẫn thì có mấy cách mắc thích hợp(các đèn sáng bình thường) khi số đèn cả hai loại được đưa vào mạch không quá 14 chiếc (giải thích có tính toán)

Hướng dẫn giải:

Có thể tính ra giá trị cuả R1, R2 rồi so sánh

- Từ công thức : P = U.I = U2/ R =>R = U2/p

- Nên : R1 = U12/P1 = 1102/100 = 121 ()

- TTự : R2 = U22/P2 = 1102/40 = 302.5 ()

- Vậy ta có : 2,5 (lần)

b) * Không nên mắc vì :

- Mắc nối tiếp hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn tỷ lệ với điện trở mỗi đèn nên

U2 = I. R2 = 157(V)

U2 lớn hơn Uđm2 nhiều nên đèn D2 cháy.

U1 = 220 -157 = 63(V) không đủ sáng bình

* Tìm cách mắc thích hợp :

Vì hiệu điện thế là 220V nên không

Video liên quan

Chủ đề