Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dung dịch có nồng độ 1 m

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

300 ml  = 0,3 (lít)

nC12H22O11 = V. CM = 0,3.1 = 0,3 (mol)

→ mC12H22O11 = nC12H22O11× MC12H22O11  = 0,3×342= 102,6 (g)

Chọn D

Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dung dịch có nồng độ 1 m

Lớp 12

Hóa học

Hóa học - Lớp 12

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAPSGK

  • Câu hỏi:

    Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dung dịch có nồng độ 1M ?

    Lời giải tham khảo:

    Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dung dịch có nồng độ 1 m

    Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.

    Đáp án đúng: D

    300 ml  = 0,3 (lít)

    nC12H22O11 = V. CM = 0,3.1 = 0,3 (mol)

    → mC12H22O11 = nC12H22O11× MC12H22O11  = 0,3×342= 102,6 (g)

    Chọn D

  • Câu hỏi:

    Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dung dịch có nồng độ 1M ?

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    300 ml  = 0,3 (lít)

    nC12H22O11 = V. CM = 0,3.1 = 0,3 (mol)

    → mC12H22O11 = nC12H22O11× MC12H22O11  = 0,3×342= 102,6 (g)

    Chọn D

  • Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dun...

    Câu hỏi: Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dung dịch có nồng độ 1M ?

    A. 51,3 g.

    B. 85,5 g.

    C. 34,2 g.

    D. 102,6 g.

    Đáp án

    D

    - Hướng dẫn giải

    300 ml = 0,3 (lít)

    nC12H22O11= V. CM= 0,3.1 = 0,3 (mol)

    → mC12H22O11= nC12H22O11× MC12H22O11= 0,3×342= 102,6 (g)

    Chọn D

    Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

    Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm học 2019 - 2020 Sở GD&ĐT Bình Thuận

    Lớp 12 Hoá học Lớp 12 - Hoá học

    Công thức phân tử của saccarozơ là

    Đường mía là loại đường nào dưới đây?

    Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

    Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là:

    Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ 1M?

    ADSENSE/

    Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

    CÂU HỎI KHÁC

    • Tơ nào dưới đây được điều chế từ phản ứng trùng hợp?
    • Thủy phân hết 0,01 mol este X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và 8,62 gam hỗn hợp hai muối là natri stearat và natri panmit
    • X là este mạch hở, đơn chức, không chứa nhóm chức khác.
    • Chất nào thuộc hợp chất monosaccarit?
    • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

      Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dung dịch có nồng độ 1 m

    • Phát biểu nào sau đây đúng?
    • Dung dịch không có phản ứng màu biure là
    • Cho glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Khối lượng muối thu được là
    • Este X no, đơn chức, mạch hở có 48,648% cacbon về khối lượng.
    • Khi đun hỗn hợp gồm axitstearic, axit oleic với glixerol. Số triglixerit tối đa thu được là
    • Chất không tham gia phản ứng tráng gương là
    • Amino axit nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2?
    • Metyl acrylat có công thức là
    • Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc).
    • Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Thuốc thử M�
    • Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau đây: Glucozơ và fructozơ có thành phần phân tử giống nhau, nhưng c
    • Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng
    • Phân tử polime X có hệ số trùng hợp là 1800, X có phân tử khối 112500u. X là
    • Từ quả đào chín người ta tách ra được chất X có công thức phân tử là C3H6O2.
    • Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
    • Nilon–6,6 là một loại
    • Trong các loại tơ dưới đây, tơ nhân tạo là
    • Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là
    • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và lysin bằng oxi vừa đủ thu được 14,52 gam CO2; 35,82 gam H2O
    • Xà phòng hóa 2,2 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M.
    • Cho các chất sau: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, tristearin, protein. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
    • Chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm là
    • Cho các phát biểu sau: (a)   Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch
    • Cho 5,88 gam axit glutamic vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X.
    • Chất tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa màu trắng là
    • Cho các dung dịch: CH3NH2, NH3, C6H5NH2, CH3COOH. Có bao nhiêu dung dịch làm quỳ tím hóa xanh?
    • Nhận định nào sau đây đúng?
    • Đốt cháy hoàn toàn một mẩu polime X sinh ra khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện, X là polim
    • Chọn phát biểu đúng
    • Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm axit stearic, axit panm
    • Để phân biệt các dung dịch: etylamin, glyxin, axit axetic cần dùng thuốc thử là
    • Chất nào sau đây không phải chất béo?
    • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột thu được 52,8 gam CO2 và 20,7 gam nước.
    • Este X được điều chế từ aminoaxit. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 51,5.
    • Isoamyl axetat có mùi chuối chín, được điều chế từ
    • Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dung dịch có nồng độ 1M ?