Câu 58: có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 100 chia hết cho 2 và 3. a. 12. b. 16. c. 17. d. 20.

 a)Các số nhỏ hơn 20 và chia hết cho 2 là:................................................

b)Các số lớn hơn 20 nhỏ hơn 40 và chia hết cho 3 là..............................

c)Các số có 3 c/s nhỏ hơn 145 chia hết cho 5 là:...............................................

d)Các số có 3 c/s nhỏ hơn 162 chia hết cho 9:.......................................

Nhanh tay có ngay cái tick tick..................

Viết chương trình hiển thị ra màn hình các số chia hết cho 5 (không quá 10 số) trong khoảng a, b. Với a, b là hai số nguyên nhập từ bàn phím (a <= b).

Kiến thức cần có

  • Hàm input() và hàm print()
  • Cấu trúc lặp trong Python
  • Cấu trúc rẽ nhánh trong Python
  • Biến và kiểu dữ liệu
  • Xử lý ngoại lệ (Exception Handling)

Định dạng đầu vào

Gồm hai dòng:

  • Dòng đầu tiên chứa số nguyên a
  • Dòng thứ hai chứa số nguyên b

Định dạng đầu ra

Gồm 2 dòng:

  • Dòng đầu tiên chứa các số chia hết cho 5 trong khoảng a, b. Các số cách nhau 1 khoảng trắng.
  • Dòng thứ hai in thông báo theo điều kiện sau:

Nếu quá 10 số thỏa điều kiện thì thông báo: In qua 10 so roi!

Nếu đã in hết các số thỏa điều kiện thì thông báo: Da in het cac so chia het cho 5

Lưu ý:

Nếu a > b thì xuất thông báo: So thu nhat lon hon so thu hai!

Nếu không có số nào chia hết cho 5 thì xuất thông báo: Khong co so nao chia het cho 5

Nếu input nằm ngoài định dạng đầu vào thì xuất thông báo: Dinh dang dau vao khong hop le!

Ví dụ

-17 20-15 -10 -5 0 5 10 15 20 Da in het cac so chia het cho 511 7715 20 25 30 35 40 45 50 55 60 In qua 10 so roi!10 2So thu nhat lon hon so thu hai!1 4Khong co so nao chia het cho 5KteamDinh dang dau vao khong hop le!

Gợi ý

  • Sử dụng cấu trúc Xử lý ngoại lệ để xử lý các trường hợp gây ra lỗi
  • Đặt toàn bộ chương trình trong khối try.
  • Dùng hàm input() để nhập hai giá trị a, b từ bàn phím.
  • Chuyển hai giá trị mới nhận được sang kiểu số nguyên, vì các giá trị nhận được từ hàm input() mặc định sẽ ở kiểu chuỗi.
  • Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh để xử lý trường hợp a > b. Hiển thị thông báo lỗi nếu có.
  • Sử dụng vòng lặp for với biến giá trị chạy từ a đến b: Kiểm tra điều kiện chia hết cho 5
    • Nếu chia hết cho 5 thì tăng biến đếm.
    • Kiểm tra xem biến đếm đã lớn hơn 10 chưa.
      • Nếu đúng thì xuất thông báo và sử dụng break để thoát vòng lặp
      • Nếu sai thì dùng hàm print() kết hợp với tham số end để xuất kết quả theo định dạng đề bài yêu cầu
  • Sử dụng cấu trúc else của vòng for để xuất thông báo trường hợp không có số nào chia hết cho 5 và trường hợp đã in hết các số.
  • Lưu ý: else của for được thực hiện khi vòng lặp thoát ra một cách bình thường, không gặp lệnh break hay lỗi.
  • Lỗi sẽ phát sinh ở lệnh ép kiểu nếu định dạng đầu vào không hợp lệ. Dùng lệnh except để bắt lỗi:
  • Dùng hàm print() hiển thị thông báo lỗi ra màn hình

Code mẫu

-15 -10 -5 0 5 10 15 20 Da in het cac so chia het cho 50

Kết luận

Trong bài này, Kteam đã hướng dẫn bạn cách viết chương trình hiển thị ra màn hình các số chia hết cho 5 (không quá 10 số) trong khoảng a, b. Với a, b là hai số nguyên nhập từ bàn phím (a <= b).

Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ cũng nhau học cách viết chương trình HIỂN THỊ RA MÀN HÌNH TAM GIÁC SỐ KÍCH THƯỚC N THEO MẪU. (1<=N<=9)

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của bạn để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên " Luyện tập - Thử Thách - Không ngại khó!"

Tải xuống

Project

Nếu việc thực hành theo hướng dẫn không diễn ra suôn sẻ như mong muốn. Bạn cũng có thể tải xuống PROJECT THAM KHẢO ở link bên dưới!

Thảo luận

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần BÌNH LUẬN bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

Toán lớp 4 đặt tính rồi tính là dạng bài tập tính toán của các phép tính nhân, chia, cộng, trừ. Cùng vuihoc.vn học bài toán này nhé!

Mục lục bài viết

{{ section?.element?.title }}

{{ item?.title }}

Mục lục bài viết x

{{section?.element?.title}}

{{item?.title}}

Hôm nay vuihoc.vn sẽ hướng dẫn các em học bài toán lớp 4 đặt tính rồi tính. Cùng giải các bài tập vận dụng và các bài tập thực hành để củng cố kiến thức.

1. Hướng dẫn bài tập toán lớp 4 đặt tính rồi tính

1.1. Ví dụ 1: Đặt tính và tính với phép nhân.

Thực hiện phép nhân theo thứ tự từ phải qua trái ta có:

  • 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

2 nhân 2 bằng 4, viết 4

2 nhân 1 bằng 2, viết 2

  • 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 (dưới 4) nhớ 1

2 nhân 4 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9

4 nhân 1 bằng 4, viết 4

  • 1 nhân 4 bằng 4, viết 4 (dưới 9)

1 nhân 2 bằng 2, viết 2

1 nhân 1 bằng 1, viết 1

  • Hạ 8

6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1

2 cộng 9 bằng 11, 11 cộng 4 bằng 15, thêm 1 bằng 16, viết 6 nhớ 1

4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7

Hạ 1

Vậy 124 x 142 = 17608

Trong cách tính trên:

  • 248 được gọi là tích riêng thứ nhất

  • 496 được gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất. Vì đây là 496 chục

  • 124 được gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ 3 được viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ 2. Vì đây là 124 trăm.

1.2. Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính với phép chia.

Chia theo thứ tự từ trái qua phải. Các bước lần lượt: phép chia - phép nhân - phép trừ. Ta có:

  • 144 chia 17 bằng 8, viết 8

8 nhân 17 bằng 136, 144 trừ 136 bằng 8

  • Hạ 5 được 85, 85 chia 17 bằng 5

5 nhân 17 bằng 85, 85 trừ 85 bằng 0

Vậy 1445 : 17 = 85 là phép chia hết

1.3. Ví dụ 3: Đặt tính rồi tính với phép cộng.

Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … 

Thực hiện phép tính theo quy tắc ta có:

1.4. Ví dụ 4: Đặt tính rồi tính với phép trừ.

Quy tắc: Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … 

2. Bài tập vận dụng 

2.1. Bài tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính của phép tính nhân.

a) 253 x 172

b) 146 x 160

c) 46 x 14

d) 1837 x 725

g) 147848 x 3

Bài 2: Đặt tính rồi tính của phép chia

a) 125462 : 9

b) 50562 : 6

c) 2475 : 36

d) 37125 : 99

e) 4375 : 175

g) 73645 : 416

h) 8000 : 160

Bài 3: Đặt tính rồi tính của phép trừ

  • Đặt tính rồi tính với phép trừ không nhớ.

a) 82959 - 10547

b) 564383 - 460532

c) 27458 - 6324

d) 7578 - 534

  • Đặt tính rồi tính với phép trừ có nhớ.

g) 567283 - 468496

h) 36270 - 13758

m) 64763 - 5697

n) 9370 - 999

Bài 4: Đặt tính và tính của phép cộng

  • Đặt tính rồi tính với phép cộng không nhớ

a) 3682 + 5217

b) 41280 + 37619

c) 28475 + 1524

d) 184759 + 413210

  • Đặt tính rồi tính với phép cộng có nhớ.

g) 3421 + 2847

h) 17492 + 2649

m) 683992 + 28490

n) 93756 + 758

2.2. Bài giải

Bài 1:

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái ta có:

  • 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

2 nhân 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1

2 nhân 2 bằng 4 thêm 1 bằng 5,viết 5

  • 7 nhân 3 bằng 21, viết 1 (dưới số 0) nhớ 2

7 nhân 5 bằng 35 thêm 2 bằng 37, viết 7 nhớ 3

7 nhân 2 bằng 14 thêm 3 bằng 17, viết 17

  • 1 nhân bằng 3, viết 3

1 nhân 5 bằng 5, viết 5

1 nhân 2 bằng 2, viết 2

  • Hạ 6

0 cộng 1 bằng 1, viết 1

5 cộng 7 bằng 12, cộng 3 bằng 15, viết 5 nhớ 1

7 cộng 5 bằng 12 thêm 1 bằng 13, viết 3 nhớ 1

1 cộng 2 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4

Vậy 253 x 172 = 43516

  • 0 nhân 146 bằng 0
  • 6 nhân 6 bằng 36, viết 6 nhớ 3

6 nhân 4 bằng 24 thêm 3 bằng 27, viết 7 nhớ 2

6 nhân 1 bằng 6 thêm 2 bằng 8, viết 8

  • 1 nhân 146 bằng 146
  • Hạ 6

7 cộng 6 bằng 13, viết 3 nhớ 1

8 cộng 4 bằng 12 thêm 1 bằng 13, viết 3 nhớ 1

Hạ 1 thêm 1 bằng 2

Vậy 146 x 160 = 23360

  • 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2

4 nhân 4 bằng 16 thêm 2 bằng 18, viết 18

  • 1 nhân 46 bằng 46
  • Hạ 4

8 cộng 6 bằng 14, viết 4 nhớ 1

1 cộng 4 bằng 5 nhớ 1 bằng 6, viết 6

Vậy 46 x 14 = 644

  • 5 nhân 35 bằng 5,viết 5 nhớ 3

5 nhân 3 bằng 15 thêm 3 bằng 18, viết 8 nhớ 1

5 nhân 8 bằng 40 thêm 1 bằng 41, viết 1 nhớ 4

5 nhân 1 bằng 5 thêm 4 bằng 9, viết 9

  • 2 nhân 7 bằng 14, viết 4 (dưới số 8) nhớ 1

2 nhân 3 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7

2 nhân 8 bằng 16, viết 6 nhớ 1

2 nhân 1 bằng 2 thêm 1 bằng 3, viết 3

  • 7 nhân 7 bằng 49, viết 9 (dưới số 4) nhớ 4

7 nhân 3 bằng 21 thêm 4 bằng 25, viết 5 nhớ 2

7 nhân 8 bằng 56, viết 6 nhớ 5

7 nhân 1 bằng 7 thêm 5 bằng 12, viết 12

  • Cộng 9185 + 3674 + 12859 = 1331825

Vậy: 1837 x 825 = 1331825

  • 3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 2
  • 3 nhân 4 bằng 12 thêm 2 bằng 14,viết 4 nhớ 1
  • 3 nhân 8 bằng 24 thêm 1 bằng 25, viết 5 nhớ 2
  • 3 nhân 7 bằng 21 thêm 2 bằng 23, viết 3 nhớ 2
  • 3 nhân 4 bằng 12 thêm 2 bằng 14, viết 4 nhớ 1
  • 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4

Vậy 147848 x 3 = 443544

Bài 2:

Thực hiện phép chia ta có:

  • 12 chia 9 bằng 1, viết 1

1 nhân 9 bằng 9, 12 trừ 9 bằng 3

  • Hạ 5 được 35 chia 9 bằng 3,viết 3

3 nhân 9 bằng 27, 35 trừ 27 bằng 8

  • Hạ 4 được 84 chia 9 bằng 9, viết 9

9 nhân 9 bằng 81, 84 trừ 81 bằng 3

  • Hạ 6 được 36 chia 9 bằng 4, viết 4

4 nhân 9 bằng 36, 36 trừ 36 bằng 0

  • Hạ 2, 2 không chia hết cho 9, viết 0 dư 2

Vậy 125462 : 9 = 13940 (dư 2)

  • 50 chia 6 bằng 8, viết 8

8 nhân 6 bằng 48, 50 trừ 48 bằng 2

  • Hạ 5 được 25 chia 6 bằng 4,viết 4

4 nhân 6 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1

  • Hạ 6 được 16 chia 6 bằng 2, viết 2

2 nhân 6 bằng 12, 16 trừ 12 bằng 4

  • Hạ 2 được 42 chia 6 bằng 7, viết 7

7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0

Vậy 50562 : 6 = 8427

  • 247 chia 36 bằng 6, viết 6

6 nhân 36 bằng 216, 247 trừ 216 bằng 31

  • Hạ 5 được 315 chia 36 bằng 8, viết 8

8 nhân 36 bằng 288, 315 trừ 288 bằng 27

Vậy 2475 : 36 = 68 dư 27

  • 371 chia 99 bằng 3, viết 3

3 nhân 99 bằng 297, 371 trừ 297 bằng 74

  • Hạ 2 được 742 chia 99 bằng 7, viết 7

7 nhân 99 bằng 693, 742 trừ 693 bằng 49

  • Hạ 5 được 495 chia 99 bằng 5, viết 5

5 nhân 99 bằng 495, 495 trừ 495 bằng 0

Vậy 37125 : 99 = 375

  • 437 chia 175 bằng 2, viết 2

2 nhân 175 bằng 350, 437 trừ 350 bằng 87

  • Hạ 5 được 875 chia 175 bằng 5, viết 5

5 nhân 175 bằng 875, 875 trừ 875 bằng 0

Vậy 4375 : 175 = 25

  • 736 chia 416 bằng 1, viết 1

1 nhân 416 bằng 416, 736 trừ 416 bằng 320

  • Hạ 4 được 3204 chia 416 bằng 7, viết 7

7 nhân 416 bằng 2912, 3204 trừ 2912 bằng 292

  • Hạ 5 được 2925 chia 416 bằng 7, viết 7

7 nhân 416 bằng 2912, 2925 trừ 2912 bằng 13

Vậy 73645 : 416 = 177 dư 13

  • 800 chia 160 bằng 5, viết 5

5 nhân 160 bằng 800, 800 trừ 800 bằng 0

  • 0 chia 160 bằng 0, viết 0

Vậy 8000 : 160 = 50

Bài 3:

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái ta có:

  • 9 trừ 7 bằng 2, viết 2
  • 5 trừ 4 bằng 1, viết 1
  • 9 trừ 5 bằng 4, viết 4
  • 2 trừ 0 bằng 2, viết 2
  • 8 trừ 1 bằng 7, viết 7

Vậy 82959 - 10547 = 72412

  • 3 trừ 2 bằng 1, viết 1
  • 8 trừ 3 bằng 5, viết 5
  • 3 trừ 0 bằng 3, viết 3
  • 4 trừ 3 bằng 1, viết 1
  • 6 trừ 6 bằng 0, viết 0
  • 5 trừ 4 bằng 1, viết 1

Vậy 564383 - 463032 = 101351

  • 8 trừ 4 bằng 4, viết 4
  • 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
  • 4 trừ 3 bằng 1, viết 1
  • 7 trừ 6 bằng 1, viết 1
  • hạ 2

Vậy 27458 - 6324 = 21134

  • 8 trừ 4 bằng 4, viết 4
  • 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
  • 5 trừ 5 bằng 0, viết 0
  • hạ 7 xuống

Vậy 7578 - 534 = 7044

  • 13 trừ 6 bằng 7, viết 7 nhớ 1
  • 18 trừ 9 bằng 9, 9 trừ 1 bằng 8, viết 8 nhớ 1
  • 12 trừ 4 bằng 8, trừ 1 bằng 7, viết 7 nhớ 1
  • 17 trừ 8 bằng 9, trừ 1 bằng 8, viết 8 nhớ 1
  • 16 trừ 6 bằng 10, trừ 1 bằng 9, viết 9 nhớ 1
  • 5 trừ 4 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0

Vậy 567283 - 468496 = 98787

  • 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1
  • 7 trừ 5 bằng 2, 32 trừ 1 bằng 1, viết 1
  • 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1
  • 6 trừ 3 bằng 3, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
  • 3 trừ 1 bằng 2, viết 2

Vậy 36270 - 13758 = 22512

  • 13 trừ 7 bằng 6, viết 6 nhớ 1
  • 16 trừ 9 bằng 7, 7 trừ 1 bằng 6, viết 6 nhớ 1
  • 7 trừ 6 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0, viết 0
  • 14 trừ 5 bằng 9, viết 9 nhớ 1
  • 6 trừ 0 bằng 6, 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 

Vậy 64763 - 5697 = 59066

  • 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 1
  • 17 trừ 9 bằng 8, 8 trừ 1 bằng 7, viết 7 nhớ 1
  • 13 trừ 9 bằng 4, 4 trừ 1 bằng 3, viết 3 nhớ 1
  • 9 trừ 0 bằng 9, 9 trừ 1 bằng 8, viết 8

Vậy 9370 - 999 = 8371

Bài 4:

Thực hiện phép cộng từ phải qua trái ta có:

  • 2 cộng 7 bằng 9, viết 9
  • 8 cộng 1 bằng 9, viết 9
  • 6 cộng 2 bằng 8, viết 8
  • 3 cộng 5 bằng 8, viết 8

Vậy 3682 + 5217 = 8899

  • 0 cộng 9 bằng 9, viết 9
  • 8 cộng 1 bằng 9, viết 9
  • 2 cộng 6 bằng 8, viết 8
  • 1 cộng 7 bằng 8, viết 8
  • 4 cộng 3 bằng 7, viết 7

Vậy 41280 + 37619 = 78899

  • 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
  • 7 cộng 2 bằng 9, viết 9
  • 4 cộng 5 bằng 9, viết 9
  • 8 cộng 1 bằng 9, viết 9
  • hạ 2 xuống 

Vậy 28475 + 1524 = 29999

  • 9 cộng 0 bằng 9 viết 9
  • 5 cộng 1 bằng 6 viết 6
  • 7 cộng 2 bằng 9, viết 9
  • 4 cộng 3 bằng 7, viết 7
  • 8 cộng 1 bằng 9, viết 9
  • 1 cộng 4 bằng 5, viết 5

Vậy 184759 + 413210 = 597969

  • 2 cộng 9 bằng 11, viết 1 nhớ 1
  • 9 cộng 4 bằng 13 thêm 1 bằng 14, viết 4 nhớ 1
  • 4 cộng 6 bằng 10 thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1
  • 7 cộng 2 bằng 9 thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1
  • hạ 1 thêm 1 bằng 2, viết 2

Vậy 17492 + 2649 = 20141

  • 2 cộng 0 bằng 2, viết 2
  • 9 cộng 9 bằng 18, viết 8 nhớ 1
  • 9 cộng 4 bằng 13 thêm 1 bằng 14, viết 4 nhớ 1
  • 3 cộng 8 bằng 11 thêm 1 bằng 12, viết 2 nhớ 1
  • 8 cộng 2 bằng 10 thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1
  • Hạ 6 thêm 1 bằng 7, viết 7

Vậy 683992 + 28490 = 712482

  • 6 cộng 8 bằng 14, viết 4 nhớ 1
  • 5 cộng 5 bằng 10 thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1
  • 7 cộng 7 bằng 14 thêm 1 bằng 15, viết 5 nhớ 1
  • Hạ 93 thêm 1 bằng 94, viết 94

Vậy 93756 + 758 = 94514

3. Bài tập thực hành: Đặt tính rồi tính của 5 đề thi học kỳ 1 toán lớp 4.

3.1. Bài tập

Đề 1: Đặt tính rồi tính

a) 1998 : 14

b) 235 x 19

c) 104562 + 572820

d) 864937 - 364024

Đề 2: Đặt tính rồi tính

a) 365852 + 25893

b) 57395 - 49375

c) 308 x 563

d) 7564 : 72

Đề 3: Đặt tính rồi tính

a) 75995 + 50248

b) 437520 - 58038

c) 576949 x 4

d) 9603 : 7

Đề 4: Đặt tính rồi tính

a) 9172 : 653

b) 56 x 92

c) 7539 + 8290

d) 8493 - 7493

Đề 5: Đặt tính rồi tính

a) 36075 : 925

b) 28403 x 5

c) 57760 + 30149

d) 674029 - 521007

3.2. Đáp án

Đề 1:

a) 142 (dư 10)

b) 4465

c) 677382

d) 503913

Đề 2:

a) 391745

b) 8020

c) 173404

d) 105 (dư 4)

Đề 3:

a) 126243

b) 379482

c) 2307796

d) 1371 (dư 6)

Đề 4:

a) 14 (dư 30)

b) 5152

c) 15829

d) 1000

Đề 5:

a) 39

b) 142015

c) 87909

d) 153022

Toán lớp 4 đặt tính rồi tính là dạng tính toán của 4 phép nhân, chia, cộng, trừ. Học tốt dạng toán này em cần chăm chỉ luyện bài tập và thường xuyên theo dõi vuihoc.vn để cập nhật những kiến thức hay nhé.


 

Gói

Khoá học tốt Toán 4

Giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

Chủ đề