Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nâng cao lớp 10

Để chuẩn bị tốt cho năm học 2021 - 2022 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 11 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.

Tài liệu tất cả các công thức Tiếng Anh lớp 10 học kì 2 dưới đây nằm trong bộ tài liệu Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 10 mới do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Ngữ pháp Tiếng Anh bao gồm toàn bộ cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh không thể thiếu như 9 Thì Tiếng Anh cơ bản, Câu bị động, Câu điều kiện, Câu gián tiếp,... Mời bạn đọc tham khảo, download phục vụ việc học tập và giảng dạy!

Hệ thống Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 chương trình mới

  • A. Bộ đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2 năm 2021 - 2022
  • B. Tổng hợp các cấu trúc tiếng Anh lớp 10
    • I. Các thì trong Tiếng Anh lớp 10
    • II. Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ
    • III. Câu bị động tiếng Anh 10 - The passive voice
    • IV. Câu điều kiện trong tiếng Anh - Conditional Sentences
    • V. Câu tường thuật (Reported Speech)
    • VI. Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
    • VII. Cách dùng Though, Although, Even though, Despite và In spite of
    • VIII. Cách dùng To, In order to/ In order that, So as to/ So as that
    • IX. Cách dùng should trong tiếng Anh
    • X. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)
    • XI. Gerund and Infinitive - Danh động từ & Động từ nguyên thể
    • XII. Mạo từ tiếng Anh 10 - Article
    • XIII. Các điểm ngữ pháp khác

A. Bộ đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2 năm 2021 - 2022

VnDoc.com đã đăng tải rất nhiều tài liệu bài tập ôn tập tiếng Anh lớp 10 cuối học kì 2 có đáp án khác nhau. Mời bạn đọc nhấp vào từng đường link dưới đây để tham khảo & download từng đề thi.

  • Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2020 - 2021 số 2
  • Đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2 năm 2020 - 2021 số 2
  • Đề kiểm tra tiếng Anh lớp 10 học kì 2 năm 2020 - 2021 số 2
  • Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2020 - 2021
  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn tiếng Anh năm 2020 - 2021
  • Đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2 năm 2020 - 2021
  • Đề kiểm tra tiếng Anh lớp 10 học kì 2 năm 2020 - 2021

B. Tổng hợp các cấu trúc tiếng Anh lớp 10

I. Các thì trong Tiếng Anh lớp 10

1. Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)

Công thức :

– Câu khẳng định :

S + V(s/es) ….

S am/is/are ….

Câu phủ định :

S + do/does + not + V ….

S + am/is/are + not …..

Câu nghi vấn :

Do/Does + S + V ….?

Am/Is/Are + S …..?

* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.

Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.

Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.

Cách thêm “s” và “es” cho động từ :

Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).

Các trường hợp còn lại đều thêm S.

Cách dùng:

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lai nhiều lần hoặc 1 thói quen:

Ex : Mary often gets up early in the morning.

(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)

Diễn tả một sự thật hiển nhiên :

Ex: The sun rises in the east and sets in the west.

Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.

Dấu hiệu nhận biết :

Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often/occasionally (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely/ barely/ seldom (hiếm khi), never (không bao giờ).

Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.

Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. (Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối)

He is often late for class. (Anh ấy thường đi học trễ)

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)

Công thức :

Câu khẳng định :

S + am/ is/ are + V-ing…

Câu phủ định :

S + am/ is/ are + not + V-ing…

Câu nghi vấn :

Am/ Is/ Are + S + V-ing…?

* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”.

Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.

Đại từ “I” thì đi với “am”.

Các thêm -ing:

Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.

Ex: Ride –> Riding

Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING.

Ex: run –> running

Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường.

Cách dùng :

Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một khoảng thời gian nào đó :

Ex: I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà)

My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)

Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoặch :

Ex: I am having a party this Saturday. ( Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này)

Dấu hiệu nhận biết :

Now (ngay bây giờ), at the moment (ngay lúc này), at the present (ngay bây giờ), today (ngày hôm nay).

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

Công thức:

Câu khẳng định :

S + have/ has + V3/V-ed…

Câu phủ định :

S + have/ has not + V3/V-ed…

Câu nghi vấn :

Have/ has + S + V3/V-ed…?

* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”.

Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.

Cách dùng :

Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm :

Ex: Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?)

– No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)

Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :

Ex: I have leant English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)

Nói vè một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ):

Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had.

4. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)

Công thức :

Câu khẳng định :

S + V2 / V-ed …

Câu phủ định :

S + didn’t + V-inf…

Câu nghi vấn :

Did + S + V-inf …..?

Cách thêm -ed :

Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:

Ex: fit –> fitted

Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:

Ex: per’mit –> permitted

Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed

Ex: Study –> Studied

Cách dùng:

Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ:

Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua)

Dấu hiệu nhận biết :

Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.

5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

Công thức:

Câu khẳng định :

S + were / was + V-ing …….

Câu phủ định :

S + were / was + not + V-ing ……

Câu nghi vấn :

Were / Was + S + V-ing ……?

* Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”.

Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.

Cách dùng :

Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó :

Ex: She was cooking dinner at 7 0’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)

Dấu hiệu nhận biết :

At that moment ( vào lúc đó), at that time ( vào lúc đó), at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua), at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua), all day yesterday ( suốt ngày hôm qua), all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.

6. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)

Công thức :

Câu khẳng định :

S + had + V3 / V-ed …

Câu phủ định :

S + had + not + V3 / V-ed …

Câu nghi vấn:

Had + S + V3 / V-ed …. ?

Cách dùng :

Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :

Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase.

(Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi)

Dấu hiệu nhận biết :

Before / by the time ( trước khi)

7. Thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

Công thức :

Câu khẳng định :

S + will + V-inf…

Câu phủ định :

S + will + NOT + V-inf…

Câu nghi vấn :

Will + S + V-inf…?

Cách dùng

Nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai :

Ex: I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành)

Nói về một hành động được quyết định lúc nói :

Ex: – Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the present? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?)

– I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem)

Dấu hiệu nhận biết :

Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).

8. Thì tương lai gần (Near Future)

Công thức :

Câu khẳng định:

S + am/is/are going to + V-inf….

Câu phủ định:

S + am/is/are not going to + V-inf….

Câu nghi vấn:

Am/Is/Are + S + going to + V-inf….?

Cách dùng:

Nói về hành động xảy ra trong tương lại gần :

Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me?

(Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)

Nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại :

Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain.

(Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)

9. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)

Công thức :

Câu khẳng định:

S + will be + V-ing…

Câu phủ định :

S + will not be + V-ing…

Câu nghi vấn:

Will + S be + V-ing…?

Cách dùng :

Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể :

Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House. (Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng.

10. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)

Công thức:

Câu khẳng định :

S + will have + V3/V-ed….

Câu phủ định :

S + will have not + V3/V-ed....

Câu nghi vấn:

Will + S have + V3/V-ed…?

Cách dùng:

Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.

Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years.

(Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy)

II. Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ

1. So sánh bằng

Công thức :

Tính từ :

S1 + be/ linking Verbs + as ADJ as + S2 ….

* Linking verbs : feel, smell, taste, look, sound, get, become, turn.

Ex: Julia is as tall as Hoja. (Julia cao bằng Hoja)

This song sounds as good as that song. (Bài này nghe hay như bài kia)

Trạng từ :

S1 + V + as ADV as + S2 …..

Ex: I can swim as fast as the teacher. (Mình có thể bơi nhanh bằng thầy đó)

* Hình thức phủ định của so sánh bằng có công thức như sau :

S1 + be/ V + not so ADJ/ADV as S2 …..

Trong dạng phủ định chúng ta phải dùng “so”, vẫn có thể dùng “as” nhưng nếu đó là trong văn nói giao tiếp không trang trọng.

Ex: He doesn’t play soccer so well as his brothers. (Cậu ấy không chơi đá banh giỏi bằng mấy người anh của mình)

2. So sánh hơn

Công thức :

Tính từ hay trạng từ ngắn :

S1 + be/V + ADJ/ADV + er than + S2 …

* Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết

Ex : He is/runs faster than me/I. (Anh ấy chạy nhanh hơn tôi)

I study harder than her/she. (Tôi học chăm chỉ hơn cô ấy)

My ruler is longer than yours. (Thước của tôi dài hơn của bạn)

Tính từ và trạng từ dài :

S1 + be/V + more ADJ/ADV + than + S2 …

* Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên

Ex: My car is more expensive than your car. ( Xe của tôi mắc hơn xe của anh)

He drives more careful than I/me. (Cậu ta lái xe cẩn thận hơn mình)

3. So sánh hơn nhất

Công thức :

Tính từ hay trạng từ ngắn :

S1 + be/V + ADJ/ADV + est …

* Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết

Ex: I am the tallest student in my class. ( Em là người cao nhất lớp)

Tính từ và trạng từ dài :

S1 + be/V + the most ADJ/ADV …

* Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên.

Ex: Susan is the most intelligent daughter of Mr Han. ( Susan là cô con gái thông minh nhất của ông Han)

Among my best friends, Nathan plays the violin the best. ( Trong mấy người bạn thân cảu tôi, Nathan chơi vi-ô-lông giỏi nhất)

III. Câu bị động tiếng Anh 10 - The passive voice

Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động :

S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….

Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :

Xác định S, V, O trong câu chủ động

Xác định thì của câu.

Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by.

Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE

Ex: My father(S) hunted(V) a deer(O).

—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)

I(S) am feeding(V) a rabbit(O).

—> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S).

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động:

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

S + have/has + been + P2

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

S + had + been + P2

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + be + P2

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

S + will + have + been + P2

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

S + ĐTKT + be + P2

IV. Câu điều kiện trong tiếng Anh - Conditional Sentences

1. Điều kiện loại 1. (Nói về sự việc có thể xảy ra trong tương lai)

Công thức :

If + S + V(present), S + will + V-inf ….

*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.

Ex: If I have free time, I will go out with you.

(Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em)

If he says “I love you”, she will feel extremely happy.

( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh phúc)

2. Điều kiện loại 2 (Nói về sự việc không có thật ở hiện tại)

Công thức :

If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf ….

*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.

Ex: If I were the judge, I would sentence that criminal to death

(Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó rồi)

If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework.

(Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập)

3. Điều kiện loại 3 (Nói về sự việc không có thật trong quá khứ)

Công thức :

If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed….

*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.

Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind.

(Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi)

If he had come in time for help, she wouldn’t have died.

( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi).

# Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại

Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now.

(Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ).

V. Câu tường thuật (Reported Speech)

Những động từ thường dùng trong câu tường thuật : said, told, thought, announced.

Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:

Ngôi:

Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu.

Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.

Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.

Thì:

Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá khứ (work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have worked—>had worked, has/have been working—>had been working); quá khứ chuển về quá khứ hoàn thành (worked—>had worked, was/were working—>had been working); quá khư hoàn thành giữ nguyên; các modal verb (can—>could, will—>would, shall—>should, may—>might, must—>had to).

Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn :

today———–> that day

tonight———> that night

next week ——> the week after

tomorrow ——-> the day after

now————-> then

ago————-> before

this————> that

these———–> those

yesterday ——> the day before

last week ——> the week before

here ———–> there

Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend yesterday”

—> He told me that he had split up with his girlfriend the day before.

VI. Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

1. Mệnh đề quan hệ xác định

Dùng để bỗ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu vì nếu thiếu thì câu sẽ trở nên không rõ nghĩa.

Ex: I’ve just met a man. He cheated John last week.

—> I’ve just met the man who/that cheated John last week.

*Nếu thiếu cụm trên chúng ta sẽ không biết người đàn ông đó là ai.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Dùng đển bổ nghĩa phụ thêm cho danh từ đứng trước nên dù không có nó, câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “,”.

Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel.

* Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.

# Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác.

Ex: His mother was dead, which was a blow to him.

(Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy).

* Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.

# Trong mệnh đề quan hệ :

Who thay thế cho người

Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng

That có thể thay thế cả “Who” và “That” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.

VII. Cách dùng Though, Although, Even though, Despite và In spite of

Tất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm :

A. THOUGH, ALTHOUGH, EVEN THOUGH :

Theo sau THOUGH, ALTHOUGH và EVEN THOUGH là một mệnh đề.

Ex: Though/ although/ even though I studied over night, I couldn’t pass the exam.

( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu)

* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.

B. DESPITE VÀ IN SPITE OF :

Khác sau 3 từ trên, theo sau DESPITE VÀ IN SPITE OF là danh từ hoặc động từ thêm -ing.

Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t quit smoking.

( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được)

* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.

Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau :

Despite/ In spite of the fact that she has made a lot of efforts, she can’t quit smoking.

VIII. Cách dùng To, In order to/ In order that, So as to/ So as that

Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau :

1. SO THAT VÀ IN ORDER THAT :

Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề.

Ex: She has been working hard so that/ in order that she can save enough money to cure her mother’s rare disease.

( Cô ấy làm việc chăm chỉ để cô ấy có thể dành dạm đủ tiền chữa căn bệnh hiểm nghèo của mẹ mình)

2. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO :

Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf).

Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is.

IX. Cách dùng should trong tiếng Anh

Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”.

Cấu trúc : S + should (not) + V-inf ….

Ex: You should go on diet now. (Em nên ăn kiêng đi)

You shouldn’t take a shower right after eating too much. (Bạn không nên tắm ngay sau khi ăn quá nhiều)

X. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)

1. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING):

Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói.

Ex : The book is thrilling.

(Người nói thấy quyển sách cuốn hút)

2. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) :

Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó.

Ex: I am keen on this movie.

(Tôi thích bộ phim này)

XI. Gerund and Infinitive - Danh động từ & Động từ nguyên thể

1. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :

Discontinue, Finish, Recommend, Acknowledge, Forgive, Report, Admit, Dislike, give up (stop), Resent, Advise, Dispute, Keep (continue), Resist, Allow, Dread, keep on, Resume, Anticipate, Permit, Mention, Risk, Appreciate, Picture, Mind, object to, Shirk, Avoid, Endure, Miss, Shun, be worth, Enjoy, Necessitate, Suggest, can’t help, Escape, Omit, Support, Celebrate, Postpone, Tolerate, Confess, Explain, Practice, Understand, Consider, Fancy, Prevent, Defend, Fear, Warrant, Delay, feel like, Recall, Detest, Feign, recollect

Ex: I have finished reading the book.

(Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)

In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday.

(Để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)

2. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ):

Agree, demand, mean, Seek, appear, deserve, Need, Seem, Arrange, Determine, Neglect, Ask, Elect, Offer, Strive, attempt, Endeavor, Pay, Struggle, Beg, Expect, Plan, Swear, can/can’t afford, Fail, Prepare, tend, can/can’t wait, Get, Pretend, Threaten, Care, grow (up), Profess, turn out, Chance, Guarantee, Promise, Venture, Choose, Hesitate, Prove, Volunteer, Claim, Hope, Refuse, Wait, Come, Hurry, Remain, Want, Consent, Incline, Request, Wish, Dare, Learn, Resolve, would like, Decide, Manage

Ex: I wish to go home right now. (Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)

He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him.

(Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)

3. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA :

Begin, can’t bear, can’t stand, Continue, Hate, Like, Love, Prefer, Propose, start

Ex. I started writing / to write the report 2 hours ago.

(Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)

Let him be, you can continue introducing / to introduce new products.

(Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)

4. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :

FORGET

I forgot to pick him up. (Tôi quên đón anh ấy rồi.)

I forgot picking him up. (Tôi quên việc đã đón anh ấy)

GO ON

He went on to work on this medical project. (Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)

He went on work on this medical project. (Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)

QUIT

She quit to work here. (Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)

She quit working here. (Cô ấy nghỉ việc ở đây.)

REGRET

I regret not seeing her off. (Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.)

I regret to tell you that we can’t hire you. (Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)

REMEMBER

She remembered to lock the door. (Cô ấy quên khóa cửa.)

She remembered locking the door. (Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)

STOP

I stopped to buy something to drink. (Tôi dừng lại để mua gì đó uống.)

I stopped driving. (Tôi đã dừng lái xe)

TRY

I tried to open the tape. (Tôi cố gắng mở van nước)

I tried putting some sugar in the hotspot. (Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)

XII. Mạo từ tiếng Anh 10 - Article

Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một dối tượng xác định hay không xác định.

Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:

- Mạo từ xác định (Denílnite article): the

- Mạo từ bất định (Indefinite article): a/ an

a) Mạo từ bất định

Đinh nghĩa: a/ an đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).

Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.

Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)

- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.

Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a one­way street (đường một chiều),...

- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u)

Ex: an orange (quả cam), an uncle (chú, cậu).

- an đứng trước một sô" danh từ bắt đầu bằng "h" và được đọc như nguyên âm.

Ex: an hour (giờ), an honest man (người lương thiện)

b) Mạo từ xác định (Definite article) “the”:

“The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

- Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết tượng được đề cập tới.

- “The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:

* Các trường hợp dùng mạo từ xác định “the”:

- Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất.

- Dùng the trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và người nghe đều biết về danh từ đang được: nói tới hoặc được xác định rõ ràng.

- Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ.

- Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm.

- Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sông, rặng núi, đại dương.

- Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại.

- Trước mội danh từ chung có danh từ riêng theo sau xác định.

- Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự hay trước số thứ tự.

- Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun).

- Dùng “the” để đưa ra câu phát biểu chung về động vật; về phát minh, khám phá:

- Dùng “the” với công cụ âm nhạc:

XIII. Các điểm ngữ pháp khác

It was not until + (mốc thời gian) + that S + V2/ed …..

Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là “mãi cho tới khi …”

Đây là một cấu trúc đặc biệt dành cho tiếng Anh lớp 10, cùng xem qua ví dụ để hiểu hơn nhé.

Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that he arrived home.

(Mãi cho đến nữa đêm/ 12 giờ thì anh ấy mới về tới nhà)

Trên đây là Tổng hợp kiến thức tiếng Anh 10 đầy đủ nhất. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 10 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,....được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.