Chỉ tiêu định lượng đánh giá chất lượng tín dụng năm 2024

Tên đơn vị thực tập: Địa chỉ: Họ và tên sinh viên: Nguyễn Song Hiếu MSSV: K Lớp: K15412 (Khóa 15, ngành Tài chính – Ngân hàng) Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ .../.../2023 đến .../.../ Tại bộ phận thực tập: .................................................................................... Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện (Đánh dấu vào các mức độ: Kém, trung bình, TB khá, khá, tốt) Đánh giá Nội dung Tốt Khá

TB

khá

Trung bình Kém 1 Tuân thủ quy định, nội quy; thời lượng thực tập (số buổi/tuần) theo quy định của đơn vị. 2 Tác phong chuyên nghiệp, nhanh nhẹn, chỉnh chu, đúng giờ. 3 Thái độ sẵn sàng nhận việc được phân công; hợp tác tốt với đồng đội và đối tác; tận tâm và trung thực trong giải quyết công việc được giao. 4 Kỹ năng giao tiếp qua hội thoại và email. 5 Kỹ năng sử dụng phần mềm máy tính và soạn thảo văn bản. 6 Mức độ tập trung trong làm việc, tham gia tập huấn và tìm hiểu tài liệu tại đơn vị. 7 Khả năng lắng nghe, nắm bắt yêu cầu công việc từ người hướng dẫn. 8 Khả năng đặt câu hỏi tìm hiểu và làm rõ vấn đề. 9 Khả năng nắm bắt, thực hiện những quy trình nghiệp vụ của đơn vị. 10 Khả năng vận dụng kiến thức chuyên

MỤC LỤC

  • 1. GIỚI THIỆU..............................................................................................................
    • 1 Lý do chọn đề tài.................................................................................................
    • 1. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................
    • 1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................
    • 1. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................
    • 1. Nội dung nghiên cứu...........................................................................................
  • 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT.....................................................................................
    • 2 Những vấn đề chung về ngân hàng thương mại...................................................
      • 2.1 Khái niệm ngân hàng thương mại.................................................................
      • 2.1 Chức năng của ngân hàng thương mại..........................................................
      • 2.1.2 Chức năng trung gian tín dụng...................................................................
      • 2.1.2 Chức năng trung gian thanh toán...............................................................
      • 2.1.2 Chức năng tạo tiền.....................................................................................
      • 2.1 Vai trò của ngân hàng thương mại.................................................................
    • 2 Những vấn đề chung về hoạt động tín dụng ngân hàng........................................
      • 2.2 Khái niệm tín dụng ngân hàng......................................................................
      • 2.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng.................................................................
      • 2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng........................................................................
      • 2.2.3 Theo mục đích sử dụng tiền vay.................................................................
      • 2.2.3.2 thời hạn sử dụng tiền vay..................................................................
      • 2.2.3 Theo hình thức đảm bảo tiền vay...............................................................
      • 2.2.3 Theo thành phần kinh tế.............................................................................
      • 2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng......................................................................
      • 2.2.4 Vai trò đối với nền kinh tế..........................................................................
      • 2.2.4 Vai trò đối với người đi vay........................................................................
      • 2.2.4 Đối với bản thân Ngân hàng.......................................................................
    • 2 Chất lượng tín dụng Ngân hàng...........................................................................
      • 2.3. Quan niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng............................................
      • 2.3.1 Theo quan điểm của khách hàng..............................................................
      • 2.3.1. Theo quan điểm của Ngân hàng..............................................................
      • 2.3.1 Theo quan điểm của xã hội.......................................................................
      • 2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại........
      • 2.3.2 Các chỉ tiêu định tính...............................................................................
      • 2.3.2 Các chỉ tiêu định lượng............................................................................
      • 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng..........................................
      • 2.3.3 Nhân tố khách quan..................................................................................
      • 2.3.3 Nhân tố chủ quan.....................................................................................
  • Tóm tắt Chương 2........................................................................................................
  • 1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................
  • 1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................................
    • Nam......................................................................................................................... 4 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt
      • 4.1 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................
      • 4.1 Cơ cấu tổ chức............................................................................................
      • 4.1 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận..................................................
      • 4.1 Hoạt động kinh doanh chủ yếu....................................................................
      • 4.1 Khái quát hoạt động kinh doanh của ngân hàng 2015 – 2017.....................
    • 4 Quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam..................
    • 4 Sản phầm cho vay..............................................................................................
      • 4.3 Dành cho KHCN.........................................................................................
      • 4.3 Dành cho khách hàng tổ chức.....................................................................
    • 4 Thực trạng hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam..
      • 4.4 Dư nợ cho vay khách hàng..........................................................................
      • 4.4.1 Phân tích dư nợ cho vay khách hàng theo thời hạn cho vay.....................
      • nghiệp.................................................................................................................. 4.4.1 Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh
      • 4.4.1 Phân tích dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh.............................
      • 4.4 Tỷ lệ nợ quá hạn..........................................................................................
      • 4.4 Tỷ lệ nợ xấu................................................................................................
      • 4.4 Hiệu suất sử dụng vốn.................................................................................
      • 4.4 Thu nhập từ hoạt động tín dụng.................................................................. DANH MỤC VIẾT TẮT

ADB : Ngân hàng phát triển châu Á ATM : Máy giao dịch ngân hàng tự động CAR : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CIC : Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia CSDL : Cơ sở dữ liệu CN : Chi nhánh CNTT : Công nghệ thông tin CSTT : Chính sách tiền tệ DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước DPRR : Dự phòng rủi ro DSTT : Doanh số thanh toán

4.1 Hoạt động kinh doanh chủ yếu....................................................................

HĐQT : Hội đồng quản trị LS : Lãi suất NH : Ngân hàng NHĐT Ngân hàng điện tử NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHBL : Ngân hàng bán lẻ NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTW : Ngân hàng trung ương NQH : Nợ quá hạn SPDV : Sản phẩm dịch vụ SME : Doanh nghiệp vừa và nhỏ QTRR : Quản trị rủi ro TSBĐ : Tài sản bảo đảm TP : Thành phố Hồ Chí Minh

Nam......................................................................................................................... 4 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt

Việt Nam VAMC : Công ty mua bán nợ các Tổ chức tín dụng Việt Nam VNĐ : Đồng Việt Nam UBQLRR : Ủy ban quản lý rủi ro USD : Đô la Mỹ UBND : Ủy ban nhân dân XLRR : Xử lý rủi ro XNK : Xuất nhập khẩu WB : Ngân hàng thế giới

  • Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam

1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................

Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về thực trạng và chất lượng cho vay tại ngân hàng, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay.

4 Quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam..................

Nam. Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Giai đoạn từ năm 2013 – 2017.

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................

Thu thập thông tin từ Website Eximbank.com. Thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính năm, báo cáo thường niên của Eximbank.

  • Phương pháp thống kê, miêu tả, tổng hợp số liệu.
  • Phương pháp so sánh: sơ sở dữ liệu; tỷ trọng; cơ cấu.
  • Phương pháp phân tích số liệu và đánh giá số liệu.

1. Nội dung nghiên cứu...........................................................................................

2 Những vấn đề chung về hoạt động tín dụng ngân hàng........................................

4 Thực trạng hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam..

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam.

2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT.....................................................................................

2 Những vấn đề chung về ngân hàng thương mại...................................................

2.1 Khái niệm ngân hàng thương mại.................................................................

Theo Nguyễn Thị Tuyết Nga (2014), Ngân hàng thương mại là một tổ chức thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Theo quy định tại điều 4 khoản 3 và 12 Luật các tổ chức tín dụng (luật số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010) được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành thì: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được

2

thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”.

2.1 Chức năng của ngân hàng thương mại..........................................................
2.1.2 Chức năng trung gian tín dụng...................................................................

Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò nhận tiền gửi, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: Người gửi tiền và người đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại

2.1.2 Chức năng trung gian thanh toán...............................................................

Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng... Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Chức năng này vô hình trung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.

2.1.2 Chức năng tạo tiền.....................................................................................

Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín

3

Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ tín dụng thô sơ nhất được phát sinh ngay từ khi chế độ cộng sản nguyên thủy tan rã. Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín dụng mới có trình độ cao hơn, đã có các hình thức tín dụng sau: Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước, tín dụng thuê mua và tín dụng tiêu dùng. Mỗi một hình thức tín dụng đều có điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Tuy nhiên trong sự phát triển của mình, các hình thức quan hệ tín dụng không hề mất đi mà còn tồn tại và phát huy tác dụng khi có sự ra đời một hình thức tín dụng mới. Ngay nay, tất cả các hình thức tín dụng trên đều còn tồn tại và bổ sung lẫn nhau và nó có vai trò quan trong trong sự phát triển kinh tế. Trải qua nhiều giai đoạn, lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền sản xuất hàng hoá. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên những giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Song hiểu một cách chung nhất, khái niệm tín dụng theo pháp luật Ngân hàng Việt Nam ghi nhận rằng “Tín dụng là quan hệ vay (mượn) dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay (mượn) và bên đi vay (mượn). Theo đó bên cho vay chuyển gaio một lượng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn, bên vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn( tài sản) ban đầu và lãi suất”. Liên quan đến khái niệm về tín dụng, tại khoản 14 điều 2 Luật số 47/2010/QH12 của Quộc hội về Luật các tổ chức tín dụng có đưa ra: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.

2.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng.................................................................

Thứ nhất, Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay ( gốc, lãi) đúng hạn.

5

Thứ hai, Tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn. Ngân hàng là trung gian tài chính “ đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Thứ ba, Tín dụng phải trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu không có sự hoàn trả thì không được coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay ( giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi phải luôn luôn là một số dương, có như vậy mới bù đắp được chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, phản ánh hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thứ tư, Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai.. khách hàng gặp khó khăn do môi trường kinh doanh thay đổi , dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng. Thứ năm, Tín dụng ngân hàng trên sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: Hợp đồng tín dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng bảo lãnh.. đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn. Từ các đặc điểm trên tín dụng ngân hàng phải đảm bảo được hai nguyên tắc cơ bản sau:

  • Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích
  • Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng điều khoản đã được cam kết, thỏa thuận ghi trong hợp đồng.
2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng........................................................................

Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên thường phân loại theo một số tiêu thức sau:

2.2.3 Theo mục đích sử dụng tiền vay.................................................................

Căn cứ theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng được chia thành hai loại: - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.

6

  • Tín dụng đối với thành phần kinh tế ngoài nhà nước Ngoài ra, tín dụng có thể phân loại theo: Loại tiền, phạm vi quốc gia, cơ cấu vốn tín dụng tham gia, đối tượng tạo lập của vốn vay. Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng
2.1 Vai trò của ngân hàng thương mại.................................................................
2.2.4 Vai trò đối với nền kinh tế..........................................................................
  • Tín dụng góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế. Với vai trò là trung gian tài chính ngân hàng đóng vai trò là cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa người thừa vốn và người cần vốn để đầu tư. Vì thế mà ngân hàng giải quyết được một trong những đặc điểm của tiền là: “Tiền có giá trị theo thời gian” các nguồn vốn nhàn rỗi đươc tập hợp và đầu tư cho các phương án, dự án kinh doanh khác nhau đang cần vốn để thưc hiện dự án. Đáp ứng được nhu cầu vốn của dự án nghĩa là phương án, dự án đã được giải quyết về vấn đề vốn. Đây là yếu tố khó khăn, quan trọng để biến ý tưởng kinh doanh thành thực tế. Và chính nó giải quyết được các vấn đề kinh tế xã hội như tăng trưởng, phát triển kinh tế. Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động...
  • Hoạt động tín dụng góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật... Viêc vay vốn không những giải quyết được nhu cầu vốn kinh doanh mà còn làm thay đổi cách nghĩ, cách làm ... Làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế và vấn đề phần mỡ rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật sẽ làm tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó. Trong đó vốn quyết định mọi vấn đề trong kinh doanh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập nền kinh tế thị trường thì đây là vấn đề quan trọng cần giải quyết của các doanh nghiệp Việt Nam.
2.2.4 Vai trò đối với người đi vay........................................................................

Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mai có các kỳ hạn khác nhau. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt cố định hay thả nổi... Vì thế

8

khách hàng tuỳ ý lựa chọn kỳ hạn vay và thoã thuận hình thức lãi suất vay phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình. Mặt khác việc vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập chung được vốn kinh doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi theo hợp đồng. Bên cạnh đó việc thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi hết hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp..ư trợ giúp vốn, gia hạn hợp đồng.

2.2.4 Đối với bản thân Ngân hàng.......................................................................
  • Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại nguồn thu nhập cho ngân hàng. Thu nhập từ hoạt động tín dung được hình thành chủ yếu bởi chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động cùng với một số các khoản phí khác theo qui định, khoản thu nhập này là phần thu nhập đáng kể trong tổng thu nhập của các ngân hàng thương mại (NHTM). Đặc biệt ở các nước chưa có thị trường vốn phát triển thì hoạt động cho vay truyền thống vẫn được coi như hoạt động bao trùm nhất trong kinh doanh của NHTM. Do đó thu nhập từ cho vay có thể xem như khoản thu nhập chính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, Tuy nhiên hoạt động tín dụng lại là hoạt động tiềm ẩn rủi ro lớn nhất trong kinh doanh của ngân hàng nên các NHTM thường rất coi trọng và nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng.
  • Hoạt động tín dụng góp phần đa dạng hoá hoạt động kinh doanh của ngân hàng, giúp ngân hàng mở rộng đối tượng và phạm vi đầu tư, từ đó giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trước hết, chúng ta thấy quan hệ tín dụng là quan hệ lớn nhất và quan trọng nhất trong các quan hệ với khách hàng của ngân hàng. Mặt khác, thông qua hoạt động tín dụng của ngân hàng có thể tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ tiện ích cung ứng cho chính bản thân họ. Thông qua hoạt động huy động vốn (nhất là hoạt động tiền gửi) ngân hàng có thể tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ tiền tệ như: dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ thu hộ, chi hộ, dịch vụ ủy thác, dịch vụ két sắt, ... và các dịch vụ khác có liên quan như: dịch vụ tư vấn, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ kinh doanh chứng khoán, dịch vụ kinh doanh ngoại tệ,..ất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại để lần lượt thay thế cho các sản phẩm kinh doanh truyền thống, và coi đây là chiến lược kinh doanh chủ yếu nhất trên thị trường. 9

không. Nếu tất cả các yếu tố này đều đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì khoản tín dụng đó được coi là có chất lượng tốt và ngược lại. Do đó, theo quan điểm của khách hàng thì chất lượng tín dụng là sự thỏa mãn nhu cầu của họ về khoản tín dụng trên các phương diện lãi suất, qui mô, thời hạn, phương thức giải ngân và phương thức thu nợ...

2.3.1 Theo quan điểm của khách hàng..............................................................

Cũng như bất cứ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế, Ngân hàng cũng phải hoạt động kinh doanh làm sao đem lại càng nhiều thu nhập cho chủ sở hữu thì càng tốt. Nhưng ngân hàng khác với các doanh nghiệp khác là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với 3 nghiệp vụ cơ bản: Nhận gửi, cho vay, cung ứng các dịch vụ thanh toán. Vì thế theo quan điểm của ngân hàng thì chất lượng tín dụng là mức độ an toàn của tín dụng và khả năng sinh lời do hoạt động tín dụng mang lại.

2.3.1. Theo quan điểm của Ngân hàng..............................................................

Thông qua các khoản tín dụng mà Ngân hàng cung cấp cho các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế, các hoạt động như tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển theo chiều sâu... sẽ được tiến hành và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Như vậy, đứng trên quan điểm của xã hội để đánh giá chất lượng tín dụng thì chất lượng tín dụng là : Sự đáp ứng cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội mà các khoản tín dụng của Ngân hàng mang lại. Chất lượng tín dụng là sự phục vụ đáp ứng nhu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa, góp phần giải quyết công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng tín dụng, hòa nhập với cộng đồng quốc tế. Trên cơ sở các quan niện về chất lượng tín dụng ở trên, ta có thể hiểu chất lượng tín dụng ngân hàng là sự đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng trong quan hệ tín dụng, đảm bảo an toàn hay hạn chế về rủi ro về vốn, tăng lợi nhuận của Ngân hàng, phù hợp và phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội. Như vậy, chất lượng tín dụng là một khái niệm hoàn toàn tương đối, nó vừa cụ thể (thể hiện qua chỉ tiêu có thể tính toán được, kết quả kinh doanh của ngân hàng , nợ quá hạn...) vừa trừu tượng ( thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế qua các ảnh hưởng xuôi và ngược). Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích nghi của ngân hàng thương mại với sự thay đổi

11

của môi trường bên ngoài và thể hiện sức mạnh của một ngân hàng thương mại trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. Chất lượng tín dụng được xác định qua nhiều yếu tố: thu hút được nhiều khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn trong tín dụng cao, chi phí thấp. Chất lượng tín dụng không phải cái tự nhiên mà có mà nó là kết quả của một quy trình kết hợp giữa con người với tổ chức, giữa các tổ chức với nhau vì một mục đích chung, do đó chất lượng tín dụng cần có sự quản lý. Quản lý chất lượng nói chung về cơ bản là những hoạt động và kỹ thuật được sử dụng nhằm đạt được và duy trì chất lượng của một loại sản phẩm, quy trình hoặc dịch vụ, nó bao gồm theo dõi, tìm hiểu và loại trừ những nguyên nhân, những trục trặc trong việc cấp tín dụng để các yêu cầu của khách hàng liên tục được đáp ứng. Đảm bảo chất lượng là việc ngăn ngừa những trục trặc về chất lượng bằng các hoạt động có kế hoạch và có hệ thống, bao gồm việc thiết lập một hệ thống quản lý chất lượng tốt, thích hợp, có khả năng kiểm tra, kiểm soát và đánh giá bản thân sự hoạt động của cả hệ thống. Để có chất lượng tín dụng cao cần phải có sự quản lý chất lượng đồng bộ. Đây là một cách quản lý mới không chỉ đảm bảo chất lượng tín dụng mà còn cải tiến tính hiệu quả và linh hoạt của toàn bộ ngân hàng nhằm thỏa mãn đầy đủ yêu cầu của khách hàng trong mọi công đoạn. Để làm được điều này, mỗi thành viên trong ngân hàng thương mại cần phải hiểu và thực hiện tốt quy trình quản lý chất lượng tín dụng. Tóm lại, để có chất lượng tín dụng tốt thì hoạt động tín dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín trong hoạt động. Hay nói cách khác, chất lượng tín dụng tương quan tỷ lệ với hiệu quả và độ tin cậy.

2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại........

đánh giá đúng được hiệu quả tín dụng ở hiện tại cũng như xác định chính xác các nguyên nhân tồn tại về chất lượng để từ đó đưa ra những biện pháp quản lý thích hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động, đứng vững trong nền kinh tế thị trường sôi động và cạnh tranh gay gắt như hiện nay. 2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại Tín dụng là một nghiệp vụ kinh doanh chủ yêu của NHTM. Do đó, đo lường chất lượng tín dụng là một nội dung quan trọng trong việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Tùy theo mục đích phân tích mà người ta đưa ra nhiều