Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V.
Bạn đang xem: Cho 3.2 gam cu tác dụng với 100mlPhương pháp giải
Viết phương trình ion thu gọn, so sánh ion dư, ion hết trong phương trình
Tính số mol NO theo ion hết, tính thể tích khí NO
Lời giải của GV bigbiglands.com
Ta có:
\({n_{Cu}} = \frac{{3,2}}{{64}} = 0,05\left( {mol} \right)\)
\({n_{{H^ + }}} = {n_{HN{O_3}}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,08 + 2.0,02 = 0,12\left( {mol} \right)\)
\({n_{N{O_3}^ - }} = {n_{HN{O_3}}} = 0,08\left( {mol} \right)\)
PT ion thu gọn:
3Cu + 8H+ + 2NO3-→ 3Cu2++ 2NO + 4H2O
Ban đầu: 0,05 0,12 0,08
Ta thấy: \(\frac{{0,05}}{3} > \frac{{0,12}}{8} + hết, phản ứng tính theo H+
Theo PTHH:nNO = 1/4.nH+ = 1/4.0,12 = 0,03 mol
⟹VNO= 0,03.22,4 = 0,672 (lít)
Đáp án cần chọn là: a
Trong các hợp chất, đồng có số oxi hóa +1, +2. Biết Cu có Z = 29, cấu hình electron của các ion Cu+ và Cu2+ lần lượt là
Để nhận biết ba axit đặc nguội HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử
Cho Cu lần lượt tác dụng hết với mỗi chất oxi hóa dưới đây có cùng số mol. Trường hợp nào thu được số mol Cu(II) nhỏ nhất ?
Cu bị hòa tan trong nước cường toan (tỉ lệ mol của HCl và HNO3 là 3 : 1) và giải phóng khí NO. Tổng hệ số cân bằng (khi tối giản) là
Cho các dung dịch loãng : (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với Cu là
Cho các phản ứng chuyển hóa quặng thành Cu:
CuFeS2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ X X + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$Y Y + X $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu
Hai chất X và Y lần lượt là
Thêm NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa MgCl2, AlCl3, FeCl3 và CuCl2 thu được kết tủa X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, còn lại chất rắn không tan Z. Chất rắn Z là
Cho các chất sau: CuO, Cu2O, CuSO4, Cu(NO3)2, (OH)2, Cu. Số chất có thể điều chế trực tiếp từ Cu(OH)2 là
Cho các hợp chất: CuS, CuO, Cu2O, CuCO3, Cu2S lần lượt phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp chất rắn còn lại là
Một mẫu nước thải được sục vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải sinh ra ?
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746.
B. 0,448.
C. 1,792.
D. 0,672.
BÀI GIẢI
nHNO3 = 0,08; nH2SO4 = 0,02 —> nH+ = 0,12 và nNO3- = 0,08 3Cu + 8H+ + 2NO3- —> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,05….0,12…..0,08 0,045…0,12…..0,03………0,045……..0,03 0,005……..0…..0,05………0,045 —> V = 0,672 Nếu tính khối lượng muối:
m muối = mCu2+ + mNO3- dư + mSO42- = 7,9 gam
$n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05 mol$
$n_{H^+}=n_{HNO_3}+2n_{H_2SO_4}=0,12mol$
$n_{NO_3^-}=0,1.0,8=0,08 mol$
$3Cu+8H^+ +2NO_3^-\to 3Cu^{2+}+ 2NO+4H_2O$
$\Rightarrow H^+$ hết
$n_{Cu(NO_3)_2}=n_{Cu^{2+}}=\dfrac{3}{8}n_{H^+}=0,045 mol$
$m=0,045.188=8,46g$
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A.
B.
C.
D.
Hoàn thành bảng sau (Hóa học - Lớp 6)
2 trả lời
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ?
Để khử ion trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào sau đây ?
Có thể phát hiện ra dấu vết của nước trong ancol etylic bằng cách dùng
Trong không khí ẩm, kim loại đồng bị bao phủ bởi lớp màng
Chọn câu đúng trong các câu sau :
Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được Cu kim loại?
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
VietJack
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.