Cho 8 9 gam amino axit X có công thức dạng

Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là


Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho 8 9 gam amino axit X có công thức dạng

  • Cho 8 9 gam amino axit X có công thức dạng

  • Cho 8 9 gam amino axit X có công thức dạng

    Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 (đktc) và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho 8 9 gam amino axit X có công thức dạng

  • Cho 8 9 gam amino axit X có công thức dạng

  • Cho 8 9 gam amino axit X có công thức dạng

    Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là

  • Cho 8 9 gam amino axit X có công thức dạng

  • Cho 8 9 gam amino axit X có công thức dạng

  • Cho 8 9 gam amino axit X có công thức dạng

  • Cho 8 9 gam amino axit X có công thức dạng


Xem thêm »

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?

Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch

Glyxin không tác dụng với

Chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là

Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì

Câu hỏi: Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2​NCn​H2n​COOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 7.
B. 11.
C. 9.
D. 5.

Phương pháp giải:
- BTKL: mHCl​ = mmuối​ - mX​ → nHCl​.
- PTHH: H2​NCn​H2n​COOH + HCl → ClH3​NCn​H2n​COOH
⟹ nX​ = nHCl​ ⟹ MX​ ⟹ giá trị của n ⟹ Số nguyên tử H trong phân tử X.
Giải chi tiết:
BTKL: mHCl​ = mmuối​ - mX​ = 12,55 - 8,9 = 3,65 gam → nHCl​ = 0,1 mol.
H2​NCn​H2n​COOH + HCl → ClH3​NCn​H2n​COOH 0,1 ← 0,1 (mol)

⟹ MX​ = mX​ : nX​ = 8,9 : 0,1 = 89

⟹ 16 + 14n + 45 = 89 ⟹ n = 2

⟹ H2​NC2​H4​COOH


⟹ X có 7 nguyên tử H.

Câu hỏi: Cho 8,9 gam amino axit X (có công thức dạng H2​NCn​H2n​COOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong phân tử X là
A.
B.
C.
D.

Phương pháp:

Dùng định luật bảo toàn khối lượng để tìm khối lượng HCl, từ đó tính số mol aminoaxit X và MX​. Khi đó xác định được công thức phân tử của X.
Hướng dẫn giải:
H2​NCn​H2n​COOH + HCl → NH3​ClCn​H2n​COOH
Theo bảo toàn khối lượng ta có: mHCl​ = mmuối​ – mX ​= 3,65 gam → nHCl​ = 3,65/36,5 = 0,1 mol
Theo PTHH ta có: nX​ = nHCl​ = 0,1 mol → MX​ = 8,9/0,1= 89 → 16 + 14n + 45 = 89 → n= 2

→X là H2​NC2​H4​COOH→ Số nguyên tử hiđro có trong phân tử X là 7.

Chọn A.

nX=nHCl=mMuoi−mX36,5=0,1

→MX=89

 X là NH2−C2H4−COOH (X có 7H)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho 8,9 gam amino axit X (có công thức dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong phân tử X là