Cho các số 1, 2;3;4 5 8 từ các số trên có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau

Với các chữ số \(2;\;3;\;4;\;5;\;6\) có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau trong đó hai chữ số \(2;\;3\) không đứng cạnh nhau?

A. 120
B. 96
C. 48
D. 72

Số cần tìm có dạng \(\overline {abcde} \).

Ta xét có bao nhiêu số dạng \(\overline {abcde} \) lập từ các chữ số \(2,3,4,5,6\) :

– Chọn a : có 5 cách

– Chọn b : có 4 cách

– Chọn c : có 3 cách

– Chọn d : có 2 cách

– Chọn e : có 1 cách

Có \(5 \times 4 \times 3 \times 2 \times 1 = 120\) số lập từ 5 chữ số trên.

adsense

Ta xét có bao nhiêu số dạng \(\overline {abcde} \) lập từ các chữ số \(2,3,4,5,6\), mà chữ số 2 và 3 đứng cạnh nhau.

Nhận xét : có 4 vị trí gần nhau là \(\overline {ab} ,\,\,\overline {\,bc\,\,} \,,\,\,\,\overline {cd} ,\,\,\,\overline {de} \).

Với mỗi vị trí đứng gần nhau, chữ số 2 có thể đứng trước hoặc sau chữ số 3, vậy có 2 cách sắp xếp vị trí cho 2 và 3.

Với 3 vị trí còn lại để xếp các chữ số 4, 5, 6.

– Chữ số 4 có 3 cách xếp

– Chữ số 5 có 2 cách xếp

– Chữ số 6 có 1 cách xếp

Vậy sẽ có \(3 \times 2\, \times 1 = 6\) cách để xếp 3 chữ số 4, 5, 6.

Vậy có tất cả : \(4 \times 2 \times 6 = 48\) số dạng \(\overline {abcde} \) lập từ các chữ số \(2,3,4,5,6\), mà chữ số 2 và 3 đứng cạnh nhau.

Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

17/08/2023

Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp

Bạn đang xem: Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ta lập được bao nhiêu số tự nhiên: Gồm 10 chữ số đôi một khác nhau

+ Trường hợp 1: Chữ số cuối cùng bằng 0.

các cặp số có thể xảy ra là (1;2),(1;5),(1;8),(2;4),(4;5),(4;8). 

Mỗi bộ số  tạo ra 2 số thỏa mãn 

Trường hợp này có 2!.6=12 số.

+ Trường  hợp 2: Chữ số cuối bằng 2

ta có các bộ (1;0),(4;0),(1; 3),(3;4),(5;8),

 Mỗi bộ số ( 1; 3); (3; 4);  ( 5; 8) tạo ra 2 số thỏa mãn

  Mỗi bộ số ( 1; 0); ( 4; 0) tạo ra 1 số thỏa mãn ,

Như  vậy , trong trường  hợp này có tất cả: 2.3+2=8 số.

+ Trường hợp 3: Chữ số cuối bằng 4

 Ta có các bộ (2;0),(2; 3),(3;5),(3;8)

Mỗi bộ (2; 3);  (3; 5) ;  (3; 8)  tạo ra 2 số thỏa mãn

Bộ (2; 0) tạo ra 1 số thỏa mãn

Trường hợp này có :  2.3+1=7 số.

+ Trường hợp 4. Chữ số cuối bằng 8

ta có các bộ (0;1),(0;4),(1; 3),(2;5),(3;4)

Mỗi bộ ( 1; 3); ( 2; 5);  (3; 4) tạo ra 2 số  thỏa mãn

Mỗi bộ (0; 1); (0; 4) tạo ra 1 số thỏa mãn.

Trường hợp này có:  2.3+2=8 số.

Kết hợp lại ta có 12+8+7+8= 35 số.

Chọn C