Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 có đáp ánPhương trình hóa học lớp 8 Show
Tải về Bản in Tải bản in 142 239.041Cân bằng phương trình Hóa học lớp 8
Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 có đáp án được VnDoc sưu tầm và đăng tải, với bài tập phương trình cân bằng này sẽ giúp các bạn nắm vững kiến thức, đồng thời học tốt môn Hóa học lớp 8. Để chuẩn bị cho thi học kì 2 sắp tới mời các bạn tham khảo các bộ đề luyện tập, ôn tập năm 2021 - 2022 sát nhất:
Hy vọng qua Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 sẽ giúp các bạn dễ dàng cân bằng cũng như nắm được các phương trình hóa học cơ A. Cân bằng phương trình hóa học là gì?Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học. Vậy làm thế nào để lập phương trình hóa học một cách chính xác nhất. Các phương pháp hữu hiệu dưới đây sẽ giúp các em giải quyết các bài tập về lập phương trình hóa học từ cơ bản đến nâng cao một cách dễ dàng. B. Cách cân bằng phương trình hóa họcBước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố Bước 3: Viết phương trình hóa học. Một số phương pháp cân bằng cụ thể 1. Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau Al + HCl → AlCl3 + H2 Hướng dẫn cân bằng phản ứng Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl. Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2 Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2 Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Ví dụ 2: Cân bằng phương trình phản ứng sau: P + O2 → P2O5 Hướng dẫn cân bằng phương trình Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng P + O2 → P2O5 Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên từ Vế trái: 1 nguyên tử P, 2 nguyên tử O Vế phải: 2 nguyên tử P, 5 nguyên tử O Làm chẵn số nguyên tử O là nguyên tố có nhiều nhất ở vế trái phản ứng, cân bằng số nguyên tử O ở hai vế, thêm hệ số 5 vào O2 và hệ số 2 vào P2O5 ta được: P + O2 -------→ 2P2O5 Cân bằng số nguyên tử P haii vế, thêm hệ số 4 vào P ta được 4P + 5O2 -------→ 2P2O5 Bước 3. Viết phương trình hóa học 4P + 5O2 → 2P2O5 Ví dụ 3: Thiết lập phương trình phản ứng hóa học sau: Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O Hướng dẫn giải chi tiết Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử Vế trái: 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O, 3 nguyên tử H Vế trái: 2 nguyên tử Fe, 4 nguyên tử O, 2 nguyên tử H Ta thấy ở vế trái số nguyên tử H bằng với số nguyên tử O, có thể làm chẵn số nguyên tử O hoặc H đều được Ở đây ta lựa chọn làm chẵn số nguyên tử H trước, cân bằng số nguyên tử H hai vế, thêm hệ số 2 vào Fe(OH)3 và hệ số 3 vào H2O ta được: 2Fe(OH)3 ------→ Fe2O3 + H2O Kiểm tra số nguyên tử Fe và O hai vế đã được cân bằng Bước 3: Viết phương trình hóa học 2Fe(OH)3 ------→ Fe2O3 + H2O Ví dụ 4: Thiết lập phương trình hóa học của phản ứng sau: Al2(SO4)3 + BaCl2 → BaSO4 + AlCl3 Hướng dẫn giải chi tiết Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng Al2(SO4)3 + BaCl2 -------→ BaSO4 + AlCl3 Bước 2:Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử Vế trái: 2 nguyên tử Al. 3 nhóm SO4, 1 nguyên tử Ba, 2 nguyên tử Cl Vế phải: 1 nguyên tử Al, 1 nhóm SO4, 1 nguyên tử B, 3 nguyên tử Cl Làm chẵn số nhóm SO4 là nhóm có nhiều nhất ở vế trái phản ứng, cân bằng số nhóm SO4 hai vế, thêm hệ số 3 vào BaSO4 ta được. Al2(SO4)3 + BaCl2 -------→ 3BaSO4 + AlCl3 Cân bằng số nguyên tử Ba hai vế, thêm hệ số 3 vào BaCl2 ta được Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -------→ 3BaSO4 + AlCl3 Cân bằng số nguyên tử Al hai vế, thêm hệ số 2 vào AlCl3, ta được: Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -------→ 3BaSO4 + 2AlCl3 Bước 3: Viết phương trình hóa học Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3 2. Phương pháp đại sốTiến hành thiết lập phương trình hóa học theo các bước dưới đây: Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … vào trước các công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g…. Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số. Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản ứng. Chú ý: Phương pháp đại số giải các ẩn số này được áp dung cho các phản ứng phức tạp và khó có thể cân bằng bằng phương phương pháo cân bằng nguyên tố lớn nhất, học sinh cần nắm chắc phương pháp cơ bản mới áp dụng được phương pháp đại số. Các hệ số thu được sau khi giải hệ phương trình là các sô nguyên dương tối giản nhất. Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng sau Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O (1) Hướng dẫn cân bằng phản ứng Bước 1: Đặt các hệ số được kí hiệu là a, b, c, d, e vào phương trình trên ta có: aCu + bH2SO4 đặc, nóng → cCuSO4 + dSO2 + eH2O Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng, (khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau). Cu: a = c (1) S: b = c + d (2) H: 2b = 2e (3) O: 4b = 4c + 2d + e (4) Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách: Từ pt (3), chọn e = b = 1 (có thể chọn bất kỳ hệ số khác). Từ pt (2), (4) và (1) => c = a = d = 1/2 => c = a = d = 1; e = b =2 (tức là ta đang quy đồng mẫu số). Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh. Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O Ví dụ 2. Thiết lập các phương trình hóa học dưới đây Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O Hướng dẫn giải chi tiết Bước 1: Đưa hệ số được kí hiệu a, b, c, d, e vào trước công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng ta được aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO2 + eH2O Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở cả hai vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn, a, b, c, d, e ở trên Cu: a= c (1) H: b = 2e (2) N: b = 2c + d (3) O: 3b = 6c + 2d + e (4) Bước 3. iải hệ phương trình bằng cách: Ở bước này, ta sẽ gán hệ số bất kì bằng 1, sau đó dựa vào các phương trình cuả hệ để giải ra các ẩn. Chọn: a = c = 1, từ phương trình (2), (3), (4) ta rút ra được hệ số phương trình b = 2+ d => 3b = 6 + 3d 3b = 6 + 2d + e 3b = 6 + 2d + e <=> 3d = 2d + e => d= e = 1/2b (5) Từ phương trình (4), (5) ta có phương trình: 3b = 6 + 2.1/2b + 1/2b <=> 3b = 6 + 3/2b <=> 3/2b = 6 <=> b = 4 Thay vào ta có d = e = 2 Giải hệ phương trình cuối cùng ta có: a = 1, b = 4, c = 1, d = 2, e = 2 Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 3. Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron
Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất : Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như KH, BaH2, thì H có số oxi hóa –1). Số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : –1, +2). Quy tắc 3: Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại. Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.
Bước 1. Viết sơ đồ phản ứng với các chất tham gia xác định nguyên tố có số oxi hóa thay đổi Bước 2. Viết phương trình: Khử (Cho electron) Oxi hóa (nhận electron) Bước 3. Cân bằng electron: Nhân hệ số để Tổng số electron cho = tổng số electron nhận Bước 4. Cân bằng nguyên tố: nói chung theo thứ tự Kim loại (ion dương) Gốc axit (ion âm) Môi trường (axit, bazo) Nước (cân bằng H2O là để cân bằng hidro) Bước 5. Kiểm tra số nguyên tử oxi ở hai vế (phải bằng nhau) Ví dụ: Thiết lập các phương trình hóa học dưới đây: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O Hướng dẫn giải chi tiết Xác định sự thay đổi số oxi hóa Cuo + HN+5O3→ Cu+2(NO3)2 + N+2O + H2O Sau đó thêm 6 gốc NO3- (tron đó N không thay đổi số oxi hóa) nghĩa là tất cả có 8HNO3 Cuối cùng ta có 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O C. Bài tập cân bằng phương trình hóa học có lời giảiDưới đây là tổng hợp một số bài tập cân bằng phương trình hóa học thường xuyên được áp dụng vào các đề thi hóa học lớp 8. Phương pháp chủ yếu là phương pháp truyền thống. Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl 2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O 3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O 4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O 5) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O 6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3 7) P + O2 → P2O5 8) N2 + O2 → NO 9) NO + O2 → NO2 10) NO2 + O2 + H2O → HNO3 11) Na2O + H2O → NaOH 12) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH 13) Fe2O3 + H2 → Fe + H2O 14) Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + H2O 15) FeI3 → FeI2 + I2 16) AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + KNO3 17) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O 18) Ag + Cl2 → AgCl 19) FeS + HCl → FeCl2 + H2S 20) Pb(OH)2 + HNO3 → Pb(NO3)2 + H2O Đáp án cân bằng phương trình hóa học1) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl 2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O 3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O 4) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O 5) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O 6) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3 7) 4P + 5O2 → 2P2O5 8) N2 + O2 → 2NO 9) 2NO + O2 → 2NO2 10) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 11) Na2O + H2O → 2NaOH 12) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH 13) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O 14) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O 15) 2FeI3 → 2FeI2 + I2 16) 3AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + 3KNO3 17) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O 18) 2Ag + Cl2 → 2AgCl 19) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S 20) Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa họca) Al2O3 + ? → ?AlCl3 + ?H2O b) H3PO4 + ?KOH → K3PO4 +? c) ?NaOH + CO2 → Na2CO3 + ? d) Mg + ?HCl → ? +?H2 e) ? H2 + O2 → ? f) P2O5 +? → ?H3PO4 g) CaO + ?HCl → CaCl2 + H2O h) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + ? Đáp án cân bằng phương trình a) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 +3H2O b) H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O c) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O d) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 e) 2H2 + O2 → 2H2O f) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 g) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O h) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2 Dạng 3. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa họcCho sơ đồ của các phản ứng sau: a) Na + O2 → Na2O b) P2O5 + H2O → H3PO4 c) HgO → Hg + O2 d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé: a) 4Na + O2 → 2Na2O Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2. (Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro) b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Tỉ lệ: Số phân tử P2O5: số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2. c) 2HgO → 2Hg + O2 Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1. (lý giải tương tự câu a), Oxi phải để ở dạng phân tử) d) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3. (phương trình này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là khá lâu) Dạng 4: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát1) CnH2n + O2 → CO2 + H2O 2) CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O 3) CnH2n - 2 + O2 → CO2 + H2O 4) CnH2n - 6 + O2 → CO2 + H2O 5) CnH2n + 2O + O2 → CO2 + H2O Đán án Dạng 5*. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn1) FexOy + H2 → Fe + H2O 2) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O 3) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O 4) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O 5) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O 6) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + SO2 + H2O 7) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Đáp án 1) FexOy + yH2 → xFe + yH2O 2) FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O (3) 2FexOy +2yH2SO4 → xFe2(SO4)2y/x + 2yH2O 4) 2M + 2nH2SO4 → M2(SO4)n + nSO2 +2nH2O 5) M + 2nHNO3 → M(NO3)n + 2nNO + H2O 7) (5x - 2y) Fe3O4 + (46x - 18y) HNO3 → 3(5x - 2y) Fe(NO3)3 + NxOy + (23x - 9y)H2O D. Cân bằng phương trình phản ứng hóa học sau
Ghi chú đặc biệt: Phân tử không bao giờ chia đôi, do đó dù cân bằng theo phương pháp nào thì vẫn phải đảm bảo một kết quả đó là các hệ số là những số nguyên. .................................... Ngoài Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 có đáp án. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Tham khảo thêm
|