Chòm sao tiếng Anh dịch là gì

12 cung hoàng đạo tiếng Anh là gì? Lúc gặp bạn bè nước ngoài lại không nghĩ ra được chủ đề để trò chuyện, đừng ngại thử dùng chủ đề chòm sao để khơi gợi một bầu không khí trò chuyện sôi nổi. Nhưng 12 chòm sao tiếng Anh nói thế nào ta? Bài viết hôm nay sẽ dạy bạn cách thoải mái trò chuyện về các chòm sao bằng tiếng Anh!

MỤC LỤC

  • 12 cung hoàng đạo tiếng Anh
  • TỨ TƯỢNG CHÒM SAO LÀ GÌ?
  • CÁCH NÓI CHUYỆN TIẾNG ANH VỀ CUNG HOÀNG ĐẠO?
  • ĐẶC ĐIỂM 12 CUNG HOÀNG ĐẠO

12 cung hoàng đạo tiếng Anh

TWELVE CONSTELLATIONS 12 cung hoàng đạo. Chữ constellation được tạo thành từ tiền tố con- (có nghĩa là together), gốc stella (ngôi sao) và hậu tố danh từ -tion. Dịch thẳng ra là “nhiều ngôi sao cùng một chỗ; nhóm các ngôi sao”. Có phải lãng mạn lắm không?

Những từ vựng cũng có nghĩa tương tự là: star sign (chòm sao), zodiac sign (cung chiêm tinh), horoscope (đoán số tử vi)

Dưới đây là danh sách 12 cung hoàng đạo bằng tiếng Anh:

Tiếng Anh Giải nghĩa Tiếng Việt Ngày sinh
Aries the Ram (con cừu đực) Cung Bạch Dương 21/3 – 20/1
Taurus the Bull (con bò đực) Cung Kim Ngưu 21/4 – 21/5
Gemini the Twins (song sinh) Cung Song Tử 22/5 – 21/6
Cancer the Crab (con cua) Cung Cự Giải 22/6 – 22/7
Leo the Lion (con sư tử) Cung Sư Tử 23/7 – 22/8
Virgo the Virgin (trinh nữ) Cung Xử Nữ 23/8 – 22/9
Libra the Scales (cái đĩa cân) Cung Thiên Bình 23/9 – 23/10
Scorpio the Scorpion (con bọ cạp) Cung Bọ Cạp 24/10 – 22/11
Sagittarius the Archer (xạ thủ) Cung Nhân Mã 23/11 – 21/12
Capricorn the Goat (con dê) Cung Ma Kết 22/12 – 20/1
Aquarius the Water Carrier (thần mang nước) Cung Bảo Bình 21/1 – 18/2
Pisces the Two Fish (hai con cá) Cung Song Ngư 19/2 – 20/3

TỨ TƯỢNG CHÒM SAO LÀ GÌ?

CHÒM SAO ĐƯỢC CHIA THÀNH TỨ TƯỢNG – 4 NGUYÊN TỐ (FOUR ELEMENTS)

Nguyên tố Nước (Water) Song Ngư, Cự Giải, Bọ Cạp
Nguyên tố Đất (Earth) Ma Kết, Kim Ngưu, Xử Nữ
Nguyên tố Gió (Wind/Air) Bảo Bình, Song Tử, Thiên Bình
Nguyên tố Lửa (Fire) Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã

Các chòm sao được chia thành 4 nguyên tố (four elements), đó là Nước (Song Ngư, Cự Giải, Bọ Cạp), Đất (Ma Kết, Kim Ngưu, Xử Nữ), v.v. Bốn nguyên tố này tượng trưng cho điều gì? Hãy cùng xem video dưới đây nhé!

>>Ấn tượng của người khác về 12 cung hoàng đạo(What People Think About Zodiac Signs) <<

Chòm sao tiếng Anh dịch là gì

CÁCH NÓI CHUYỆN TIẾNG ANH VỀ CUNG HOÀNG ĐẠO?

Những đoạn đối thoại ví dụ thực tế dưới đây sẽ giúp bạn! Teachersgo chỉ sử dụng một vài chòm sao để làm ví dụ và không nhắm vào một nhóm cụ thể nào nhé, mong các bạn cân nhắc khi xem!

A: What’s your sign? / What’s your zodiac sign?

Bạn thuộc chòm sao gì vậy? / Bạn thuộc cung hoàng đạo gì vậy?

B: I’m a (typical) Libra.

Mình thuộc cung Thiên Bình (điển hình).

*Bổ sung: Zodiac là “12 cung hoàng đạo”, zodiac sign có nghĩa là “12 chòm sao cung hoàng đạo”, tức là 12 chòm sao đã liệt kê ở đầu bài viết nha.

  • Nói về việc có tin vào các chòm sao không

A: Do you believe in astrology?

Bạn có tin vào chiêm tinh học không? (Các chòm sao bắt nguồn từ chiêm tinh học)

B: Yes, I really believe in astrology.

Có chứ, mình cực kỳ tin vào chiêm tinh luôn ấy.

  • Những chủ đề về chòm sao khác

_____ (zodiac sign) is of Water/Earth/Wind/Fire element.

_____ là chòm sao thuộc nguyên tố Nước/Đất/Gió/Lửa.

Capricorn is an Earth element.

Cung Ma Kết là chòm sao thuộc nguyên tố Đất.

A _____ girl and a _____ guy are really a good match.

Nữ _____ và nam _____ rất hợp nhau.

A _____ girl is not suitable for a _____ guy.

Nữ _____ và nam _____ không hợp nhau.

ĐẶC ĐIỂM 12 CUNG HOÀNG ĐẠO

Sau đây sẽ giới thiệu đôi chút về đặc điểm của 12 chòm sao cũng như đưa ra ví dụ giải thích, nội dung chỉ giải thích khái quát, nếu không phù hợp với quan điểm của bạn, cũng mong bạn thông cảm nhé!

The Capricorn is sensitive and secure in their own space.

Ma Kết rất nhạy cảm và chỉ cảm thấy an toàn khi ở những nơi quen thuộc.

The Capricorns do not make impulsive decisions, but will act aggressively to get what they want.

Ma Kết sẽ không đưa ra những quyết định trong lúc bốc đồng, mà sẽ tích cực phấn đấu cho những gì mình muốn.

The Aquarius is strong and attractive.

Bảo Bình rất mạnh mẽ và có sức hấp dẫn.

The Aquarius is good at thinking.

Bảo Bình có khả năng tư duy mạnh mẽ.

The Pisces is generous and emotional.

Song Ngư là người hào phóng và giàu tình cảm.

The Pisces values relationships.

Song Ngư rất coi trọng các mối quan hệ.

The Pisces puts their loved ones above everything else.

Song Ngư sẽ đặt những người mình yêu thương lên hàng đầu.

The Aries is curious, energetic, and enthusiastic.

Bạch Dương giàu lòng ham học hỏi, tràn đầy sức sống và nhiệt huyết.

The Aries pursue excitement and love to explore new territories.

Bạch Dương theo đuổi sự kích thích và thích khám phá những điều mới mẻ.

The Taurus is reliable, practical, and ambitious.

Kim Ngưu đáng tin cậy, thực tế và đầy tham vọng.

The Taurus has an eye for beauty.

Kim Ngưu rất có mắt thẩm mỹ.

The Taurus tends to be good with finances.

Kim Ngưu thường am hiểu về việc quản lý tài chính.

The Gemini is clever and intellectual.

Song Tử thông minh và trí tuệ.

The Gemini is easy-going.

Song Tử rất dễ tính.

The Cancer is complicated and home-loving.

Cự Giải có tính cách phức tạp và rất yêu gia đình.

The Cancer is loyal and genuine.

Cự Giải rất trung thành, tận tụy.

The Leos is warm, action-oriented, and driven by their desires.

Sư Tử ấm áp, thiên về phái hành động và luôn xông xáo hết mình vì khát vọng.

The Leo loves to be in the limelight, and they are possessive.

Sư Tử thích trở thành tâm điểm của mọi người, và họ có tính chiếm hữu cao.

The Virgo is undemonstrative and introverted.

Xử Nữ sống kín đáo và nội tâm.

The Virgo has good understanding and can help people solve problems effectively.

Xử Nữ có một sự hiểu biết tốt và có thể giúp mọi người giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.

The Libra is kind, gentle, and lovers of beauty, harmony, and peace.

Thiên Bình tốt bụng, ấm áp, yêu cái đẹp, dịu dàng và nhã nhặn.

The Libra makes an effort to keep everyone happy, and they find it difficult to say “NO”.

Thiên Bình luôn nỗ lực để làm mọi người xung quanh cảm thấy vui vẻ, và họ ít khi nói “KHÔNG” với mọi người.

The Scorpio is strong-willed and mysterious.

Bọ Cạp là người có ý chí mạnh mẽ và đầy bí ẩn.

The Scorpio knows how to grab the limelight.

Bọ Cạp biết cách trở thành tâm điểm của mọi người.

The Scorpio has a magnetic charm.

Bọ Cạp có một sức hấp dẫn khó cưỡng.

The Sagittarius is optimistic and always looks on the bright side.

Nhân Mã lạc quan và luôn nhìn về hướng tích cực.

Sagittarius are popular and energetic.

Nhân Mã rất được yêu thích và tràn đầy năng lượng.

Lần sau có trò chuyện cùng bạn bè nước ngoài thì nhớ thử gợi mở cuộc trò chuyện bằng chủ đề cung hoàng đạo (chòm sao) nhé! Biết đâu có được những thu hoạch bất ngờ thì sao!

Muốn tìm bạn cùng học tiếng Anh ? Hãy học cùng AI nghe va nói tiếng Anh trên Teachersgo Video. Ngoài ra, bạn có thể tìm thấy phương pháp học tiếng Anh phù hợp với bạn nhất trên Teachersgo Video đó!

Chòm sao tiếng Anh dịch là gì

Bắt đầu ngay nào >>http://a0.pise.pw/lpd5j

Mỗi lần học từ vựng tiếng Anh đều phải nhồi nhét? Gặp được người nước ngoài luôn không dám mở miệng? Muốn tìm một giáo viên tốt để theo học nhưng không biết nên lựa chọn ra sao?

Mau đến Teachersgo Video xem video học tiếng Anh thôi! 

Đọc thêm:

Giá cả hợp lý tiếng anh là gì? 8 từ vựng tiếng Anh thường gặp nhất khi mua sắm

Bảo vệ môi trường tiếng Anh là gì? Bật mí cách bảo vệ môi trường đơn giản và học tiếng Anh chủ đề này