Cách phát âm chữ O trong tiếng Anh chuẩn nhất cho người học tiếng anh
Trong tiếng Anh, chữ O có đến 8 cách phát âm khác nhau đó là /ɑː/, /əʊ/, /u:/, /ʌ/, /ʊ/, /ɔː/, /ɜ:/ và /ə/. Đây cũng là nguyên âm hết sức phức tạp, vì vậy bạn nên chú ý để nắm được cách đọc và phát âm cho đúng nhé.
Chữ O trong tiếng Anh phát âm thế nào?
Chữ O thường được đọc là /ɑː/, đặc biệt khi nó đứng trước chữ T.
Cách phát âm /ɑː/: Mở miệng nói chữ A như tiếng Việt nhưng vị trí miệng đó bạn hãy phát âm chữ O tiếng Việt ra. Đây là mẹo để phát âm âm /ɑː/ này cho các bạn mới học tiếng Anh, hoặc không phân biệt nổi cách phát âm âm /ɑː/ này.
cot /kɑːt/ (n) giường cũi của trẻ con
golf /ɡɑːlf/ (n) môn đánh gôn
hot /hɑːt/ (adj) nóng
job /dʒɑːb/ (n) nghề nghiệp
lottery /ˈlɑːtəri/ (n) xổ số
mockery /ˈmɑːkəri/ (adv) sự chế nhạo
not /nɑːt/ (adv) không
pot /pɑːt/ (n) cái nồi
rock /rɑːk/ (n) loại nhạc rock
slot /slɑːt/ (n) vị trí
Chữ O cũng được đọc là /əʊ/ khi sau nó là các đuôi ach, ad, at
coach /kəʊtʃ/ (n) huấn luyện viên
load /ləʊd/ (n) tải lên
road /rəʊd/ (n) con đường
toad /təʊd/ (n) con cóc
boat /bəʊt/ (n) cái thuyền
coat /kəʊt/ (n) áo choàng
goat /gəʊt/ (n) con dê
Chữ O được đọc là /əʊ/ khi nó đứng trước ld, le, me, ne, pe, se, sy, te, ze, zy, w
cold /kəʊld/ (adj) lạnh
hold /həʊld/ (v) cầm, nắm
hole /həʊl/ (n) cái hố
home /həʊm/ (n) nhà
bone /bəʊn/ (n) xương
tone /təʊn/ (n) giọng
nope /nəʊp/ (n) không (cách nói khác của No)
nose /nəʊz/ (n) cái mũi
nosy /ˈnəʊzi/ (adj) tò mò
mote /məʊt/ (n) lời nói dí dỏm
note /nəʊt/ (n) ghi chú
doze /dəʊz/ (n) giấc ngủ ngắn
cozy /ˈkəʊzi/ (adj) ấm áp
bowl /bəʊl/ (n) cái bát
rainbow /ˈreɪnbəʊ/ (n) cầu vồng
slow /sləʊ/ (adj) chậm
Chữ O được đọc là /u:/ khi nó đứng trước od, ol, on, ose, ot, se, ugh, ve
mood /mu:d/ (n) tâm trạng
cool /kuːl/ (n) mát mẻ
fool /fu:l/ (n) kẻ ngu ngốc
moon /muːn/ (n) mặt trăng
goose /gu:s/ (n) ngỗng
loose /lu:s/ (adj) lỏng
moot /mu:t/ (n) sự thảo luận
shoot /ʃuːt/ (v) bắn
lose /lu:z/ (v) mất
through /θruː/ (pre) xuyên qua
move /mu:v/ (v) di chuyển
Chữ O được đọc là /ʌ/ khi nó đứng trước các chữ cái m, n, th, v
come /kʌm/ (v) đến
some /sʌm/ (determiner) một vài
month / (mʌnt θ/ n) tháng
none /nʌn/ (pro) không một ai, không một vật gì
ton /tʌn/ (n) tấn
mother /ˈmʌðər/ (n) mẹ
cover /ˈkʌvər/ (v) phủ
dove /dʌv/ (n) chim bồ câu
love /lʌv/ (v) yêu
Chữ O được đọc là /ə/ khi âm tiết chứa nó không mang trọng âm
ballot /ˈbælət/ (n) phiếu bầu
method /ˈmeθəd/ (n) phương pháp
parrot /ˈpærət/ (n) con vẹt
period /ˈpɪriəd/ (n) chu kỳ
phantom /ˈfæntəm/ (n) bóng ma
Chữ O được đọc là /ʊ/ nếu nó đứng trước các chữ m, ok, ot, ould
woman /ˈwʊmən/ (n) người phụ nữ
book /bʊk/ (n) sách
look /lʊk/ (v) xem
took /tʊk/ (v) lấy, mang (quá khứ của Take)
foot /fʊt/ (n) bàn chân
could /kʊd/ (modal verb) có thể
should /ʃʊd/ (modal verb) nên
Chữ O được đọc là /ɔː/ khi nó đứng trước r
core /kɔːr/ (n) lõi
fork /fɔːrk/ (n) cái dĩa
horse /hɔːrs/ (n) con ngựa
more /mɔːr/ (adv) nhiều hơn
mortgage /ˈmɔːrgɪdʒ/ (n) khoản vay thế chấp
north /nɔːrθ/ (n) phía bắc
port /pɔːrt/ (n) cảng
short /ʃɔːrt/ (adj) ngắn
torch /tɔːrtʃ/ (n) đèn pin
Chữ O khi đứng trước r, ur còn có thể được đọc là /ɜ:/
homework /ˈhəʊmwɜːrk/ (n) bài tập về nhà
journey /ˈdʒɜːrni/ (n) hành trình
work /wɜːrk/ (v) làm việc
worry /ˈwɜːri/ (v) lo lắng
Nguyên âm đóng vai trò quan trọng trong khi đọc từ, vì vậy nắm rõ cách phát âm sẽ giúp bạn đọc từ chính xác hơn. Hãy nắm rõ lý thuyết và luyện tập hàng ngày nhé.
>> 5 quy tắc giúp phát âm chuẩn chữ k trong tiếng anh bạn cần biết
========
Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..
Nếu bạn hoặc người thân, bạn bè có nhu cầu học tiếng Anh thì đừng quên giới thiệu chúng tôi nhé. Để lại thông tin tại đây để được tư vấn: