Chủ tịch hội đồng quản trị là ai

Chủ tịch hội đồng quản trị là gì? Điều kiện làm chủ tịch hội đồng quản trị? Chức năng của chủ tịch hội đồng quản trị? Đây là những nội dung cơ bản cần giải đáp về chủ tịch hội đồng quản trị.

Nếu cũng đang có những băn khoăn như trên, bài viết này sẽ đem đến cho Quý vị câu trả lời. Mời Quý vị theo dõi:

Chủ tịch hội đồng quản trị là gì?

Trước khi làm sáng tỏ về điều kiện, chức năng của chủ tịch hội đồng quản trị, TBT Việt Nam muốn làm rõ khái niệm chủ tịch hội đồng quản trị tới bạn đọc.

Theo quy định tại khoản 18 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014, Chủ tịch Hội đồng quản trị là một chức danh nắm quyền quản lý doanh nghiệp, mà cụ thể là người nắm quyền quản lý trong loại hình công ty cổ phần.

Bên cạnh đó, Chủ tịch Hội đồng quản trị còn là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần, đại diện cho công ty cổ phần thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của công ty, đại diện cho công ty với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chủ tịch hội đồng quản trị là ai

Điều kiện làm chủ tịch hội đồng quản trị?

Theo quy định tại Điều 151 và Điều 152 Luật doanh nghiệp 2014, để trở thành Chủ tịch Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

Thứ nhất: Con đường hình thành:

Cá nhân giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần phải được bầu ra theo phương thức tập thể bỏ phiếu hoặc biểu quyết với tỉ lệ tán thành theo quy định trong Điều kệ công ty.

Thứ hai: Thẩm quyền bầu giữ chức danh:

Cá nhân giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần phải được bầu ra bởi Hội Đồng quản trị. Hội đồng quản trị sẽ bầu ra một thành viên trong hội đồng giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị trong cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đó.

Thứ ba: Tiêu chuẩn:

Vì Hội đồng quản trị bầu một thành viên trong hội đồng giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị nên người giữ chức danh Chủ tịch hội đồng quản trị trước hết phải đáp ứng các tiêu chí để trở thành thành viên của Hội đồng quản trị, đó là:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp 2014.

– Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác.

– Có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác.

– Đối với công ty con mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; không được là người có liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.

Chức năng của chủ tịch Hội đồng quản trị là gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 152 và Điều 160 Luật doanh nghiệp 2014, Chức năng của chủ tịch hội đồng quản trị được thể hiện như sau:

– Triệu tập cuộc họp Hội đồng quản trị thường niên và cuộc họp bất thường.

– Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị.

– Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị.

– Tổ chức việc thông qua nghị quyết của Hội đồng quản trị.

– Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị;

– Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Hội đồng quản trị.

– Yêu cầu Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc, người quản lý các đơn vị trong công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty.

– Là người đại diện theo pháp luật của công ty.

– Có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trừ trường là công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số phiếu biểu quyết hoặc Điều lệ công ty, pháp luật về chứng khoán không có quy định khác.

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp 2014, pháp luật có liên quan, Điều lệ công ty, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty;

– Trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

– Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có phần vốn góp, cổ phần chi phối; thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và Điều lệ công ty.

Chủ tịch hội đồng quản trị là ai

Trước hàng loạt tin tức các doanh chủ của những tập đoàn kinh tế lớn tại Việt Nam ...

Chủ tịch hội đồng quản trị là ai

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc công ty được thành lập, hoạt động theo pháp ...

Chủ tịch hội đồng quản trị là ai

Hiện nay, vay vốn nước ngoài không còn quá xa lạ với những nhà đầu tư trong nước và ...

Chủ tịch hội đồng quản trị là ai

Thông thường trước khi thực hiện vay khoản vay nước ngoài thì doanh nghiệp phải xem xét đến mục ...

Chủ tịch hội đồng quản trị là ai

Trong bối cảnh hội nhập nền kinh tế toàn cầu hiện nay thì nền kinh tế Việt Nam đang ...

Công ty Cổ phần là một loại hình công ty, trong đó Vốn Điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và được gọi là: Cổ phần được thành lập và tồn tại độc lập.

Chủ tịch hội đồng quản trị là ai

>> Đặc điểm của Công ty Cổ phần 

  • Công ty CP phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị & Giám đốc (TGĐ).
  • Công ty CP có trên 11 Cổ đông phải có Ban kiểm soát.
  • Các Cổ đông của Công ty chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản vay, nợ và các Nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty của mình.
  • Các Cổ đông của Công ty có quyền tự do chuyển nhượng Cổ phần của mình cho người khác.
  • Công ty CP có số lượng Cổ đông tối thiểu là 3 Cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa.
  • Công ty CP có quyền phát hành Cổ phiếu theo quy định của Pháp luật.

Chức danh chủ tịch hội đồng quản trị là chức danh bắt buộc phải có trong cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần. Chủ tịch Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần giữ vị trí là người quản lý, quản trị trong công ty. 

Chủ tịch hội đồng quản trị là ai

Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty đại chúng và công ty cổ phần quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. 

2.1 Chức năng, vai trò của CT Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty cổ phần, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. 

Cơ quan này là tập hợp các thành viên cổ đông của công ty, vì vậy, để có thể điều hành được hoạt động của Hội đồng quản trị và thay mặt cho Hội đồng quản trị công bố các Nghị quyết, quản lý Công ty họ bầu ra chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị. 

Vậy chủ tịch Hội đồng quản trị là người nắm giữa quyền hành cao nhất trong hội đồng quản trị, người điều hành hoạt động của hội đồng cổ đông, cùng với các thành viên trong hội đồng kịp thời ra các quyết định thuộc thẩm quyền để vận hành công ty, giải quyết các vấn đề. 

2.2 Điều kiện làm chủ tịch hội đồng quản trị

Chủ tịch Hội đồng quản trị là một thành viên của Hội đồng quản trị, do đó Chủ tịch Hội đồng quản trị cần đáp ứng những điều kiện của thành viên Hội đồng quản trị. 

Theo Điều 155, Luật doanh nghiệp 2020, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên hội đồng quản trị được quy định như sau:

1. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;

b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

c) Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;

d) Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người có quan hệ gia đình của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.

2. Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, thành viên độc lập Hội đồng quản trị theo quy định tại điêm b khoản 1 Điều 137 của Luật này phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty; không phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liên trước đó;

b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;

c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty;

d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty;

đ) Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít nhất trong 05 năm liên trước đó, trừ trường hợp được bổ nhiệm liên tục 02 nhiệm kỳ. 

2.3 Quyền và nghĩa vụ của chủ tịch hội đồng quản trị

Theo khoản 3, Điều 156 Luật doanh nghiệp 2020 quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:  

a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;

b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;

c) Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;

d) Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;

đ) Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;

e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc không thể thực hiện được nhiệm vụ của mình thì phải ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. 

Trường hợp không có người được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị chết, mất tích, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tụ, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số thành viển còn lại tán thành cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng quản trị. 

Khi xét thấy cần thiết, Hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm thư ký công ty.

>>> Thư ký công ty có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Hỗ trợ tổ chức triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; ghi chép các biên bản họp;

b) Hỗ trợ thành viên Hội đồng quản trị trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao;

c) Hỗ trợ Hội đồng quản trị trong áp dụng và thực hiện nguyên tắc quản trị công ty;

d) Hỗ trợ công ty trong xây dựng quan hệ cổ đông và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cổ đông; việc tuân thủ nghĩa vụ cung cấp thông tin, công khai hóa thông tin và thủ tục hành chính;

đ) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có thể bị bãi miễn theo quyết định của Hội đồng quản trị.

Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có thể bị bãi miễn theo quyết định của Hội đồng quản trị.

Tân Thành Thịnh là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ thành lập công ty tại tphcm. Với hơn 17 năm hoạt động và phát triển, Tân Thành Thịnh đã và đang hỗ trợ hơn 20.000 doanh nghiệp trong và ngoài nước về các vấn đề tư vấn pháp lý, thành lập công ty, kế toán, thuế….

 

Chủ tịch hội đồng quản trị là ai

Đến với Tân Thành Thịnh, mọi vấn đề khó khăn về pháp lý của doanh nghiệp sẽ được tháo gỡ, giúp hạn chế mọi rủi ro và doanh nghiệp hoàn toàn an tâm trong việc tập trung kinh doanh và phát triển.

Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp Tân Thành Thịnh là giải pháp phù hợp cho mọi doanh nghiệp hiện nay, nếu bạn đang tìm kiếm một công ty tư vấn luật doanh nghiệp uy tín tại tphcm thì đừng ngần ngại liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

3.1 Lợi ích khi sử dụng dịch vụ

  • Đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp, có năng lực xử lý vấn đề nhanh, chính xác, đặc biệt là những vấn đề khó.
  • Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp. Thực hiện đúng quy định pháp luật. Giảm thiểu mọi rủi ro cho doanh nghiệp.
  • Chịu trách nhiệm 100% trước pháp luật với những công việc Tân Thành Thịnh thực hiện.
  • Đồng hành hỗ trợ doanh nghiệp xử lý mọi vấn đề phát sinh.
  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan nhà nước khi có nhu cầu.

3.2 Cam kết dịch vụ

  • Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp, Tân Thành Thịnh cam kết:
  • Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ tại chúng tôi.
  • Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
  • Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
  • Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.

Trên đây là bài viết về tư vấn doanh nghiệp, hi vọng với những chia sẻ trên sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Nếu vẫn còn bất cứ thắc mắc nào về vấn đề trên hoặc doanh nghiệp đang tìm kiếm một công ty dịch vụ tư vấn doanh nghiệp thì vui lòng liên hệ qua hotline 0909 54 8888 để được tư vấn cụ thể và trực tiếp nhé. 

Các bạn xem thêm thủ tục thành lập công ty cổ phần

  • Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh
  • Địa chỉ: 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
  • SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0909 54 8888

Email: