Chuỗi phương trình hóa học lớp 12

Với Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

Chuỗi phương trình hóa học lớp 12

Nắm vững các tính chất hóa học chung và phương pháp điều chế kim loại.

Lưu ý: Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính

Ví dụ 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:

FeS2

Chuỗi phương trình hóa học lớp 12
Fe2O3
Chuỗi phương trình hóa học lớp 12
FeCl3
Chuỗi phương trình hóa học lớp 12
Fe(OH)3
Chuỗi phương trình hóa học lớp 12
Fe2O3
Chuỗi phương trình hóa học lớp 12
FeO
Chuỗi phương trình hóa học lớp 12
FeSO4
Chuỗi phương trình hóa học lớp 12
Fe

Lời giải:

(1) 4FeS2 + 11O2 t o 2Fe2O3 + 8SO2 ↑

(2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

(3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(4) 2Fe(OH)3 t o Fe2O3 + 3H2O

(5) Fe2O3 + H2 t o 2FeO + H2O

(6) FeO + H2SO4 (l) → FeSO4 + H2O

(7) FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe

Ví dụ 2: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

Cu CuS Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuCl2 Cu.

Lời giải:

Cu + S t o CuS

CuS + 14HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 8NO + 4H2O

Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

CuCl2

Chuỗi phương trình hóa học lớp 12
Cu + Cl2

Ví dụ 3: Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau:

Chuỗi phương trình hóa học lớp 12

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

(1) Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑

(2) CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl

(3) 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3↓

(4) Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]

(5) 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3

(6) Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ hợp chất Fe(II) có tính khử?

   A. Fe(OH)2 t o FeO + H2O

   B. FeO + CO t o Fe + CO2

   C. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

   D. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Câu 2: Phản ứng nào sau đây sai?

   A. 2Fe + 6H2SO4 đặc, nguội → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

   B. Fe + H2O

Chuỗi phương trình hóa học lớp 12
FeO + H2.

   C. 3Fe + 4H2O

Chuỗi phương trình hóa học lớp 12
Fe3O4 + 4H2.

   D. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3.

Lời giải:

Chọn đáp án: A

Giải thích:

Fe không phản ứng với H2SO4 đặc nguội.

Câu 3: Phát biểu nào cho dưới đây là không đúng?

   A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3

   B. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3

   C. Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2

   D. Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích:

Có xảy ra phản ứng: Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Câu 4: Nung FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn X. X là:

   A. FeO

   B. Fe2O3

   C. Fe3O4

   D. Fe

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

2FeCO3 + 1/2 O2 t o Fe2O3 + 2CO2

Câu 5:

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:

Chuỗi phương trình hóa học lớp 12

Hai chất X, Y lần lượt là:

   A. Cu2O, CuO

   B. CuS, CuO

   C. Cu2S, CuO

   D. Cu2S, Cu2O

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích:

2CuFeS2 + 4O2 t o Cu2S + 2FeO + 3SO2

                                 (X)

2Cu2S + O2 → 2Cu2O + 2SO2

                          (Y)

2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2

Hai chất X, Y lần lượt là Cu2S và Cu2O.

Câu 6: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

   A. (1), (2), (3)

   B. (1), (3), (5)

   C. (1), (4), (5)

   D. (1), (3), (4)

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích:

Các dung dịch phản ứng với kim loại đồng là FeCl3, HNO3, hỗn hợp gồm HCl, NaNO3. Các phản ứng:

2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

Câu 7: Cho các chất sau (Fe, Fe2O3, Al, axit HCl, dung dịch NaOH) tác dụng với nhau từng đôi một, số phản ứng xảy ra là:

   A. 3      B. 4

   C. 5      D. 6

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích:

1, Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2, Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

3, Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

4, Al + NaOH → NaAlO2 + H2

5, HCl + NaOH → NaCl + H2O

Câu 8: Cho các phản ứng:

(1) Cu2O + Cu2S →

(2) Cu(NO3)2 →

(3) CuO + CO →

(4) CuO + NH3 →

Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là:

   A. 2      B. 3

   C. 1      D. 4

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

(1): 2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2

(2): Cu(NO3)2 t o CuO + 2NO2 + ½ O2

(3): CuO + CO t o Cu + CO2

(4): 3CuO+ 2NH3 t o 3Cu + N2 + 3H2O

Câu 9: Thực hiện các phản ứng sau:

(1) Fe + dung dịch HCl

(2) Fe + Cl2

(3) dung dịch FeCl2 + Cl2

(4) Fe3O4 + dung dịch HCl

(5) Fe(NO3)2 + HCl

(6) dung dịch FeCl2 + KI

Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là:

   A. 1, 2, 3, 4

   B. 2, 3, 4, 5

   C. Chỉ 2, 3

   D. Chỉ trừ 1

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2    (1)

2Fe + 3Cl2dư → 2FeCl3    (2)

FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3    (3)

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O    (4)

9Fe(NO3)2 + 12HCl → 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O    (5)

FeCl2 + KI → không xảy ra phản ứng.

Câu 10: Cho phản ứng: a Fe + b HNO3 → c Fe(NO3)3 + d NO + e H2O

Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:

   A. 5      B. 4

   C. 3      D. 6

Lời giải:

Chọn đáp án: A

Giải thích:

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

→ a + b = 5

Câu 11: Có các hóa chất: H2O, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, dung dịch KI và dung dịch K2CrO4. Crom (III) oxit tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

   A. H2O, HCl, NaOH, NaCl

   B. HCl, NaOH

   C. HCl, NaOH, K2CrO4

   D. HCl, NaOH, KI

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

Cr2O3 là oxit lưỡng tính nên tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH:

Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O

Cr2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Cr(OH)4]