Clear TPM BIOS là gì

TPM là gì?

TPM (Trusted Platform Module) là một vi mạch (hoặc chip) được thiết kế để cung cấp các chức năng liên quan đến an ninh cơ bản, chủ yếu liên quan đến các khóa mã hóa. TPM được cài đặt trên bo mạch chủ của một máy tính hoặc máy tính xách tay, và giao tiếp với phần còn lại của hệ thống bằng cách sử dụng một bus phần cứng.

Cách bật/ tắt TPM trên máy tính (máy tính có tích hợp TPM)?

Cách 1: Thao tác trên Windows:

Bật TPM:

- Vào chương trình quản lý TPM: Start > Run > gõ tpmadmin.msc > trong cửa sổ Action click vào Turn TPM On để hiển thị thông báo Turn on the TPM Security Hardware.

- Click Shutdown (hoặc Restart) và làm theo hướng dẫn trên màn hình BIOS.

- Sau khi khởi động lại máy, trước khi đăng nhập vào màn hình Windows, bạn sẽ được nhắc nhở để chấp nhận cấu hình của TPM.

Tắt TPM:

- Vào chương trình quản lý TPM: Start > Run > gõ tpmadmin.msc > trong cửa sổ Action kích vào Turn TPM Off

- Trong cửa sổ Turn TPM off chọn phương thức nhập mật khẩu để tắt TPM:

+ Nếu bạn lưu file mật khẩu ở ổ đĩa thì chọn I have a backup file with the TPM owner password. Trong hộp thoại Select backup file with the TPM owner password > Browse > tìm file .tpm đã lưu trong ổ > Open > click Turn TPM Off.

+ Nếu bạn muốn gõ trực tiếp mật khẩu thì click I want to type the TPM owner password > hộp thoại hiện ra gõ mật khẩu > click Turn TPM Off.

+ Nếu bạn không nhớ mật khẩu TPM > click I do not have the TPM owner password > làm theo hướng dẫn của hộp thoại và sau đó vào BIOS để tắt.

Cách 2:; Thao tác trên màn hình ở BIOS

Bật TPM:

- Khởi động máy > ấn F2 (hoặc Del tùy máy) để vào chương trình thiết lập CMOS.

- Chọn Security > TPM Security từ menu.

- Thiết lập TPM là ON (mặc định là Off).

- Bấm Esc thoát ra và chọn Save and Exit để lưu lại trước khi thoát.

- Khi máy khởi động lại ấn tiếp F2 (hoặc Del)

- Chọn Security > TPM Activation từ menu.

- Thiết lập trạng thái TPM sang Activate.

- Ấn Esc > Save and Exit > thoát ra và khởi động vào win.

Tắt TPM:  

Thay đổi trạng thái TPM về Off như lúc đầu.

Tuấn Linh

Công nghệ Trusted Platform Module (TPM) hiện đang được tích hợp rộng rãi trên các thiết bị máy tính hiện đại, cao cấp như: Surface, Dell,... Vậy, TPM là gì? Tại sao người dùng lại cần đến TPM?... hãy cùng Vương Khang tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Trusted Platform Module (TPM) là gì?

Công nghệ Trusted Platform Module (TPM) là một vi mạch hoặc chip chuyên dụng được thiết kế để cung cấp các chức năng liên quan đến bảo mật dựa trên phần cứng.

Chip TPM là một bộ xử lý mật mã an toàn được thiết kế để thực hiện các hoạt động mật mã. Con chip này bao gồm nhiều cơ chế bảo mật vật lý để giúp nó chống giả mạo và phần mềm độc hại không thể giả mạo các chức năng bảo mật của TPM.

Chip TPM có thể được sử dụng với bất kỳ hệ điều hành chính nào và hoạt động tốt nhất khi kết hợp với các công nghệ bảo mật khác như tường lửa, phần mềm chống virus, thẻ thông minh và xác minh sinh trắc học.

Clear TPM BIOS là gì

Trusted Platform Module (TPM) cung cấp các chức năng liên quan đến bảo mật dựa trên phần cứng.

Lợi ích của việc sử dụng công nghệ TPM

Khi thiết bị của bạn tích hợp công nghệ TPM, bạn sẽ có thể bảo vệ các dữ liệu của mình tốt hơn bằng việc:

  • Tạo, lưu trữ và giới hạn việc sử dụng khóa mật mã

  • Sử dụng công nghệ TPM để xác thực thiết bị nền bằng cách sử dụng khóa RSA duy nhất của TPM, khóa này được ghi vào chính nó

  • Lấy và lưu trữ các phép đo bảo mật để đảm bảo tính toàn vẹn của nền tảng. Trong quá trình khởi động của hệ thống, mã khởi động được tải có thể được đo và ghi lại trong TPM. Các phép đo tính toàn vẹn có thể được sử dụng làm bằng chứng cho cách hệ thống khởi động và để đảm bảo rằng khóa dựa trên TPM chỉ được hoạt động khi sử dụng đúng phần mềm để khởi động hệ thống.

Cách bật/tắt TPM trên máy tính

Bạn có thể bật/tắt TPM bằng thao tác trên Windows hoặc trên màn hình ở BIOS một cách đơn giản.

Bật/tắt TPM trên Windows

Để bật TPM trên thiết bị của mình, bạn thực hiện các thao tác sau:

  • Bước 1: Mở menu Start > bấm phím Windows + R để mở hộp thoại RUN

  • Bước 2: Trong cửa sổ Action, nhập “tpmadmin.msc” để truy cập vào chương trình quản lý TPM > chọn Turn TPM On để hiển thị thông báo Turn on the TPM Security Hardware

Clear TPM BIOS là gì

  • Bước 3: Chọn Shutdown hoặc Restart và làm theo hướng dẫn trên màn hình BIOS

Clear TPM BIOS là gì

  • Bước 4: Sau khi máy tính được khởi động lại, bạn sẽ được thông báo chấp nhận cấu hình của TPM trước khi đăng nhập vào màn hình Windows của mình

Nếu bạn không có nhu cầu sử dụng TPM trên máy tính của mình nữa, bạn có thể tắt nó đi bằng cách:

  • Bước 1: Mở menu Start > bấm phím Windows + R để mở hộp thoại RUN > nhập “tpmadmin.msc” để truy cập vào chương trình quản lý TPM

Clear TPM BIOS là gì

  • Bước 2: Chọn Turn TPM Off và chọn phương thức nhập để tắt TPM:

    Clear TPM BIOS là gì

    - I have a backup file with the TPM owner password nếu bạn lưu file mật khẩu ở ổ đĩa. Trong hộp thoại Select backup file with the TPM owner password > Browse > tìm file.tpm đã lưu trong ổ > Open > Turn TPM Off

    - I want to type the TPM owner password nếu bạn muốn nhập trực tiếp mật khẩu > nhập mật khẩu vào hộp thoại hiện ra > Turn TPM Off

    - I do not have the TPM owner password nếu bạn không nhớ mật khẩu rồi làm theo hướng dẫn và vào BIOS để tắt.

Bật/tắt TPM trên màn hình ở BIOS

Bạn có thể bật TPM bằng cách thực hiện các thao tác trực tiếp trên màn hình BIOS:

  • Bước 1: Khởi động thiết bị máy tính lên rồi nhấn phím F2 hoặc Del (tùy loại máy tính) để truy cập vào chương trình thiết lập CMOS

  • Bước 2: Chọn Security > TPM Security > thiết lập TPM ở chế độ On (chế độ mặc định là Off)

Clear TPM BIOS là gì

  • Bước 3: Bấm phím Esc > chọn Save and Exit để lưu lại trước khi thoát

  • Bước 4: Tiếp tục bấm phím F2 hoặc Del khi máy khởi động lại

  • Bước 5: Chọn Security > TPM Activation từ menu > thiết lập trạng thái TPM sang Active

Clear TPM BIOS là gì

  • Bước 6: Bấm phím Esc > Save and Exit để lưu lại, thoát ra và khởi động vào windows.

Đơn giản hơn các thao tác bật TPM, bạn có thể thực hiện tắt TPM trên màn hình ở BIOS bằng cách thay đổi trạng thái TPM về chế độ Off như lúc ban đầu.

Hy vọng với những thông tin mà Vương Khang chia sẻ trên đây, bạn đã có thể hiểu rõ hơn về công nghệ Trusted Platform Module (TPM) cũng như biết cách thực hiện bật/tắt nó trên thiết bị của mình. Chúc các bạn thực hiện thành công!

Vừa qua, Microsoft đã cho ra mắt hệ điều hành Windows 11 với nhiều tính năng rất nổi bật. Tuy nhiên, nếu muốn cập nhật được Win 11 thì Microsoft yêu cầu một điều kiện khác ngặt nghèo cho các thiết bị máy tính cũ. Đó là máy tính cần có chip bảo mật TPM 2.0 đã được cài đặt sẵn. Vậy TPM là gì? Tại sao TPM lại là yêu cầu bắt buộc nếu muốn sử dụng hệ điều hành Windows 11? Trong bài viết này, GhienCongNghe sẽ giải đáp cho bạn các thắc mắc này.

Clear TPM BIOS là gì

TPM là gì?

Về cơ bản, TPM (Trusted Platform Module) là một con chip nhỏ trên bo mạch chủ của máy tính, đôi khi tách biệt với CPU và bộ nhớ chính. Con chip này tương tự như mật mã mà bạn sử dụng để tắt báo động an ninh gia đình mỗi khi bạn bước vào cửa hoặc là ứng dụng xác thực mỗi khi đăng nhập vào tài khoản ngân hàng của bạn.

TPM trên máy tính cũng hoạt động tương tự như vậy. Sau khi bạn nhấn nút nguồn trên PC, con chip TPM nhỏ bé sẽ cung cấp một mã duy nhất được gọi là khóa mật mã. Nếu mọi thứ bình thường, mã hóa ổ đĩa sẽ được mở khóa và máy tính của bạn sẽ được khởi động.

Nếu có vấn đề trong khóa mật mã này, có thể là tin tặc đã đánh cắp laptop của bạn và cố gắng giả mạo bạn để truy cập vào dữ liệu ổ đĩa được mã hóa bên trong máy tính. TPM sẽ ngăn cản lại và máy tính sẽ không khởi động được.

Clear TPM BIOS là gì

Chip TPM hoạt động như thế nào

Mặc dù với thông tin ở trên đã mô tả cách TPM hoạt động ở mức cơ bản nhất, nhưng nó khác xa với tất cả những gì TPM có thể làm.

Trên thực tế, nhiều ứng dụng và các tính năng máy tính khác sử dụng TPM sau khi hệ thống đã khởi động.

Các ứng dụng email như Outlook sử dụng TPM để xử lý các thư được mã hóa hoặc ký khóa. Các trình duyệt web Firefox và Chrome cũng sử dụng TPM cho một số chức năng nâng cao nhất định, chẳng hạn như duy trì chứng chỉ SSL cho các trang web. Rất nhiều công nghệ tiêu dùng bên cạnh PC cũng sử dụng TPM, từ máy in đến các phụ kiện gia đình kết nối.

Các chip TPM sử dụng kết hợp phần mềm và phần cứng để bảo vệ bất kỳ mật khẩu hay khóa mã hóa quan trọng nào khi chúng được gửi ở dạng không được mã hóa (không có bất kỳ phương thức bảo mật nào).

Clear TPM BIOS là gì

Nếu chip TPM nhận thấy rằng tính toàn vẹn của hệ thống đã bị xâm phạm bởi vi-rút máy tính hoặc phần mềm độc hại, nó có thể khởi động ở chế độ cách ly để giúp khắc phục sự cố.

Một số Chromebook của Google bao gồm TPM và trong quá trình khởi động, chip sẽ quét BIOS để tìm các thay đổi trái phép.

Ưu điểm của TPM là gì

Sau khi đi tìm hiểu qua về TPM là gì ở phần trên, bạn đã có cái nhìn rõ nét cũng như hình dung ra được phần nào những ưu điểm của TPM đối với các thiết bị máy tính.

Điều đó làm cho việc Windows 11 ép người dùng phải trang bị TPM cho thiết bị của mình là thực sự cần thiết trong thời đại đảm bảo an toàn thông tin được đặt lên hàng đầu.

Vậy ưu điểm của TPM là gì? Nó sẽ có một số điểm đáng chú ý sau đây:

  • Tính bảo mật rất cao.
  • Chặn các phần mềm độc hại muốn tấn công máy tính.
  • Bảo vệ được các dữ liệu riêng tư một cách tốt nhất.
  • Giúp hệ điều hành hoạt động hết hiệu năng mà không cần quá lo lắng về các vấn đề khác.

Clear TPM BIOS là gì

Nhược điểm của TPM là gì

Cái gì cũng có hai mặt của nó, vậy nhược điểm của TPM là gì? Mặc dù được biết đến với tính bảo mật cao, thế nhưng TPM vẫn tồn tại các điểm yếu nhất định như là không thể ngăn chặn hoàn toàn các mã độc chứa trong các tệp tải xuống từ internet.

Ngoài ra, đối với những ai đang sử dụng song song cả hai hệ điều hành Windows và Linux thường gặp vấn đề khi khởi động Linux.

TPM 2.0 là gì?

TPM 2.0 là một phiên bản được cập nhật các trình bảo mật mới tốt hơn TPM 1.0 hay TPM 1.2 và TPM 2.0 cũng là phiên bản cần phải có đối với thiết bị máy tính trang bị TPM muốn nâng cấp Windows 11.

TPM 2.0 được sử dụng trong Windows 11 cho một số tính năng, bao gồm Windows Hello để bảo vệ danh tính và BitLocker để bảo vệ dữ liệu.

Clear TPM BIOS là gì

Tại sao TPM lại cần cho Windows 11

Windows là hệ điều hành phổ biến nhất trên thế giới và điều đó đã khiến nó trở thành mục tiêu tương đối dễ dàng của tin tặc.

Bằng cách đưa TPM 2.0 trở thành một yêu cầu bắt buộc, Microsoft hy vọng sẽ làm cho cuộc sống của các hacker trở nên khó khăn hơn một chút.

Clear TPM BIOS là gì

David Weston, Giám đốc Bảo mật Doanh nghiệp và Hệ điều hành tại Microsoft có nói rằng:

“Hôm nay, chúng tôi sẽ công bố Windows 11 để nâng cao cơ sở bảo mật với các yêu cầu bảo mật phần cứng mới được tích hợp sẵn nhằm mang lại cho khách hàng sự tin tưởng rằng họ thậm chí còn được bảo vệ nhiều hơn từ chip đến đám mây trên các thiết bị được chứng nhận.”

Máy tính của bạn đã có TPM 2.0 hay chưa

Khi đã thấy tầm quan trọng của TPM bạn chắc hẳn muốn tìm hiểu xem máy tính của mình đã có TPM 2.0 hay chưa?

Vậy làm thế nào để kiểm tra máy tính của bạn đã có TPM 2.0. Làm theo các bước như sau:

1. Đầu tiên, sử dụng phím tắt Windows + R để hiển thị hộp thoại Run. Sau đó, nhập “tpm.msc” và nhấn Enter hoặc chọn OK.

Clear TPM BIOS là gì

2. Trình quản lý TPM sẽ khởi chạy. Ở đây bạn sẽ muốn tìm kiếm trạng thái và thông tin nhà sản xuất TPM.

Trong ví dụ bên dưới, trạng thái là “TPM đã sẵn sàng để sử dụng.” và thông tin nhà sản xuất là phiên bản 2.0.

Clear TPM BIOS là gì

Làm cách nào để bật hoặc thêm TPM vào máy tính

Cách bật TPM sẽ tương đối khác nhau đối với từng loại máy tính nhất định. Nhưng tất cả đều được kiểm soát và bật tắt trong BIOS hoặc UEFI của bo mạch chủ máy tính nếu bo mạch chủ có trang bị phần cứng TPM.

Để truy cập vào BIOS hay UEFI, hãy thử bấm những phím sau đây khi mới vừa khởi động máy tính, dựa trên từng hãng sản xuất máy tính trên thị trường hiện nay:

  • Asus: Bấm F2 hoặc ESC.
  • Acer: Bấm F12 hoặc F2.
  • Dell: Nhấn F2 hoặc F12.
  • HP: Bấm F10 hoặc F9.
  • Lenovo: Bấm F1 hoặc F12.
  • MSI: Nhấn F11 hoặc Del.
  • Sony: Nhấn phím F2.
  • Toshiba: Nhấn liên tục ESC rồi F1 hoặc F2.
  • Fujitsu: Nhấn F2 hoặc F12.
  • Samsung: ESC hoặc F2.
  • Gigabyte: Nhấn phím Del.

Tìm đến mục Secure và bật tùy chọn TPM nếu có sang Enable.

Nếu không tìm thấy mục này hoặc chưa chắc chắn về bo mạch chủ của bạn không có TPM, bạn có thể kiểm tra trên trang web của nhà sản xuất bo mạch chủ của mình.

Bạn chỉ cần Google nhập số kiểu bo mạch chủ của mình và kiểm tra thông số kỹ thuật trên trang web của nhà sản xuất. Sau đó tìm mua nếu có thể.

Clear TPM BIOS là gì

Trên đây là toàn bộ các thông tin về TPM là gì và tầm quan trọng của nó đối với Windows 11. Với các tính năng ưu việt về bảo mật, TPM là thứ không thể thiếu khi bạn cần cập nhật những hệ điều hành mới nhất.

Xem thêm:

Nếu bạn thấy bài viết giải đáp TPM là gì này hữu ích thì hãy Like và Share để GhienCongNghe có thể tiếp tục sản xuất nội dung chất lượng hơn nữa nhé.