Có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây giúp chúng ta nhận biết các đại diện

Câu 1: Các phần cơ thể của sâu bọ là: 

  • A. Đầu và ngực
  • C. Đầu ngực và bụng
  • D. Đầu và bụng

Câu 2: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những sâu bọ sống ở môi trường nước?

  • A. Ấu trùng ve sầu, bọ gậy, bọ rầy.
  • C. Bọ gậy, ấu trùng ve sầu, dế trũi.
  • D. Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy, bọ ngựa.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?

  • B. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
  • C. Cơ thể chia làm ba phần rõ ràng: đầu, ngực và bụng.
  • D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Câu 4: Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?

  • A. Vì hệ thống ống khí phát triển mạnh và chèn ép hệ tuần hoàn.
  • B. Vì hệ thống ống khí phát triển giúp phân phối chất dinh dưỡng, giảm tải vai trò của hệ tuần hoàn.
  • D. Vì hệ thống ống khi đã đảm nhiệm tất cả các chức năng của hệ tuần hoàn.

Câu 5: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ

  • A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
  • B. Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng
  • D. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?

  • B. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
  • C. Cơ thể chia làm ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.
  • D. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.

Câu 7: Bọ ngựa có lối sống và tập tính

  • A. Ăn gỗ, tập tính đục ruỗng gỗ
  • B. Kí sinh, hút máu người và động vật
  • D. Ăn thực vật, tập tính ngụy trang

Câu 8: Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh?

  • B. Bọ rầy.         
  • C. Bọ chét.         
  • D. Rận.

Câu 9: Có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây giúp chúng ta nhận biết các đại diện của lớp Sâu bọ trong thiên nhiên?

  • A. Cơ thể chia thành ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.
  • B. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
  • C. Thở bằng ống khí.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về muỗi vằn là đúng?

  • A. Chỉ muỗi đực mới hút máu.
  • B. Muỗi đực và muỗi cái đều hút máu.
  • D. Muỗi đực và muỗi cái đều không hút máu.

Câu 11: Ấu trùng chuồn chuồn sống ở đâu

  • A. Trong đất
  • B. Kí sinh trong cơ thể động vật
  • C. Trên cây

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là đúng?

  • A. Có hệ tuần hoàn hở, tim hình lá, có nhiều ngăn nằm ở mặt lưng.
  • B. Không có hệ thần kinh.
  • C. Vỏ cơ thể bằng pectin, vừa là bộ xương ngoài, vừa là áo ngụy trang của chúng.

Câu 13: Sâu bọ nào phá hoại đồ gỗ

  • A. Bọ cạp
  • B. Châu chấu
  • D. Bọ ngựa

Câu 14: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những sâu bọ là thiên địch trên đồng ruộng?

  • A. Bọ ngựa, kiến ba khoang, mối, ong mắt đỏ.
  • B. Bọ ngựa, ong xanh, ong mắt đỏ, nhện lùn.
  • D. Nhện đỏ, ong mắt đỏ, rầy xanh, mọt vòi voi.

Câu 15: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ

  • A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
  • B. Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng
  • C. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.

Câu 16: Loài sâu bọ có vai trò giúp cho quá trình thụ phấn ở cây trồng nhiều nhất là: 


Xem đáp án


 Có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây giúp chúng ta nhận biết các đại diện của lớp Sâu bọ trong thiên nhiên?

A. Cơ thể chia thành ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.

B. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.

C. Thở bằng ống khí.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Các câu hỏi tương tự

 Nhóm gồm toàn những động vật có đặc điểm “ Cơ thể có ba phần riêng biệt, đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh, hô hấp bằng ống khí” là:

A. Ve bò, bọ cạp, cái ghẻ, tôm, cua.                       

B. Bướm, ong, muỗi, ruồi, kiến.

C. Nhện, ve bò, bọ cạp, cái ghẻ.                              

D. Nhện, cái ghẻ, cua, ve bò.

1/Ở châu chấu, bộ phận nào dưới đây nằm ở phần bụng a/Mắt kép. b/Hai đôi cánh. c/Lỗ thở. d/Ba đôi chân. 2/Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của ngành Chân khớp? a/Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi bao bọc. b/Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. c/Có vỏ kitin cứng cáp, là chỗ bám của hệ cơ. d/Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể. 3/Nhóm thân mềm nào thích nghi với lối sống di chuyển nhanh và săn mồi tích cực? a/Mực, sò b/Sò, trai sông c/Mực, bạch tuộc d/Ốc sên, ốc vặn 4/Trong các nhóm động vật dưới đây, nhóm nào thuộc lớp Giáp xác? a/Bọ ngựa, bọ cạp, nhện. b/Tôm hùm, cua nhện, chân kiếm. c/Tôm sú, cua đồng, chuồn chuồn. d/Châu chấu, ong mật, ve sầu. 5/Loài giun đốt nào có đời sống kí sinh? a/Rươi. b/Giun đỏ. c/Đỉa. d/Giun đất

Em hãy tích vào ô trống của bảng để được câu trả lời đúng.

Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp

STT

Tên đại diện

Môi trường sống

Các phần cơ thể

Râu

Chân ngực (số đôi)

Cánh

   

Nước

Nơi ẩm

Ở cạn

 

Không có

 

Không có

1

Giáp xác(Tôm sông)

   

2

 

5 đôi

 

2

Hình nhện(Nhện)

 

2

 

4 đôi

 

3

Sâu bọ Châu chấu)

   

3

 

3 đôi

 

- Ghi rõ tên ngành của 5 nhóm động vật vào chỗ để trống trên hình.

- Ghi tên loài động vật vào chỗ trống ở dưới mỗi hình.

Ngành ....... Đặc điểm Ngành ........ Đặc điểm Các ngành ...... Đặc điểm
Đại diện .......

- Có roi

- Có nhiều hạt diệp lục

Đại diện .......

- Cơ thể hình trụ

- Có nhiều tua miệng

- Thường có vách xương đá vôi

Đại diện .......

- Cơ thể dẹp

- Thường hình lá hoặc kéo dài

Đại diện .......

- Có chân giả

- Nhiều không bào

- Luôn luôn biến hình

Đại diện .......

- Cơ thể hình chuông

- Thùy miệng kéo dài

Đại diện .......

- Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu

- Tiết diện ngang tròn

Đại diện .......

- Có miệng và khe miệng

- Nhiều lông bơi

Đại diện .......

- Cơ thể hình trụ

- Có tua miệng

Đại diện .......

- Cơ thể phân đốt

- Có chân bên hoặc tiêu giảm

Ngành ....... Đặc điểm Ngành ........ Đặc điểm  
Đại diện ....... Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ Đại diện .......

- Có cả chân bơi, chân bò

- Thở bằng mang

Đại diện .......

- Hai vỏ đá vôi

- Có chân lẻ

Đại diện .......

- Có 4 đôi chân

- Thở bằng phổi và ống khí

Đại diện .......

- Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất

- Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng

Đại diện .......

- Có 3 đôi chân

- Thở bằng ống khí

- Có cánh

 Nhóm gồm toàn những động vật có đặc điểm “ Cơ thể có hai phần: Đầu- ngực và bụng, thường có 4 đôi chân bò”: là:

A. Ve bò, bọ cạp, cái ghẻ, tôm, cua.   

B. Nhện, ve bò, tép, cua.

C. Nhện, ve bò, bọ cạp, cái ghẻ.            

D. Nhện, cái ghẻ, cua, ve bò.

Nhóm gồm toàn những động vật có đặc điểm “ Cơ thể có hai phần: Đầu- ngực và bụng, phần đầu – ngực có giác quan, miệng với các chân hàm xung quanh và chân bò” là:

A. Mọt ẩm, sun, rận nước, chân kiếm, tôm, cua.       

B. Tôm, cua, nhện, châu chấu, tép, ve bò.

C. Mọt ẩm, sun, rận nước, châu chấu, tép, ve bò.       

D. Tôm, cua, nhện, châu chấu, tép, ve bò.

Câu 46:  Ðặc điểm đặc trưng nhất của sâu bọ khác với các chân khớp khác là:

A.Một đôi râu,hai đôi chân,hai đôi cánh.

B.Một đôi râu,ba đôi chân, hai đôi cánh.

C. Hai đôi râu,ba đôi chân,hai đôi cánh.

D.Hai đôi râu,hai đôi chân,hai đôi cánh.

Câu 47: Sâu bọ hô hấp bằng bộ phận nào?

A.Phổi

B.Ống khí

C.Da

D.Mang

Câu 48: Máu ở sâu bọ thực hiện chức năng gì ?

A.Phân phối oxi

B.Hấp thụ cacbonnic

C.Cung cấp dinh dưỡng

D.Bài tiết

Câu 49: Châu chấu sống , bụng chúng luôn phập phồng vì sao?

A.Thực hiện đẩy máu đi nuôi cơ thể

B.Hô hấp

C.Đang tiêu hóa

D.Giúp châu chấu đẻ trứng

Câu 50: Nhóm động vật nào sau đây gồm các động vật thuộc lớp sâu bọ?

A.Ve bò, nhện, châu chấu, ruồi

B.Ve bò, châu chấu, cái ghẻ, muỗi

C.Ve sầu, mọt gỗ, ruồi, muỗi.

D.Kiến, ve bò, bướm, ong