Công thức tính số tổ hợp giao tử

Tính số kiểu tổ hợp của bố mẹ biết AaBbDd x AaBbDd

Các gen phân li độc lập . Cho P : AaBbDd x AaBbDd . Xác định : a. Số kiểu tổ hợp giao tử bố và mẹ . b. Số loại kiểu gen xuất hiện ở F1 ? c. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 d. Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình mang 3 tính trạng lặn .

Biết các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Hãy xác định số tổ hợp giao tử, số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời F1: A. P: AaBb x aaBB

B. P: AABb x Aabb

Biết các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Hãy xác định số tổ hợp giao tử, số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời F1: A. P: AaBb x aaBB

B. P: AABb x Aabb

Hi em, anh sẽ giúp em bài tập này nha ^^

Spoiler: Cách làm dạng bài này ^^

- Em tách từng cặp tính trạng ra để phân tích thế hệ lai nha.
- Em cho lai từng cặp rồi ra kết quả đời con từng cặp, sau đó dùng toán nhân tính tích tỉ lệ đó để tìm yêu cầu đề bài nè.

Sau đây anh sẽ hướng dẫn bài này nha ^^ a, P: AaBb x aaBB - Tách từng cặp tính trạng: +) P: Aa x aa => F1: 1/2 Aa: 1/2aa (1/2 trội: 1/2 lặn) => 2 tổ hợp giao tử, 2 kiểu gen, 2 kiểu hình. +) P: Bb x BB => F1: 1/2 BB:1/2Bb (100% trội) =>2 tổ hợp giao tử, 2 kiểu gen, 1 kiểu hình. => F1: Số loại kiểu gen: 2 x 2 =4 (loại) Số loại tổ hợp giao tử: 2 x 2 = 4 (loại ) Số loại kiểu hình: 2 x 1= 2(loại) b, P: AABb x Aabb - Tách từng cặp tính trạng: +) P: AA x Aa => F1: 1/2AA:1/2Aa (100% trội) => 2 tổ hợp giao tử, 2 kiểu gen, 1 kiểu hình. +) P: Bb x bb => F1: 1/2 Bb: 1/2 bb (1/2 trội: 1/2 lặn) => 2 tổ hợp giao tử, 2 kiểu gen, 2 kiểu hình. => F1 có: Số loại tổ hợp giao tử: 2 x2 = 4 (loại) Số loại kiểu gen: 2 x 2 =4 (loại) Số loại kiểu hình: 2 x 2= 4(loại) Anh làm khá chi tiết, em xem có gì khó hiểu hay muốn hỏi han lại bài này thì mình tiếp tục thảo luận trong topic này nha em ^^ Anh gửi em một vài topic em tham khảo bổ trợ:

[Lý thuyết] Chương I : Các thí nghiệm của MenDen


HỘI SINH K9 (2017 - 2018): Ôn luyện bài tập (cơ bản)
TRỌN BỘ kiến thức học tốt các môn dành cho bạn. Hoàn toàn miễn phí! Anh chúc em học tốt, ngủ ngon nè, mai mốt cuối tuần vui vẻ nhaa! ^^

Có câu hỏi gì về bài tập khác đăng chủ đề mới tụi anh hỗ trợ em nhiệt tình nha ^^

Reactions: hienchien2005, anhkhanh1411, Hắc Tử Thiên Nhi and 1 other person

A.

Số cặp genTỉ lệ KG riêngSố KGSố KH
Aa x aa1Aa:1aa 22
Bb x BB1BB:1Bb21
[TBODY] [/TBODY]

=> Số loại KG (ở đời F1) = 2.2 =4 Số loại KH (ở đời F1) = 2.1 =2 B.

Số cặp genTỉ lệ KG riêngSố KGSố KH
AA x Aa1AA:1Aa21
Bb x bb1Bb:1bb22
[TBODY] [/TBODY]

=> Số loại KG (ở đời F1) = 2.2= 4 Số loại KH (ở đời F1) = 2.1= 2

Dạ, mik nghĩ thế này thôi ạ, hoặc là bạn có thể viết sơ đồ lai của từng cái ra để xác định được KG và KH của F1 (chắc là nó cx ra kết quả như thế ạ)

Reactions: anhkhanh1411, Hắc Tử Thiên Nhi and Nguyễn Trần Thành Đạt 11A9

1. Xác định số kiểu tổ hợp giao tử = (số kiểu giao tử ♀ )( số kiểu giao tử ♂)

Ví dụ 1: Cho phép lai Ab//aB x Ab//aB, hoán vị gen xảy ra ở cả hai cơ thể. Tính số kiểu tổ hợp ở đời sau?

Giải: Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử => Số kiểu tổ hợp = 4 x 4 = 16 tổ hợp

Ví dụ 2: Cho phép lai Ab//aB x Ab//aB. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra hoán vị gen. Tính số kiểu tổ hợp ở đời sau?

Giải: Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử
=> Số kiểu tổ hợp = 4 x 2 = 8 tổ hợp.

Ví dụ 3: Cho phép lai AB//aB x Ab//aB. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra hoán vị gen. Tính số kiểu tổ hợp ở đời sau?

Giải: Kiểu gen AB//ab cho 2 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử
=> Số kiểu tổ hợp = 2 x 2 = 4 tổ hợp.

2. Tính số loại kiểu gen đời sau

Kiến thức cần ghi nhớ
- Thế hệ sau có 8 kiểu tổ hợp giao tử bao giờ cũng cho 7 kiểu gen

- Thế hệ sau có 16 kiểu tổ hợp giao tử bao giờ cũng cho 10 kiểu gen

Ví dụ 1: Cho phép lai Ab//aB x Ab//aB, hoán vị gen xảy ra ở cả hai cơ thể. Tính số kiểu gen ở đời sau?

Giải:
Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử => Số kiểu tổ hợp = 4 x 4 = 16 tổ hợp => số kiểu gen ở đời sau là 10 kiểu.

Ví dụ 2: Cho phép lai Ab//aB x Ab//aB. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra hoán vị gen. Tính số kiểu gen ở đời sau?

Giải: Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử => Số kiểu tổ hợp = 4 x 2 = 8 tổ hợp => số kiểu gen ở đời sau là 8 kiểu.

3. Tỷ lệ xuất hiện một kiểu gen cụ thể ở đời sau:

Kiến thức cần ghi nhớ : Muốn tính tỷ lệ xuất hiện một kiểu gen cụ thể nào đó ở đời sau ta sử dụng phép nhân xác xuất tỷ lệ các giao tử hợp thành nó.

Ví dụ 1: Ở lúa: A: hạt tròn, a hạt dài; B hạt đục, b hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen AB//ab x Ab//aB. loại kiểu gen Ab//ab xuất hiện ở F1 với tỷ lệ là bao nhiêu?

Giải: Tỷ lệ Ab//ab = ( 20%Ab x 1/2 ab ) + (1/2Ab x 30% ab) = 25%

Ví dụ 2: Ở lúa: A hạt tròn, a hạt dài; B hạt đục, b hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen AB//ab x Ab//aB. Loại kiểu gen aB//aB xuất hiện ở F1 với tỷ lệ là bao nhiêu?

Giải : Tỷ lệ aB//aB = 20% aB x 0% aB = 0%

V. BÀI TẬP TỔNG HỢP:

Câu 1: Cho bố, mẹ có kiểu gen AB//ab x Ab//aB. Xảy ra hoán vị gen, số kiểu tổ hợp giao tử là:

A. 8              B. 16            C.4            D.6

Giải: Chọn A. vì AB//ab cho 4 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử => số tổ hợp giao tử = 4 x 2 = 8 .

Câu 2: Cho bố, mẹ có kiểu gen AB//ab, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Xác định tỷ lệ các loại giao tử?
A. AB = ab = 30%, Ab= aB = 20%                       B. AB = ab = 40%, Ab= aB = 10%
C. AB = ab = Ab= aB = 25%                                 D. AB = ab = 20%, Ab= aB = 30%

Giải: Vì f = 20% => Giao tử hoán vị Ab = aB = 20% / 2 = 10%, giao tử liên kết AB = ab = (100% - 20% )/2 = 40%

Câu 3: Cho P đều thuần chủng, khác nhau hai cặp gen, thấy đời F1 xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 4 kiểu hình, gồm 37600 cây, trong đó có 375 cây chín muộn, quả xanh. Dùng dữ kiện trả lời từ 3.1 – 3.5

a)  Xác định quy luật di truyền của các gen quy định tính trạng trên?

A. phân li độc lập          B. hoán vị gen                   C. liên kết gen                D. phân li

Giải: Vì tỷ lệ kiểu hình lặn = 375/37600 ≠ 1/16 nên chọn b

b) Tần số hoán vị gen của F1 là?
A. 10%                        B. 5%                              C.4%                                   D.20%

Giải: Vì tỷ lệ ab//ab = 375/37600 ≈ 0.01 = 0.1 x 0.1 => f = 0.1 x 2= 0.2 = 20% chọn D.

c). Xác định kiểu gen F1 là:
A.Ab//aB                           B. AB//ab                            C. ab//ab                                D. AB//Ab

Giải: Vì tỷ lệ kiểu hình lặn ≈ 0.01 nhỏ hơn 0.05 => F1 dị hợp tử chéo nên chọn A.

d) Tỷ lệ các loại giao tử là:
A. AB = ab = 10%, Ab= aB = 40%                        B. AB = ab = 40%, Ab= aB = 10%
C. AB = ab = Ab= aB = 25%                                   D. AB = ab = 20%, Ab= aB = 30%

Giải: Vì f = 20% => Kiểu gen Ab//aB có giao tử hoán vị AB = ab = 20% / 2 = 10%, giao tử liên kết Ab= aB = (100% - 20% ) / 2 = 40% .

e. Số loại kiểu gen ở đời F2 là:
A. 8                          B. 10                                  C. 16                              D.12

Giải: Vì dị hợp tử hai cặp gen có hoán vị giao phối với nhau tạo ra 16 kiểu tổ hợp giao tử nên cho 10 loại kiểu gen.

Câu 4: Khi lai giữa chuột lông quăn, ngắn với chuột lông thẳng, dài nhận được F1 đều là chuột lông quăn, dài. Đem F1 giao phối với chuột lông thẳng, ngắn thế hệ lai xuất hiện 4 kiểu hình phân phối theo tỷ lệ 3 chuột lông quăn, ngắn : 3 chuột lông thẳng, dài : 1 chuột lông quăn, dài : 1 chuột lông thẳng, ngắn, biết mỗi tính trạng do một gen trên cặp nhiễm sắc thể thường điều khiển. Dùng dữ kiện trả lời từ 4.1-4.2.
a). Phép lai tuân theo quy luật di truyền nào ?
A. phân li độc lập                           B. phân li                        C. liên kết gen                       D. hoán vị gen

Giải: Vì đây là phép lai phân tích, đời con xuất hiện hai tỷ lệ lớn tương đương, hai tỷ lệ nhỏ tương đương nên chọn D.
b). Kiểu gen của F1 là :
A.Ab//aB                      B. AB//ab                      C. ab//ab                      D. AB//Ab

Giải: Vì đây là phép lai phân tích, Fa kiểu hình có hoán vị gen giống với kiểu hình bố, mẹ => Chọn A.

Câu 5: Cho F1 cây cao, quả đỏ dị hợp hai cặp gen lai với cây thân thấp, quả vàng Fa thu được:

1048 cây thân cao, quả vàng; 1052 cây thân thấp, quả đỏ; 199 cây cao, quả đỏ; 201 cây thấp, quả vàn

a). Xác định kiểu gen của F1 và cơ thể đem lai?
A. AB//Ab x ab//ab                                           B. AB//ab x ab//ab
C. AaBb x aabb                                                    D. Ab//aB x Ab//aB

Giải: Vì đời con xuất hiện hai tỷ lệ lớn tương đương nhau và hai tỷ lệ nhỏ tương đương nên đây là phép lai phân tích, hai kiểu hình có hoán vị gen (tròn, chua; bầu, ngọt) khác với kiểu hình bố mẹ => F1 dị hợp tử cùng nên chọn B.

b) F1 dị hợp lai với cơ thể có kiểu gen Ab//ab xuất hiện kiểu hình:

A.Ab//aB                      B. AB//Ab                      C. ab//ab                      D. AB//ab

Giải: Vì kiểu hình lặn (298 bầu, chua) có tỷ lệ 18,7% lớn hơn 12,5% => dị hợp tử cùng nên chọn D.
Câu 8: Cho P: Ab//aB x aB//ab với tần số hoán vị 20%. Xác định tỷ lệ kiểu gen aB//aB ở đời sau?
A. 20%                      B.40%                      C.30%                      D.60%

Giải: Chọn A. Vì aB//aB = aB x aB = 40% x 1/2 = 20%.

Câu 9: P: (Aa, Bb) x Ab//ab, F1 thu được tổ hợp ab//ab = 6%. Kiểu gen của P dị hợp hai cặp là:
A.Ab//aB                      B. AB//Ab                      C. AaBb                      D. AB//ab

Giải: Chọn a . Vì tỷ lệ ab//ab = 6% = x . 1/2 => x = 12% => 2x = 24% nhỏ hơn 50% vậy kiểu gen dị hợp hai cặp là dị hợp tử chéo. Hay ab//ab = 6% nhỏ hơn 12.5% => kiểu gen là dị hợp tử chéo.

Video liên quan

Chủ đề