Tìm kiếmReview khácĐại học Kinh tế Quốc dân là một trường Đại học uy tín với hơn 60 năm bề dày lịch sử và truyền thống lâu đời. Đến với NEU, sinh viên sẽ được trải nghiệm một môi trường học tập với cơ sở vật chất tiên tiến hiện đại, chất lượng đào tạo các
ngành kinh tế hàng đầu cả nước. Mọi sinh viên đều có cơ hội tham gia các cuộc thi mang tính trải nghiệm thực tế, nhận sự hỗ trợ từ các các cố vấn chuyên gia có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực như GO Finance, Marketing On Air, E.Nerizon… Đại học Kinh tế Quốc dân hứa hẹn là một môi trường đào tạo lý tưởng để chinh phục con đường học vấn. 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 0888.128.558
Ưu điểm nổi bật - Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mức độ hài lòng Mô tả Trường Đại học Kinh tế Quốc dân luôn là một trong những cái tên được săn đón nhiều nhất trong mỗi mùa tuyển sinh. Vậy ngôi trường này có điểm gì đặc biệt? Hãy cùng ReviewEdu.net tìm hiểu
qua bài viết dưới đây nhé. Nội dung bài viết - 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
- 2.1 Lịch sử phát triển
- 2.2 Mục tiêu phát triển
- 2.3 Đội ngũ cán bộ
- 2.4 Cơ sở vật chất
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 3.1 Thời gian xét tuyển
- 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- 3.3 Phương thức tuyển sinh
- 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- 3.6 Năm nay trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh các ngành nào?
- 4 Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Quốc dân là bao nhiêu?
- 5 Học phí trường Đại học Kinh tế Quốc dân là bao nhiêu?
- 6 Review đánh giá Đại học Kinh tế Quốc dân có tốt không?
Thông tin
chung- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU – National Economics University)
- Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Website: https://www.neu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/ktqdNEU/
- Mã tuyển sinh: KHA
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 0243.6280.280;
0888.128.558
Giới thiệu trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)Lịch sử phát triểnTrường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) được thành lập lần đầu vào ngày 25/1/1956 với tên gọi là Trường Kinh tế Tài chính. Ngày 22/5/1958, trường được đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế Tài chính. Tháng 1/1965, Trường lại một lần nữa được đổi tên
thành trường Đại học Kinh tế Kế hoạch. Ngày 22/10/1985, Trường được đổi tên Trường thành trường Đại học Kinh tế Quốc dân từ Quyết định số 1443/QĐ-KH. Mục tiêu phát triểnĐưa NEU trở thành trường đại học quốc tế, tự chủ, có hệ thống quản lý hiện đại và chuyên nghiệp. ĐH Kinh tế Quốc dân là một lựa chọn ưu tiên cao nhất của người học có hoài bão và tâm huyết để đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng và xã hội. Trường
trở thành địa điểm làm việc của những chuyên gia có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm về kinh tế, quản lý và kinh doanh. Đội ngũ cán bộHiện trường có 722 giảng viên cơ hữu trong đó có 15 giáo sư, 109 Phó giáo sư, 227 Tiến sĩ, 364 Thạc sĩ. Đây đều là những cán bộ đầu ngành, có vai trò cốt cán trong việc giảng dạy, quản lý và chuyển giao công nghệ. Cơ sở vật chất
Khuôn viên của trường có tổng diện tích là 123.552,10 m², gồm 496 phòng học, hội trường và phòng làm việc, 30 trung tâm học liệu và 7 trung tâm nghiên cứu, phòng thực hành, thí nghiệm. Thư viện điện tử hiện đại với 24.789 đầu sách, 47 đầu báo, tạp chí chuyên ngành, 6.453 chuyên đề tốt nghiệp, 1.527 luận án tiến sĩ, 16.487 luận văn thạc sĩ, 783 đề tài NCKH. Thông tin tuyển sinhThời gian xét tuyểnTrường Đại học Kinh tế Quốc dân bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 27/4/2021. Đối tượng và phạm vi tuyển sinhNEU thực hiện tuyển sinh đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương trong phạm vi cả nước và quốc tế. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2021.
- Xét tuyển kết hợp.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyểnĐiểm đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến của NEU là 18 điểm. Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2021: Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết
quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Riêng đối với phương thức xét tuyển kết hợp, các thí sinh phải đáp ứng các tiêu chí sau: - Đối tượng 1: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/6/2021: SAT >= 1200 hoặc ACT >= 26 (khi thi cần đăng ký mã của Trường với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University và ACT là 1767-National Economics University).
- Đối tượng 2: Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi
“Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 >= 18.
- Đối tượng 3: Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:
Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/6/2021: IELTS >= 5.5 hoặc TOEFL ITP >= 500 hoặc TOEFL iBT >= 46. Có kết quả thi THPT năm 2021 >= 18 điểm - Đối tượng 4: Thí sinh thuộc cả 2 tiêu chí:
Đạt
giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi (HSG) cấp tỉnh/thành phố hoặc đạt giải khuyến khích kỳ thi HSG quốc gia, các môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh. Có kết quả thi THPT năm 2021 >= 18 điểm. - Đối tượng 5: Thí sinh đáp ứng cả 03 tiêu chí:
Là học sinh các trường THPT chuyên hoặc là học sinh các trường THPT trọng điểm quốc gia. Có điểm trung bình chung học tập >= 8,0
của 5 học kỳ bất kỳ cao nhất của lớp 10, 11, 12. Có kết quả thi THPT năm 2021 >= 18 điểm. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyểnNhà trường thực hiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các thí sinh được quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành. Năm nay
trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh các ngành nào?Cũng như mọi năm, NEU tuyển sinh với các ngành học đa dạng như ngành Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng, Ngôn ngữ Anh…
STT
| Mã ngành
| Tên ngành
| Chỉ tiêu dự kiến
| Tổ hợp xét tuyển
| Theo KQ thi THPT
| Theo phương thức khác
| Chương trình học bằng tiếng Việt
| 1
| 7310106
| Kinh tế quốc tế
| 60
| 60
| A00, A01, D01, D07
| 2
| 7340120
| Kinh doanh quốc tế
| 60
| 60
| A00, A01, D01, D07
| 3
| 7510605
| Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
| 60
| 60
| A00, A01, D01, D07
| 4
| 7340115
| Marketing
| 110
| 110
| A00, A01, D01, D07
| 5
| 7340122
| Thương mại điện tử
| 30
| 30
| A00, A01, D01, D07
| 6
| 7810201
| Quản trị khách sạn
| 30
| 30
| A00, A01, D01, D07
| 7
| 7340301
| Kế toán
| 120
| 120
| A00, A01, D01, D07
| 8
| 7340302
| Kiểm toán
| 60
| 60
| A00, A01, D01, D07
| 9
| 7340101
| Quản trị kinh doanh
| 140
| 140
| A00, A01, D01, D07
| 10
| 7340121
| Kinh doanh thương mại
| 90
| 90
| A00, A01, D01, D07
| 11
| CT1
| Ngân hàng
| 75
| 75
| A00, A01, D01, D07
| 12
| CT2
| Tài chính công
| 50
| 50
| A00, A01, D01, D07
| 13
| CT3
| Tài chính doanh nghiệp
| 75
| 75
| A00, A01, D01, D07
| 14
| 7340404
| Quản trị nhân lực
| 60
| 60
| A00, A01, D01, D07
| 15
| 7810103
| Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
| 60
| 60
| A00, A01, D01, D07
| 16
| 7310101
| Kinh tế
| 110
| 110
| A00, A01, D01, D07
| 17
| 7310105
| Kinh tế phát triển
| 115
| 115
| A00, A01, D01, D07
| 18
| 7310108
| Toán kinh tế
| 30
| 30
| A00, A01, D01, D07
| 19
| 7340405
| Hệ thống thông tin quản lý
| 60
| 60
| A00, A01, D01, D07
| 20
| 7480201
| Công nghệ thông tin
| 60
| 60
| A00, A01, D01, D07
| 21
| 7480101
| Khoa học máy tính
| 30
| 30
| A00, A01, D01, D07
| 22
| 7380107
| Luật kinh tế
| 60
| 60
| A00, A01, D01, D07
| 23
| 7380101
| Luật
| 30
| 30
| A00, A01, D01, D07
| 24
| 7310107
| Thống kê kinh tế
| 60
| 60
| A00, A01, D01, D07
| 25
| 7340116
| Bất động sản
| 65
| 65
| A00, A01, D01, D07
| 26
| 7340401
| Khoa học quản lý
| 65
| 65
| A00, A01, D01, D07
| 27
| 7340403
| Quản lý công
| 35
| 35
| A00, A01, D01, D07
| 28
| 7340204
| Bảo hiểm
| 90
| 90
| A00, A01, D01, D07
| 29
| 7850101
| Quản lý tài nguyên và môi trường
| 35
| 35
| A00, A01, D01, D07
| 30
| 7850103
| Quản lý đất đai
| 30
| 30
| A00, A01, D01, D07
| 31
| 7310104
| Kinh tế đầu tư
| 90
| 90
| A00, A01, B00, D01
| 32
| 7340409
| Quản lý dự án
| 30
| 30
| A00, A01, B00, D01
| 33
| 7620114
| Kinh doanh nông nghiệp
| 30
| 30
| A00, A01, B00, D01
| 34
| 7620115
| Kinh tế nông nghiệp
| 40
| 40
| A00, A01, B00, D01
| 35
| 7850102
| Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
| 40
| 40
| A00, A01, B00, D01
| 36
| 7320108
| Quan hệ công chúng
| 30
| 30
| A01, D01, C03, C04
| 37
| 7220201
| Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)
| 70
| 70
| A01, D01, D09, D10
| 38
| POHE
| Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE – tiếng Anh hệ số 2)
| 210
| 210
| A01, D01, D07, D09
| Các chương trình học bằng tiếng Anh (Môn tiếng Anh hệ số 1)
| 1
| EBBA
| Quản trị kinh doanh (E-BBA)
| 80
| 80
| A00, A01, D01, D07
| 2
| EPMP
| Quản lý công và Chính sách (E-PMP)
| 40
| 40
| A00, A01, D01, D07
| 3
| EP02
| Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)
| 25
| 25
| A00, A01, D01, D07
| 4
| EP03
| Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB)
| 25
| 25
| A00, A01, D01, D07
| 5
| EP05
| Kinh doanh số (E-BDB)
| 25
| 25
| A00, A01, D01, D07
| 6
| EP06
| Phân tích kinh doanh (BA)
| 25
| 25
| A00, A01, D01, D07
| 7
| EP07
| Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)
| 25
| 25
| A01, D01, D07, D10
| 8
| EP08
| Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)
| 25
| 25
| A01, D01, D07, D10
| 9
| EP09
| Công nghệ tài chính (BFI)
| 25
| 25
| A00, A01, D07, B00
| 10
| EP04
| Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW)
| 25
| 25
| A00, A01, D01, D07
| 11
| EP12
| Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW)
| 25
| 25
| A00, A01, D01, D07
| 12
| EP13
| Kinh tế học tài chính (FE)
| 25
| 25
| A00, A01, D01, D07
| Các chương trình học bằng tiếng Anh (Môn tiếng Anh hệ số 2)
| 1
| EP01
| Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE
| 60
| 60
| A01, D01, D07, D09
| 2
| EP11
| Quản trị khách sạn quốc tế (IHME)
| 25
| 25
| A01, D01, D09, D10
| 3
| EP10
| Đầu tư tài chính (BFI)/Ngành Tài chính – Ngân hàng
| 25
| 25
| A01, D01, D07, D10
| 4
| EP14
| Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC)
| 25
| 25
| A01, D01, D07, D10
|
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Quốc dân là bao nhiêu?Điểm trúng tuyển của Đại học Kinh tế Quốc dân dao động trong khoảng 24,5 – 35,6 theo điểm thi THPT, trong đó có một số ngành, môn ngoại ngữ được nhân hệ số 2. Xem chi tiết trong bảng dưới đây.
Ngành
| Tổ hợp xét tuyển
| Điểm trúng tuyển
| Chương trình học bằng tiếng Việt
| Kinh tế quốc tế
| A00, A01, D01, D07
| 27,75
| Kinh doanh quốc tế
| A00, A01, D01, D07
| 27,8
| Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
| A00, A01, D01, D07
| 28
| Marketing
| A00, A01, D01, D07
| 27,55
| Thương mại điện tử
| A00, A01, D01, D07
| 27,65
| Quản trị khách sạn
| A00, A01, D01, D07
| 27,25
| Kế toán
| A00, A01, D01, D07
| 27,15
| Kiểm toán
| A00, A01, D01, D07
| 27,55
| Quản trị kinh doanh
| A00, A01, D01, D07
| 27,2
| Kinh doanh thương mại
| A00, A01, D01, D07
| 27,25
| Ngân hàng
| A00, A01, D01, D07
| 26,95
| Tài chính công
| A00, A01, D01, D07
| 26,55
| Tài chính doanh nghiệp
| A00, A01, D01, D07
| 27,25
| Quản trị nhân lực
| A00, A01, D01, D07
| 27,1
| Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
| A00, A01, D01, D07
| 26,7
| Kinh tế
| A00, A01, D01, D07
| 26,9
| Kinh tế phát triển
| A00, A01, D01, D07
| 26,75
| Toán kinh tế
| A00, A01, D01, D07
| 26,45
| Hệ thống thông tin quản lý
| A00, A01, D01, D07
| 26,75
| Công nghệ thông tin
| A00, A01, D01, D07
| 26,6
| Khoa học máy tính
| A00, A01, D01, D07
| 26,4
| Luật kinh tế
| A00, A01, D01, D07
| 26,65
| Luật
| A00, A01, D01, D07
| 26,2
| Thống kê kinh tế
| A00, A01, D01, D07
| 26,45
| Bất động sản
| A00, A01, D01, D07
| 26,55
| Khoa học quản lý
| A00, A01, D01, D07
| 26,25
| Quản lý công
| A00, A01, D01, D07
| 26,15
| Bảo hiểm
| A00, A01, D01, D07
| 26
| Quản lý tài nguyên và môi trường
| A00, A01, D01, D07
| 25,6
| Quản lý đất đai
| A00, A01, D01, D07
| 25,85
| Kinh tế đầu tư
| A00, A01, D01, B00
| 27,05
| Quản lý dự án
| A00, A01, D01, B00
| 26,75
| Kinh tế nông nghiệp
| A00, A01, D01, B00
| 25,65
| Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
| A00, A01, D01, B00
| 25,6
| Quan hệ công chúng
| A01, D01, C03, C04
| 27,6
| Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)
| A01, D01, D09, D10
| 35,6
| Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE – tiếng Anh hệ số 2)
| A01, D01, D07, D09
| 34,25
| Các chương trình học bằng tiếng Anh (Môn tiếng Anh hệ số 1)
| Quản trị kinh doanh (E-BBA)
| A00, A01, D01, D07
| 26,25
| Quản lý công và Chính sách (E-PMP)
| A00, A01, D01, D07
| 25,15
| Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)
| A00, A01, D01, D07
| 25,85
| Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB)
| A00, A01, D01, D07
| 25,8
| Kinh doanh số (E-BDB)
| A00, A01, D01, D07
| 26,1
| Phân tích kinh doanh (BA)
| A00, A01, D01, D07
| 26,3
| Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)
| A01, D01, D07, D10
| 26
| Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)
| A01, D01, D07, D10
| 25,75
| Công nghệ tài chính (BFI)
| A00, A01, D07, B00
| 25,75
| Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW)
| A00, A01, D01, D07
| 26,5
| Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW)
| A00, A01, D01, D07
| 26,65
| Kinh tế học tài chính (FE)
| A00, A01, D01, D07
| 24,5
| Các chương trình học bằng tiếng Anh (Môn tiếng Anh hệ số 2)
| Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)
| A01, D01, D07, D09
| 33,55
| Quản trị khách sạn quốc tế (IHME)
| A01, D01, D09, D10
| 34,5
| Đầu tư tài chính (BFI)
| A01, D01, D07, D10
| 34,55
| Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC)
| A01, D01, D07, D10
| 35,55
|
Học phí trường Đại học Kinh tế Quốc dân là bao nhiêu?Năm học 2021 – 2022: Học phí hệ chính quy chương trình chuẩn: từ 15 – 20 triệu đồng/năm học. Học phí các chương trình đặc thù từ 40 – 60 triệu đồng/năm học. Lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm. Xem thêm:
Học phí đại học Kinh tế Quốc dân Review đánh giá Đại học Kinh tế Quốc dân có tốt không?Đại học Kinh tế Quốc dân là một trường Đại học uy tín với hơn 60 năm bề dày lịch sử và truyền thống lâu đời. Đến với NEU, sinh viên sẽ được trải nghiệm một môi trường học tập với cơ sở vật
chất tiên tiến hiện đại, chất lượng đào tạo các ngành kinh tế hàng đầu cả nước. Mọi sinh viên đều có cơ hội tham gia các cuộc thi mang tính trải nghiệm thực tế, nhận sự hỗ trợ từ các các cố vấn chuyên gia có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực như GO Finance, Marketing On Air, E.Nerizon… Đại học Kinh tế Quốc dân hứa hẹn là một môi trường đào tạo lý tưởng để chinh phục con đường học vấn. |