Đề bài - bài 11 trang 10 sbt toán 7 tập 2

+) Công thức tính giá trị trung bình: \(\overline X = \dfrac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + {x_3}{n_3} + ... + {x_k}{n_k}}}{k},\) trong đó:

Đề bài

Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng:

Đề bài - bài 11 trang 10 sbt toán 7 tập 2

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Công thức tính giá trị trung bình: \(\overline X = \dfrac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + {x_3}{n_3} + ... + {x_k}{n_k}}}{k},\) trong đó:

\({x_1},{x_2},...,{x_k}\) là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.

\({n_1},{n_2},...,{n_k}\) là k tần số tương ứng.

\(k\) là số các giá trị.

+) Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là \({M_0}.\)

Có những dấu hiệu có hai mốt hoặc nhiều hơn.

Lời giải chi tiết

Giá trị (x)

Tần số (n)

Các tích (x. n)

17

3

51

18

5

90

19

4

76

20

2

40

21

3

63

22

2

44

24

3

72

26

3

78

28

1

28

30

1

30

31

2

62

32

1

32

N = 30

Tổng: 666

\(\overline X = \dfrac{666} {30} \)\(\,= 22,2\)

Giá trị 18 có tần số lớn nhất nên mốt của dấu hiệu:\({M_0} = 18\)