Đề bài - bài 12 trang 14 vở bài tập toán 6 tập 2

Để dễ nhận ra các cặp phân số bằng nhau, trước hết ta rút gọn các phân số chưa tối giản, sau đó so sánh các phân số cùng dấu. Ta có :

Đề bài

Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây:

\(\displaystyle {{ - 9} \over {33}};{{15} \over 9};{3 \over { - 11}};{{ - 12} \over {19}};{5 \over 3};{{60} \over { - 95}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Rút gọn các phân số chưa tối giản để xuất hiện các phân số bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Để dễ nhận ra các cặp phân số bằng nhau, trước hết ta rút gọn các phân số chưa tối giản, sau đó so sánh các phân số cùng dấu. Ta có :

\(\displaystyle {{ - 9} \over {33}} = {{ - 9: 3} \over {33: 3}} = {-3 \over { 11}};\)

\(\displaystyle{{15} \over 9} = {{15:3} \over {9:3}} = {5 \over 3};\)

\(\displaystyle {{ 60} \over {-95}} = {{ 60:5} \over {-95:5}} = {{12} \over { -19}}\)

Từ đó, ta có :

\(\dfrac{{ - 9}}{{33}} = \dfrac{3}{{ - 11}}\) vì \(\dfrac{-3}{11}=\dfrac{3}{ - 11}\)

\(\dfrac{{15}}{9} = \dfrac{5}{3}\) vì \(\dfrac{5}{3}=\dfrac{5}{3}\)

\(\dfrac{{60}}{{ - 95}} = \dfrac{{ - 12}}{{19}}\) vì \(\dfrac{12}{-19}=\dfrac{-12}{19}\)