Đề thi cuối học kì 2 môn sử lớp 7

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm học 2020 – 2021 gồm 7 đề thi, có bảng ma trận, hướng dẫn chấm và đáp án kèm theo. Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn.

Thông qua đề  thi Lịch sử lớp 7 học kì 2 các em chuẩn bị sẵn sàng kiến thức cho kì thi học kì 2 sắp tới. Đây cũng chính là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo, ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, thầy cô và các em có thể tham khảo thêm bộ đề thi môn Ngữ văn, Toán.

  • Đề thi cuối học kì 2 môn sử lớp 7

  • Đề thi cuối học kì 2 môn sử lớp 7

  • Đề thi cuối học kì 2 môn sử lớp 7

  • Đề thi cuối học kì 2 môn sử lớp 7

Đề thi kì 2 lớp 7 môn Lịch sử năm 2020 – 2021 – Đề 1

Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử lớp 7

Mức độ

Bạn đang xem: Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020 – 2021

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

I. Đại Việt thời Lê sơ (thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI)

– Nhớ được mốc lịch sử, địa danh lịch sử, nhân vật lịch sử

– Nhớ được tên bộ luật và bộ sử tiêu biểu dưới thời Lê sơ

– Lý giải được cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào- Lý giải được vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn

Giải thích được nhiệm vụ của các đạo quân

Đánh giá về những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong lĩnh vực văn học

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

5(1,2,3,6,7)

1,25

12,5%

2(4,5)

0,5

5%

1

2

20%

1

1

10%

9

4,75

47,5%

II. Đại Việt ở các thế kỉ XVI – XVIII

– Nêu thời gian nổ ra khởi nghĩa Tây Sơn

– Nêu thời gian Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế

– Trình bày những sự kiện chính trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn

Trình bày được những chính sách phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã của Quang Trung

– Giải thích vì sao Nguyễn Nhạc lại tạm hòa với quân Trịnh

– Giải thích vì sao chính quyền Tây Sơn suy yếu sau khi vua Quang Trung mất

Nhận xét được Hội An là thành phố cảng

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ:

3(8,9,12)

0,75

7,5%

1

3

30%

2(10,11)

0,5

5%

1

1

10%

7

5,25

52,5%

TS câu

TS điểm

Tỉ lệ

9

5

50%

5

3

30%

1

1

10%

1

1

10%

16

10

100%

Đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử lớp 7

A. Trắc nghiệm: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án mà em cho là đúng nhất

Câu 1: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào ngày, tháng, năm nào?

A. 7-2-1418

B. 7-3-1418

C. 2-7-1418

D. 3-7-1418

Câu 2: Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?

A. Lê Ngân

B. Lê Lai

C. Trần Nguyên Hãn

D. Lê Sát

Câu 3: Hội thề nào thể hiện tinh thần đoàn kết của các tướng lĩnh trong buổi đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Đông Quan

B. Bình Than

C. Lũng Nhai

D. Như Nguyệt

Câu 4: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

A. Tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm đánh giặc của nhân dân

B. Tinh thần đoàn kết quân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

C. Có một bộ chỉ huy tài giỏi với đường lối chính trị quân sự đúng đắn, sáng tạo

D. Nhà Minh đang bước vào thời kì khủng hoảng, suy yếu

Câu 5: Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn?

A. Bí mật liên lạc với các hào kiệt, xây dựng lực lượng

B. Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín lớn ở vùng Lam Sơn

C. Lê Lợi đã dốc hết tài sản để chiêu tập nghĩa sĩ

D. Nhân dân căm thù quân đô hộ

Câu 6: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ

B. Lê Nhân Tông

C. Lê Thái Tông

D. Lê Thánh Tông

Câu 7: Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào?

A. Đại Việt sử kí

B. Đại Việt sử kí toàn thư

C.Sử kí tục biên

D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục

Câu 8: Nghĩa quân Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa vào thời gian nào?

A. Mùa xuân 1771

B. Mùa xuân 1772

C. Mùa xuân 1773

D. Mùa xuân 1774

Câu 9: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung vào năm nào?

A. 1786

B. 1787

C. 1788

D. 1789

Câu 10: Tại Sao Nguyễn Nhạc phải tạm hòa với quân Trịnh?

A. Mục đích khởi nghĩa Tây Sơn là chống chính quyền họ Nguyễn

B. Nguyễn Nhạc hoà hoãn với quân Trịnh để dồn sức đánh Nguyễn

C. Bảo toàn lực lượng

D. Quân Tây Sơn ở vào thế bất lợi

Câu 11: Sau khi vua Quang Trung mất, chính quyền Tây Sơn suy yếu vì:

A. vua mới, còn quá nhỏ tuổi

B. vua và hoàng hậu không đủ năng lực và uy tín

C. vua mới không đủ năng lực và uy tín, nội bộ triều đình nảy sinh mâu thuẫn

D. nội bộ triều đình tranh giành quyền lực

Câu 12: Cho bảng dữ liệu sau:

(A) Thời gian (B) Sự kiện
1) 1773 a) Tây Sơn kiểm soát phần lớn phủ Quy Nhơn
2) 1777 b) Vua Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh
3) 1785 c) Nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong
4) 1789 d) Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút

Hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột (A) với sự kiện ở cột (B)

A. 1-d; 2-b; 3-a; 4-c

B. 1-c; 2-d; 3-b; 4-c

C. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a

D. 1-a; 2-c; 3-d; 4-b

B. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm) Khi tiến quân ra Bắc, Lê Lợi chia thành ba đạo quân. Hãy điền nhiệm vụ của mỗi đạo quân theo yêu cầu sau đây?

Đạo quân Nhiệm vụ
Đạo quân thứ nhất
Đạo quân thứ hai
Đạo quân thứ ba

Câu 2 (3 điểm) Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc ?

Câu 3 (1 điểm) Tại sao Hội An trở thành thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong ?

Câu 4 (1 điểm) Những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong lĩnh vực văn học ở thế kỉ XV ?

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử lớp 7

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

12

Đáp án A B C D B D B A C B C

D

II. Tự luận (7 điểm)

Câu Đáp án Điểm

1

– Đạo quân thứ nhất : tiến quân giải phóng miền Tây Bắc, ngăn chặn viện binh từ Vân Nam sang.

– Đạo quân thứ hai: giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị (sông Hồng) và chặn đường rút quân của giặc từ Nghệ An về Đông Quan, ngăn chặn viện binh từ Quảng Tây sang.

– Đạo quân thứ ba: tiến thẳng ra Đông Quan.

0,75

1

0,25

2

– Bắt tay xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở Phú Xuân.

– Ra “Chiếu khuyến nông” để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong, sản xuất nông nghiệp được phục hồi nhanh chóng.

– Bãi bỏ hoặc giảm nhiều loại thuế, nghề thủ công và buôn bán được phục hồi dần.

– Ban bố “Chiếu lập học”, các huyện, xã được nhà nước khuyến khích mở trường học.

– Dùng chữ Nôm làm chữ viết thức của nhà nước.

0,25

1

0,75

0,75

0,25

3

– Lái buôn Nhật Bản cùng cư dân địa phương đã dựng nên thành phố cảng vào khoảng cuối thế kỉ XVI – đầu thế kỉ XVII.

– Hội An trở thành đô thị đẹp, sầm uất Đàng Trong. Các hàng hóa từ Quảng Nam, Bình Khang… đều hướng đường thủy, đường bộ tập trung về Hội An,hải cảng đẹp nhất, nơi thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.

0,25

0,75

4

– Cuối thế kỉ XV, ông sáng lập ra Hội Tao đàn và làm chủ soái.

– Thơ văn của ông chứa đựng tinh thần yêu nước và tinh thần dân tộc sâu sắc.

– Ông sáng tác được nhiều tác phẩm có giá trị như: Quỳnh uyển cửu ca, Hồng Đức Quốc Âm Thi Tập, Châu cơ thắng thưởng…

0,25

0,25

0,5

………..

Đề thi kì 2 lớp 7 môn Lịch sử năm 2020 – 2021 – Đề 2

Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử lớp 7

Cấp độ
Tên chủ đề (chương,bài…)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
Vận dụng Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Chủ đề 5: Nước Đại Việt thời Lê Sơ ( Thế kỉ XV – Đầu TH XVI)

– Biết người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

– nắm được tình hình văn hóa giáo dục thời Lê Sơ.

– Nắm được tình hình xã hội thời Lê Sơ

– Rút ra được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

Số câu :

số điểm:

Tỉ lệ:

SC: 2c

SĐ:0,5 đ

TL: 5%

SC: 4c

SĐ:1 đ

TL:10 %

SC: 1c

SĐ: 2 đ

TL: 20%

SC: 1C

SĐ: 3đ

TL: 30%

Số câu :8

sốđiểm:6,5

Tỉ lệ:65%

Chủ đề 6: Nước Đại Việt ở các thế kỉ XVI – XVIII

-Nắm được thời gian ra đời chữ quốc ngữ và việc đăt niên hiệu của Nguyễn Huệ

– Nắm được công lao của nghĩa quân Tây Sơn

– Thời gian lật đỗ chính quyền họ trịnh

– Nắm được trận chiến quyết định thắng lợi quân Xiêm

Số câu :

số điểm:

Tỉ lệ:

SC: 2c

SĐ:0,5 đ

TL:5%

SC: 1c

SĐ:2 đ

TL:20%

SC: 1c

SĐ:0,25 đ

TL:2,5%

SC: 1C

SĐ: 0,25đ

TL: 2,5%

Số câu :5

sốđiểm:4

Tỉ lệ:30%

Chủ đề 7: Việt Nam nữa đầu thế kỉ XIX

Nhà Nguyễn ban hành luật Gia Long.

– Nắm được mặt hành chính của nước ta dưới triều Nguyễn

Số câu :

số điểm:

Tỉ lệ:

SC: 1c

SĐ:0,25 đ

TL:2,5%

SC: 1c

SĐ:0,25 đ

TL:2,5%

SC: 2C

SĐ: 0,5 đ

TL: 5%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ

SC: 5c

SĐ:1,25đ

TL:12,5%

SC: 1c

SĐ:2đ

TL: 20%

SC: 6c

SĐ:1,5đ

TL:15%

SC: 1c

SĐ: 2 đ

TL: 20%

SC: 1c

SĐ:0,25đ

TL:2,5%

SC: 1c

SĐ:3đ

TL:30%

T.Số câu :15

Tsố điểm:10

Tỉ lệ:100%

Đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử lớp 7

PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3.0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Lê Lợi xây dựng căn cứ cho cuộc khởi nghĩa ở

A. Lam Sơn

B. Tây Sơn

C. Thăng Long

D. Chi Lăng

Câu 2: Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh người đã cải trang làm Lê Lợi là

A. Nguyễn Trãi

B. Trần Nguyên Hãn

C. Lê Lai

D. Vương Thông

Câu 3: Nội dung học tập thi cử thời Lê Sơ là

A. Phật giáo

B. Nho giáo

C. Thiên chúa giáo

D. Ki tô giáo

Câu 4: Trong các thế kỉ XVI – XVII vẫn chiếm ưu thế là văn học chữ

A. Chữ Nôm

B. Chữ Quốc ngữ

C. Chữ La tinh

D. Chữ Hán

Câu 5. Quốc triều hình luật hay Luật Hồng Đức là bộ luật được ban hành ở triều đại

A. Lí

B. Trần

C. Lê

D. Nguyễn

Câu 6. Khoa cử các đời nhà Lê Sơ thịnh đạt nhất dưới triều đại

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thái Tông.

C. Lê Nhân Tông

D. Lê Thánh Tông.

Câu 7. Chữ Quốc ngữ ra đời vào thế kỉ

A. Thế kỉ XVI.

B. Thế kỉ XVII.

C. Thế kỉ XVIII.

D. Thế kỉ XIX.

Câu 8. Chính quyền họ Trịnh bị lật đổ vào năm

A. 1785.

B. 1786.

C. 1787.

D. 1788

Câu 9. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm là

A. Trận Bạch Đằng

B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút

C. Trận Chi Lăng – Xương Giang

D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa

Câu 10. Nguyễn Huệ lên ngôi vua năm 1789 lấy niên hiệu là.

A. Thái Bình.

B. Thuận Thiên.

C. Quang Trung.

D. Gia Long.

Câu 11. Năm 1815,nhà Nguyễn đã ban hành luật

A.Hồng Đức

B.Gia Long

C.Hình luật

D.Hình thư.

Câu 12. Dưới thời Nguyễn, nước ta chia làm

A. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.

C. 31 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.

B. 32 tỉnh và một phủ trực thuộc.

D.33 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.

PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN. (7.0 điểm)

Câu 1: (2 điểm)Thời Lê Sơ, xã hội có những giai cấp tầng lớp nào?

Câu 2: (3 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 3: ( 2 điểm) Hãy nêu những cống hiến to lớn của phong trào Tây sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 – 1789.

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử lớp 7

PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3.0 điểm)

Mỗi đáp án đúng đạt 0.25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A C B D C D B B B C B A

PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN. (7.0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1.

(2.0 điểm)

Thời Lê Sơ, xã hội có những giai cấp tầng lớp:

+ Giai cấp địa chủ phong kiến (vua, quan lại, địa chủ…): có nhiều ruộng đất, có kinh tế, có nhiều quyền lực trong xã hội, bóc lột nhân dân.

+ Giai cấp nông dân chiếm tuyệt đại đa số dân cư, sống chủ yêu ở nông thôn. Họ có rất ít hoặc không có ruộng đất, phải cày ruộng đất công, nộp tô, thuế, đi phục dịch cho nhà nước (đi lính, đi phu…) hoặc phải cày cấy ruộng thuê của địa chủ, quan lại và phải nộp một phần hoa lợi (gọi là tô) cho chủ ruộng. Nông dân là giai cấp bị bóc lột, nghèo khổ trong xã hội.

+ Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông hơn, họ phải nộp thuế cho nhà nước và không được xã hội phong kiến coi trọng.

+ Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội, bao gồm cả người Việt, người Hoa, dân tộc ít người. Pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô hoặc bức dân tự do làm nô tì. Nhờ vậy, số lượng nô tì giảm dần.

0.5

0.5

0.5

0.5

Câu 2. (3.0 điểm)

* Nguyên nhân thắng lợi:

– Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi vẻ vang là do nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nà, ý chí bất khuất quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước, toàn dân đoàn kết chiến đấu.

– Tất cả các tầng lớp nhân dân không phân biệt nam nữ, già trẻ, các thành phần dân tộc đều đoàn kết đánh giặc, hăng hái tham gia kháng chiến (gia nhập lực lượng vũ trang nhân dân, tự vũ trang đánh giặc, ủng hộ, tiếp tế lương thực cho nghĩa quân,…)

– Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn gắn liền với đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là các anh hùng dân tộc Lê Lợi, Nguyễn Trãi.

– Những người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa đã biết dựa vào dân, từ cuộc khởi nghĩa phát triển thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc quy mô cả nước, hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ giải phóng đất nước.

* Ý nghĩa lịch sử:

– Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh.

-Mở ra một thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam – thời Lê sơ.

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

Câu 3. (2.0 điểm)

* Những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 – 1789.

– Xây dựng căn cứ, tập hợp lực lượng, dựng cờ khởi nghĩa

– Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê.

– Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước.

– Đặt nền tảng thống nhất quốc gia.

– Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh.

– Bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc.

0.5

0.25

0.25

0.25

0.5

0.25

…………..

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục