Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

  • Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Trọn bộ 100 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 năm học 2021 - 2022 có đáp án, mới nhất được biên soạn theo chương trình sách mới Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, Chân trời sáng tạo. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Khoa học tự nhiên 6.

- Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Giữa kì 1

- Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1

- Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Giữa kì 2

Bộ đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh diều

- Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Giữa kì 1

- Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1

- Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Giữa kì 2

Bộ đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 - Chân trời sáng tạo

- Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Giữa kì 1

- Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1

- Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Giữa kì 2

Xem trực tuyến 3 bộ sách giáo khoa lớp 6 mới:

Xem thêm đề thi các môn học lớp 6 sách mới chọn lọc, có đáp án hay khác:

  • Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Khoa học tự nhiên lớp 6, dưới đây là 12 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề thi chính thức bám sát nội dung chương trình của ba bộ sách mới. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi môn Khoa học tự nhiên 6.

- Bộ sách Kết nối tri thức

- Bộ sách Cánh diều

- Bộ sách Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ?

A. Cô cạn nước đường thành đường

B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.

D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước.

Câu 2Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?

A. Dễ dàng nén được 

B. Không có hình dạng xác định

C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng 

D. Không chảy được .

Câu 3: Trong không khí, oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?

A. 21%                B. 79%                 C. 78%                 D. 15%

Câu 4: Vật liệu nào sau đây là chất cách điện?

A. Gỗ                   B. Đồng                C. Sắt                     D. Nhôm

Câu 5Gang và thép đều là hợp kim được tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt. Vì sao gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng?

A. Vì gang khó sản xuất hơn thép.

B. Vì gang dẫn nhiệt kém hơn thép.

C. Vì gang được sản xuất ít hơn thép.

D. Vì gang giòn hơn thép.

Câu 6: Nguyên liệu chính để sản xuất gạch là gì?

A. Đất sét             B. Cát                   C. Đá vôi              D. Đá

Câu 7: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

A. Nhiên liệu khí.

B. Nhiên liệu lỏng.

C. Nhiên liệu rắn.

D. Nhiên liệu hóa thạch.

Câu 8: Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?

A. iodine (iot).                          B. calcium (canxi).

C. zinc (kẽm).                          C. phosphorus (photpho).

Câu 9: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là

A. chất tinh khiết.                                        B. dung dịch.

C. nhũ tương.                                              D. huyền phù.

Câu 10: Nước giếng khoan thường lẫn nhiều tạp chất. Để tách bỏ tạp chất, người dân cho vào nước giếng khoan vào bể lọc, đáy bể lót các lớp cát mịn, sỏi và than củi. Nước chảy qua các lớp này sẽ trong hơn. Nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Lớp than củi có tác dụng hút các chất hữu cơ, vi khuẩn.

B. Lớp cát mịn có tác dụng giữ các hạt đất, cát ở lại.

C. Sau một thời gian sử dụng, ta phải thay rửa các lớp đáy bể lọc.

D. Lớp sỏi làm cho nước có vị ngọt.

Câu 11: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 12: Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục                               (4) Tảo vòng

(2) Vi khuẩn lam                      (5) Cây thông

(3) Con bướm

Các sinh vật đơn bào là?

A. (1), (2)              B. (5), (3)              C. (1), (4)              D. (2), (4)

Câu 13: Cho hình ảnh sau:

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?

A. Tên khoa học             B. Tên địa phương

C. Tên dân gian              D. Tên phổ thông

Câu 14: Cho các đặc điểm sau:

(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm

(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập

(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài

(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân)

(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài

Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?

A. (1), (2), (4)                 B. (1), (3), (4)

C. (5), (2), (4)                 D. (5), (1), (4)

Câu 15: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?

A. Bệnh lao                    B. Bệnh tiêu chảy

C. Bệnh vàng da             D. Bệnh thủy đậu

Câu 16: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?

A. Vì chúng có kích thước nhỏ           B. Vì chúng có khả năng di chuyển

C. Vì chúng là cơ thể đơn bào            D. Vì chúng có roi

Câu 17: Con cá vàng là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào?

A. Tế bào            B. Cơ thể            C. Cơ quan            D. Mô

Câu 18: Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?

A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.

B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.

C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.

D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.

Câu 19: Điều gì xảy ra với dạ dày nếu quá trình thay thế các tế bào không diễn ra?

A. Dạ dày vẫn hoạt động bình thường

B. Thành dạ dày trở nên mỏng hơn

C. Dạ dày hoạt động tốt hơn

D. Dạ dày bị ăn mòn dến đến viêm loét

Câu 20: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 21: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?

A. Xách 1 xô nước.

B. Nâng một tấm gỗ.

C. Đẩy một chiếc xe.

D. Đọc một trang sách.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

B. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

C. Có thời điểm độ dãn của lò xo tren thẳng đứng tăng, có thời điểm độ dãn của lò xo giảm tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó

B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

C. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó

Câu 24: Hãy sắp xếp thứ tự đúng các bước dùng lực kế để đo lực?

(1) Chọn lực kế thích hợp

(2) Ước lượng độ lớn của lực

(3) Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo

(4) Điều chỉnh lực kế về số 0

(5) Đọc và ghi kết quả đo

A. (1), (2), (3), (4), (5)

B. (2), (1), (3), (4), (5)

C. (2), (1), (4), (3), (5)

D. (2), (1), (3), (5), (4)

Câu 25: Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vật sẽ như thế nào?

A. Vẫn đứng yên.

B. Chuyển động nhanh dần.

C. Chuyển động chậm dần.

D. Chuyển động nhanh dần sau đó chậm dần.

Câu 26: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực tiếp xúc?

A. Hai thanh nam châm hút nhau.

B. Hai thanh nam châm đẩy nhau.

C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

D. Mẹ em ấn nút công tắc bật đèn.

Câu 27: Lò xo không bị biến dạng khi

A. dùng tay kéo dãn lò xo

B. dùng tay ép chặt lò xo

C. kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo

D. dùng tay nâng lò xo lên

Câu 28: Chọn phát biểu đúng?

A. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.

B. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.

C. Lực ma sát vừa có lợi vừa có hại.

D. Lực ma sát là lực không tiếp xúc.

Câu 29: Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?

A. 96 cm

B. 100 cm

C. 0,1 cm

D. 0,96 cm

Câu 30: Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực nào?

A. Chỉ chịu lực hút của Trái Đất.

B. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí.

C. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của nước.

D. Chỉ chịu lực cản của không khí.

Đáp án và hướng dẫn giải đề 2

1. A

2. C

3. A

4. A

5. D

6. A

7. A

8. A

9. C

10. D

11. C

12. A

13. A

14. B

15. D

16. C

17. B

18. C

19. D

20. C

21. D

22. A

23. C

24. C

25. B

26. D

27. D

28. C

29. A

30. B

Câu 1

Đáp án A

Các đáp án B, C, D là các hiện tượng hóa học, có sự biến đổi về chất tạo chất mới.

Câu 2

Đáp án C

Giải thích: Ở thể khí, các hạt di chuyển tự do và chiếm quanh không gian, lan tỏa theo mọi hướng, điều này thể hiện tính chất vật lí của thể khí.

Câu 3

Đáp án A

Thành phần của không khí: 21% khí oxygen, 78% khí nitrogen và 1% các khí khác.

Câu 4

Đáp án A

Kim loại: Đồng, sắt, nhôm là chất dẫn điện.

Gỗ là vật liệu không dẫn điện nên gỗ là chất cách điện.

Câu 5

Đáp án D

Gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng vì gang giòn hơn thép.

Câu 6

Đáp án A

Nguyên liệu chính để sản xuất gạch là đất sét.

Câu 7

Đáp án A

Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn.

Câu 8

Đáp án A

Bệnh bướu cổ là do thiếu iodine (iot).

Câu 9

Đáp án C

Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là nhũ tương.

Câu 10

Đáp án D

Tác dụng của các lớp lót:

- Lớp than củi có tác dụng hút các chất hữu cơ, vi khuẩn.

- Lớp cát mịn có tác dụng giữ các hạt đất, cát ở lại.

- Lớp sỏi có tác dụng lọc và giữ lại các thành phần lơ lửng có kích thước nhỏ.

Câu 11

Đáp án C

Thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào, quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Câu 12

Đáp án A

Con bướm, tảo vòng, cây thông là các sinh vật đa bào.

Câu 13 

Đáp án A

- Mỗi loài sinh vật đã được tìm thấy trên Trái Đất đều có một tên khoa học khác nhau. Để khẳng định loài A và loài B có phải cùng một loài không người ta sẽ tra tên khoa học của loài đó.

- Tên khoa học của cây roi là: Syzygium samarangense

Câu 14

Đáp án B

Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta sẽ bắt đầu bằng việc lựa chọn các đặc điểm để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm. Sau đó sẽ tiếp tục các làm như vậy ở các nhóm nhỏ tiếp theo cho đến khi xác định được từng loài. Cuối cùng thì sẽ lập sơ đồ phân loại các loài sinh vật.

Câu 15 

Đáp án D

Bệnh thủy đậu là do virus gây nên.

Câu 16

Đáp án C

Thực vật là các cơ thể đa bào, nhân thực còn trùng roi là cơ thể đơn bào, nhân thực nên trùng roi không được xếp vào nhóm thực vật.

Câu 17

Đáp án B

Con cá vàng là một cơ thế - cấp độ tổ chức cao nhấp của cơ thể đa bào.

Câu 18

Đáp án C

Trên Trái Đất có rất nhiều sinh vật khác nhau. Nếu không có hệ thống phân loại sinh vật sẽ rất khó để xác định vị trí của các loài sinh vật và khó khăn trong việc tìm kiếm chúng giữa các loài sinh vật khác.

Câu 19

Đáp án D

Trong dạ dày có nhiều acid có tính ăn mòn nên dễ làm chết các tế bào. Nếu không có quá trình thay thế các tế bào lớp bề mặt trong của dạ dày sẽ khiến acid trực tiếp ăn mòn ra các lớp phía ngoài dẫn tới viêm loét dạ dày và có khả năng dẫn tới ung thư.

Câu 20

Đáp án C

Thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào, quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Câu 21

Đáp án D

Công việc không cần dùng tới lực là đọc một trang sách.

Câu 22

Đáp án A

Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

Câu 23

Đáp án C

Trọng lượng của vật thay đổi theo vị trí đặt vật

Câu 24

Đáp án C

Thứ tự đúng các bước dùng lực kế để đo lực

- Ước lượng độ lớn của lực

- Chọn lực kế thích hợp

- Điều chỉnh lực kế về số 0

- Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo

- Đọc và ghi kết quả đo

Câu 25

Đáp án B

Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vật sẽ chuyển động nhanh dần.

Câu 26

Đáp án D

A – không có điểm tiếp xúc nào giữa hai thanh nam châm => lực không tiếp xúc.

B – không có điểm tiếp xúc nào giữa hai thanh nam châm => lực không tiếp xúc.

C – không có điểm tiếp xúc nào giữa Mặt Trăng và Trái Đất => lực không tiếp xúc.

D – lực tiếp xúc, tay của mẹ đã tác dụng lực vào công tắc tại điểm tiếp xúc.

Câu 27

Đáp án D

- Khi dùng tay kéo dãn lò xo thì lò xo bị biến dạng dãn.

- Khi dùng tay ép chặt lò xo thì lò xo bị biến dạng nén.

- Khi kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo thì có biến dạng dãn hoặc nén.

- Khi nâng lò xo lên thì lò xo không biến dạng

Câu 28

Đáp án C

A – sai, vì lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.

B - sai, vì lực ma sát lăn là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.

C – đúng.

D – sai vì lực ma sát là lực tiếp xúc.

Câu 29

Đáp án A

Khi treo một quả nặng, chiều dài của lò xo lúc đó là 98 cm và độ dãn của lò xo là 2cm. Vậy

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Câu 30

Đáp án B

Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực:

+ lực hút của Trái Đất,

+ lực cản của không khí.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Cho các vật thể: con chim, con gà, đôi giày, vi khuẩn, máy bay. Những vật sống trong các vật thể đã cho là

A. vi khuẩn, con chim, đôi giày.

B. vi khuẩn, con gà, con chim.

C. con chim, con gà, máy bay.

D. con chim, đôi giày, vi khuẩn.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây nói đúng về đặc điểm của chất rắn?

A. Có khối lượng, hình dạng và thể tích không xác định.

B. Không có khối lượng, hình dạng và thể tích không xác định.

C. Có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.

D. Không có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.

Câu 3: Dãy gồm các tính chất vật lí của chất?

A. Tính tan, tính dẻo, màu sắc, tính dẫn điện, nhiệt độ sôi.

B. Nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, thể tích, năng năng cháy, tính dẫn nhiệt.

C. Khả năng bị phân hủy, tính dẻo, mùi vị, nhiệt độ sôi, tính cứng.

D. Khả năng cháy, khả năng bị phân hủy, tính dẫn điện, tính tan, thể tích.

Câu 4: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí của chất?

A. Nước vôi trong bị vẩn đục khi sục khí carbon dioxide.

B. Gỗ cháy thành than.

C. Dây xích xe đạp bị gỉ.

D. Hòa tan muối ăn vào nước.

Câu 5: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là

A. sự ngưng tự.

B. sự bay hơi.

C. sự nóng chảy.

D. sự đông đặc.

Câu 6: Chọn phát biểu sai, khi nói về vai trò của không khí đối với tự nhiên và con người?

A. Oxygen cần cho quá trình hô hấp và quá trình đốt cháy nhiên liệu.

B. Nitrogen cung cấp một phần dưỡng chất cho sinh vật.

C. Carbon dioxide cần cho sự quang hợp.

D. Oxygen dùng để dập các đám cháy.

Câu 7: Quặng nào sau đây được khai thác để sản xuất nhôm?

A. Quặng apatite

B. Quặng bauxite

C. Quặng hematite

D. Quặng titanium

Câu 8: Trường hợp nào dưới đây là chất tinh khiết?

A. Nước khoáng.                               B. Nước biển.

C. Sodium chloride.                           D. Không khí.

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.

B. Thực phẩm bị biến đổi tính chất thì không dùng được.

C. Bảo quản thực phẩm không đúng cách làm giảm chất lượng thực phẩm.

D. Trong thành phần của ngô, khoai, sắn không chứa tinh bột.

Câu 10: Trong các hỗn hợp dưới đây, hỗn hợp nào là hỗn hợp không đồng nhất?

A. Hỗn hợp nước muối.

B. Hỗn hợp nước đường.

C. Hỗn hợp dầu ăn và nước.

D. Hỗn hợp nước và rượu.

Câu 11: Cho các đặc điểm sau:

(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm

(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập

(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài

(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân)

(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài

Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?

A. (1), (2), (4)                 B. (1), (3), (4)

C. (5), (2), (4)                 D. (5), (1), (4)

Câu 12: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?

A. Tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → mô

B. Mô → tế bào → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể

C. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể

D. Cơ thể → hệ cơ quan → cơ quan → tế bào → mô

Câu 13: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

A. Màu sắc                                          B. Kích thước

C. Số lượng tế bào tạo thành              D. Hình dạng

Câu 14: Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục                               (4) Tảo vòng

(2) Vi khuẩn lam                      (5) Cây thông

(3) Con bướm

Các sinh vật đa bào là?

A. (1), (2), (5)                 B. (5), (3), (1)                 

C. (1), (2), (5)                 D. (3), (4), (5)

Câu 15: Vi khuẩn là:

A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.

B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.

C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.

D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.

Câu 16: Trùng kiết lị có khả năng nào sau đây?

A. Mọc thêm roi                         B. Hình thành bào xác

C. Xâm nhập qua da                 D. Hình thành lông bơi

Câu 17: Điều gì xảy ra nếu số lượng nguyên sinh vật có trong chuỗi thức ăn dưới nước bị suy giảm?

A. Các sinh vật khác phát triển mạnh mẽ hơn

B. Các sinh vật trong cả khu vực đó bị chết do thiếu thức ăn

C. Có nguồn sinh vật khác phát triển thay thế các nguyên sinh vật

D. Các sinh vật ăn các nguyên sinh vật giảm đi vì thiếu thức ăn

Câu 18: Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào, nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào?

A. Khởi sinh

B. Nguyên sinh

C. Nấm

D. Thực vật

Câu 19: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?

A. Tế bào                        B. Mô

C. Cơ quan                     D. Hệ cơ quan

Câu 20: Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?

A. Ti thể          B. Thể Golgi          C. Ribosome          D. Lục lạp

Câu 21: Chọn phương án đúng

Đập một cái búa vào một quả bóng cao su. Lực mà búa tác dụng vào quả bóng sẽ làm cho quả bóng:

A. búa bị biến dạng một chút.

B. bị biến dạng và thay đổi chuyển động.

C. chuyển động của búa bị thay đổi.

D. thay đổi chuyển động.

Câu 22: Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực?

A. Cửa kính bị vỡ khi bị va đập mạnh.

B. Đất xốp khi được cày xới cẩn thận.

C. Cành cây đu đưa khi có gió thổi.

D. Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại

Câu 23: Em hãy xác định vật gây ra lực trong hoạt động nâng tạ?

A. Quả tạ.

B. Đôi chân.

C. Bắp tay.

D. Cánh tay.

Câu 24: Lực nào sau đây là lực tiếp xúc?

A. Lực của Trái Đất tác dụng lên bóng đèn treo trên trần nhà.

B. Lực của quả cân tác dụng lên lò xo khi treo quả cân vào lò xo

C. Lực của nam châm hút thanh sắt đặt cách đó một đoạn.

D. Lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng.

Câu 25: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực tiếp xúc?

A. Bạn Lan cầm quyển vở đọc bài.

B. Viên đá rơi.

C. Nam châm hút viên bi sắt.

D. Mặt trăng quay quanh Mặt Trời.

Câu 26: Em hãy xác định vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng?

A. Giáo viên.

B. viên phấn.

C. Bảng.

D. Bàn tay giáo viên.

Câu 27: Hiếu đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào có lực ma sát lớn hơn?

A. Không so sánh được.  

B. Lăn vật

C. Cả 2 cách như nhau    

D. Kéo vật

Câu 28: Treo một vật vào lực kế, nhận xét nào sau đây là đúng 

A. Lực mà lò xo lực kế tác dụng vào vật là lực đàn hồi

B. Lực mà vật tác dụng vào lò xo là trọng lượng vật 

C. Lực mà vật tác dụng vào lò xo và lực mà lò xo tác dụng vào vật là hai lực cân bằng.

D. A, B, C đều đúng 

Câu 29: Lực là gì?

A. Tác dụng đẩy của vật này lên vật khác

B. Tác dụng kéo của vật này lên vật khác

C. A và B đúng

D. A và B sai

Câu 30: Đơn vị đo của lực là?

A. Kilôgam (kg)

B. Niuton (N)

C. Lít (L)

D. centimet (cm)

Đáp án và hướng dẫn giải Đề số 1

1.B

2.C

3.A

4.D

5.C

6.D

7.B

8.C

9.D

10.C

11. B

12. C

13. C

14. D

15. A

16. B

17. D

18. A

19.C

20. D

21. B

22. C

23.D

24. B

25.A

26. B

27. D

28. D

29.C

30.B

Câu 1

Đáp án B

Các vật sống là: con chim, con gà, vi khuẩn.

Câu 2

Đáp án C

Chất rắn có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.

Câu 3

Đáp án A.

Khả năng cháy, khả năng bị phân hủy là tính chất hóa học.

⇒ B, C, D là các đáp án sai.

Câu 4

Đáp án D

A, B, C là các quá trình thể hiện tính chất hóa học.

D thể hiện tính tan của muối là tính chất vật lí.

Câu 5

Đáp án C

Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy.

Câu 6

Đáp án D

Oxygen là chất duy trì sự cháy, nếu dùng oxygen dập đám cháy sẽ làm đám cháy bùng cháy mãnh liệt hơn.

Câu 7

Đáp án B

Quặng bauxite được dùng để sản xuất nhôm.

Câu 8

Đáp án C

Chất tinh khiết là sodium chloride do nó không có lẫn chất khác.

Câu 9

Đáp án D

D sai  vì thành phần của ngô, khoai, sắn chứa tinh bột.

Câu 10

Đáp án C

A, B, D là hỗn hợp đồng nhất.

C là hỗn hợp không đồng nhất.

Câu 11

Đáp án B

Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta sẽ bắt đầu bằng việc lựa chọn các đặc điểm để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm. Sau đó sẽ tiếp tục các làm như vậy ở các nhóm nhỏ tiếp theo cho đến khi xác định được từng loài. Cuối cùng thì sẽ lập sơ đồ phân loại các loài sinh vật.

Câu 12

Đáp án C

Các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn sẽ bắt đầu từ cấp nhỏ nhất là tế bào và cấp lớn nhất là cơ thể. Cụ thể là: tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.

Câu 13

Đáp án C

Điểm khác nhau lớn nhất giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là:

- Cơ thể đơn bào được cấu tạo bởi một tế bào

- Cơ thể đa bào được cấu tạo bởi nhiều tế bào

Câu 14

Đáp án D

Tảo lục, vi khuẩn lam là các sinh vật đơn bào.

Câu 15

Đáp án A

Vi khuẩn là những cơ thể cấu tạo đơn bào, nhân sơ và có kích thước hiển vi.

Câu 16

Đáp án B

Trùng kiết lị có khả năng hình thành bào xác để tránh khỏi các tác động từ môi trường.

Câu 17

Đáp án D

Số lượng nguyên sinh vật có trong chuỗi thức ăn dưới nước bị suy giảm dẫn đến các sinh vật ăn nguyên sinh vật bị thiếu nguồn cung cấp thức ăn và sẽ bị giảm số lượng.

Câu 18

Đáp án A

Giới khởi sinh gồm các sinh vật đơn bào, nhân sơ nên vi khuẩn lam thuộc giới Khởi sinh.

Câu 19

Đáp án C

Cơ quan là cấu trúc được cấu tạo nên bởi nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể (Vd: da được cấu tạo từ nhiều mô biểu bì)

Câu 20

Đáp án D

Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật làm nhiệm vụ quang hợp.

Câu 21

Đáp án B

Lực mà búa tác dụng vào quả bóng sẽ làm cho quả bóng bị biến dạng và thay đổi chuyển động.

Câu 22

Đáp án C

Cành cây đu đưa khi có gió thổi có sự biến đổi vận tốc, không có sự biến dạng.

Câu 23

Đáp án D

Vật gây ra lực là cánh tay

Câu 24

Đáp án B

A – lực không tiếp xúc, vì giữa bóng đèn và Trái Đất không có sự tiếp xúc

B – lực tiếp xúc, vì giữa quả cân và lò xo có sự tiếp xúc tại điểm treo

C – lực không tiếp xúc, vì giữa nam châm và thanh sắt không có sự tiếp xúc

D - lực không tiếp xúc, vì giữa Trái Đất và Mặt Trăng không có sự tiếp xúc

Câu 25

Đáp án A

A – xuất hiện lực ma sát => lực tiếp xúc

B – viên đá rơi chịu tác dụng của trọng lực => lực không tiếp xúc

C – lực từ của nam châm => lực không tiếp xúc

D – lực hút giữa Mặt Trăng và Mặt Trời => lực không tiếp xúc

Câu 26

Đáp án B

vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng là viên phấn.

Câu 27

Đáp án D

Ta có, lực ma sát trượt lớn hơn lực ma sát lăn

=> cách kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng có lực ma sát lớn hơn cách lăn vật trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 28

Đáp án D

A – đúng

B – đúng

C – đúng 

Câu 29

Đáp án C

Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác

Câu 30

Đáp án B

Đơn vị của lực là niuton (N)

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Kí hiệu nào cảnh báo dễ cháy?

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Câu 2: Minh nói rằng, khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân phải chú ý bốn điểm sau:

A. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.

B. Không cắm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ,

C. Hiệu chỉnh về vạch số 0.

D. Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.

Minh đã nói sai ở điểm nào?

Câu 3: Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao.

B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.

C. Nhôm, muối ăn, đường mía.

D. Con dao, đôi đũa, muối ăn,

Câu 4: Khi một can xăng do bất cần bị bốc cháy thì chọn giải pháp chữa cháy nào được cho dưới đây phù hợp nhất?

A. Phun nước.

B. Dùng cát đổ trùm lên.

C. Dùng bình chữa chảy gia đình để phun vào.

D. Dùng chiếc chăn khô trùm vào.

Câu 5: Có nhiều nguồn gây ô nhiễm không khí, các nguồn này do tự nhiên hoặc con người gây ra:

1. Chặt phá rừng.

2. Núi lửa.

3. Đốt rơm rạ sau vụ gặt.

4. Vận chuyển vật liệu xây dựng không che bạt.

5. Phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu xăng dầu.

6. Khí thải công nghiệp.

7. Cháy rừng do sét đánh

Trong những nguyên nhân trên có mấy nguyên nhân là do con người gây ra?

A. 3                                

B. 4                                

C. 5                                

D. 6

Câu 6: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Gạo.
B. Rau xanh.
C. Thịt.
D. Gạo và rau xanh.

Câu 7: Thế nào là nhiên liệu?

A. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo.

B. Nhiên liệu là những chất được oxi hoá để cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể sống.

Nhiên liệu là những vật liệu dùng trong quá trình xây dựng.

D. Nhiên liệu là những chất cháy được dùng để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người

Câu 8: Cho các loại vật liệu sau: Kim loại, nhựa, gỗ, thủy tinh. Vật liệu dẫn nhiệt tốt nhất là:

A. Gỗ 

B. Kim loại.

C. Sứ.

D. Nhựa. 

Câu 9: Trong nước muối sinh lí, chất tan là

A. muối ăn

B. nước

C. nước muối

D. nước cất

Câu 10: Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?

A. Lọc.

B. Dùng máy li tâm.

C. Chiết.

D. Cô cạn.

Câu 11: Một tế bào tiến hành sinh sản 3 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào?

A. 3 tế bào            B. 6 tế bào            C. 8 tế bào            D. 12 tế bào

Câu 12: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?

A. Đa số không có thành tế bào

B. Đa số không có ti thể

C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh

D. Có chứa lục lạp

Câu 13: Vì sao nhân tế bào là nơi lưu giữ các thông tin di truyền?

A. Vì nhân tế bào chứa vật chất di truyền

B. Vì nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

C. Vì nhân tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào

D. Vì nhân tế bào kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào

Câu 14: Cho các sinh vật sau:

(1) Trùng roi

(2) Vi khuẩn lam

(3) Cây lúa

(4) Con muỗi

(5) Vi khuẩn lao

(6) Chim cánh cụt

Sinh vật nào vừa là sinh vật nhân thực, vừa có cơ thể đa bào? 

A. (1), (2), (5)                 C. (1), (4), (6)

B. (2), (4), (5)                 D. (3), (4), (6)

Câu 15: Nấm hương có tên khoa học là Lentinula edodes. Hãy chỉ ra tên loài và tên chi của nấm hương.

A. Tên loài: lentinula, tên chi: Edodes

B. Tên loài: Edodes, tên chi: Lentinula

C. Tên loài: Lentinula edodes, tên chi: không có

D. Tên loài: không có, tên chi: Lentinula edodes

Câu 16: Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng để phân loại sinh vật?

(1) Mức độ tổ chức cơ thể

(2) Mật độ cá thể của quần thể

(3) Tỉ lệ đực : cái

(4) Đặc điểm tế bào

(5) Môi trường sống

(6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản

(7) Kiểu dinh dưỡng

(8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn

A. (1), (2), (5), (7)           C. (1), (4), (5), (7)

B. (3), (4), (6), (8)           D. (2), (3), (6), (8)

Câu 17: Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thực vật?

A. Tế bào biểu bì                      C. Tế bào lông hút

B. Tế bào mạch dẫn                  D. Tế bào thần kinh

Câu 18: Bào quan nào dưới đây không có ở trùng roi?

A. Ribosome                  B. Lục lạp             C. Nhân                D. Lông mao

Câu 19: Cho sơ đồ sau:

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Loài không thuộc bộ ăn thịt là?

A. Gấu trắng                   C. Báo gấm 

B. Rắn hổ mang              D. Hổ Đông Dương

Câu 20: Loại mô nào dưới đây không cấu tạo nên dạ dày người?

A. Mô biểu bì                 C. Mô liên kết

B. Mô giậu                     D. Mô cơ

Câu 21: Một bạn chơi trò nhảy dây. Bạn đó nhảy lên được là do

A. lực của chân đẩy bạn đó nhảy lên.

B. lực của đất tác dụng lên chân bạn đó.

C. chân bạn đó tiếp xúc với đất.

D. lực của đất tác dụng lên dây.

Câu 22: Lực được biểu diễn bằng kí hiệu nào?

A. mũi tên

B. đường thẳng

C. đoạn thẳng

D. tia 0x

Câu 23: Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị biến dạng?

A. Mũi tên bay xa 5m sau khi được bắn ra khỏi cung tên

B. Hòn bi bắt đầu lăn trên máng nghiêng

C. Một người thợ đẩy thùng hàng

D. Quả bóng ten - nit bay đập vào mặt vợt

Câu 24: 1N là trọng lượng của quả cân bao nhiêu gam?

A. 100g

B. 1000g

C. 0,1g

D. 10g

Câu 25: Điền vào chỗ trống “…” để hoàn chỉnh câu:

Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực ….. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

A. không có sự tiếp xúc

B. không có sự va chạm

C. không có sự đẩy, sự kéo

D. không có sự tác dụng

Câu 26: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Cô gái nâng cử tạ

B. Cầu thủ chuyền bóng

C. Nam châm hút quả bi sắt

D. Cả A và B

Câu 27: Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào?

A. Lực kế

B. Nhiệt kế

C. Tốc kế

D. Đồng hồ

Câu 28: Khi treo vật nặng có trọng lượng 2 N, lò xo dãn ra 1 cm. Hỏi khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo ấy dãn ra bao nhiêu?

A. 0,5 cm

B. 1,5 cm

C. 1 cm

D. 2 cm

Câu 29: Chọn phát biểu đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?

A. Chiếc ô tô đang đứng yên ở mặt đường dốc nghiêng

B. Quả bóng lăn trên sân bóng

C. Vận động viên đang trượt trên tuyết

D. Xe đạp đang đi trên đường

Câu 30: Bạn An đã tác dụng vào thước nhựa một ... làm thước nhựa bị uốn cong.

A. Lực nén

B. Lực đẩy

C. Lực kéo

D. Lực nâng

Đáp án và hướng dẫn giải đề 2

1.C

2.C

3.C

4.B

5.C

6. C

7.D

8.B

9.A

10. C

11. C

12. A

13. A

14. D

15. B

16. C

17. D

18. D

19. A

20. B

21. B

22. A

23. D

24. A

25. A

26. D

27. A

28. B

29. A

30. A

Câu 1:

Đáp án C

A. Kí hiệu cấm sử dụng nước uống.

B. Kí hiệu chất ăn mòn.

C. Kí hiệu chất dễ cháy, cấm lửa.

D. Kí hiệu chất phóng xạ.

Câu 2:

Đáp án C

Minh đã nói sai ở điểm: Hiệu chỉnh về vạch số 0.

Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân, ta không phải hiệu chỉnh về vạch số 0 mà vẩy nhiệt kế cho thủy ngân xuống mức dưới 35oC

Câu 3:

Đáp án C

A. Loại vì con dao là vật thể.

B. Loại vì con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm đều là vật thể.

C. Đúng vì nhôm, muối ăn, đường mía đều là chất.

D. Loại vì con dao, đôi đũa là vật thể.

Câu 4:

Đáp án B

Dùng cát đổ trùm lên là giải pháp phù hợp nhất.

Cát sẽ giúp ngăn cách oxygen tiếp xúc với xăng nên sự cháy sẽ tắt. 

Nếu dùng nước thì xăng càng chảy loang ra theo nước và đám cháy khó dập tắt hơn. 

Bình chữa cháy gia đình thì quá nhỏ để có thế dập tắt đám cháy của can xăng. 

Do đám cháy lớn từ can xăng nên không dùng chăn vị chăn có thể bị cháy.

Câu 5:

Đáp án C

Có 5 nguyên nhân do con người gây ra gồm:

1. Chặt phá rừng.

3. Đốt rơm rạ sau vụ gặt.

4. Vận chuyển vật liệu xây dựng không che bạt.

5. Phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu xăng dầu.

6. Khí thải công nghiệp.

Câu 6:

Đáp án C

Thịt là loại thức ăn chứa nhiều protein nhất trong số các loại thức ăn trên.

Đối với các đáp án còn lại:

Gạo chứa nhiều tinh bột.

Rau xanh chứa nhiều canxi, vitamin, chất xơ.

Câu 7:

Đáp án D

Nhiên liệu là những chất cháy được dùng để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người

Câu 8:

Đáp án B

Kim loại là vật liệu dẫn nhiệt, dẫn điện tốt nhất.

Câu 9:

Đáp án A

Chú ý phân biệt dung dịch, dung môi, chất tan.

- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. 

- Chất tan là chất được hòa tan trong dung môi.

- Dung môi là chất dùng để hòa tan chất tan, dung môi thường là chất lỏng.

Trong bài này:

- Dung dịch là mước muối.

- Chất tan là muối ăn.

- Dung môi là nước cất.

Câu 10:

Đáp án C

Hỗn hợp dầu ăn và nước là hỗn hợp không đồng nhất. Trong đó dầu ăn không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

Ta có thể dùng phương pháp chiết để tách dầu ăn ra khỏi nước. Sẽ thu được dầu ăn ở phễu chiết và nước ở bình hứng.

Câu 11

Đáp án C

Ta có công thức tính số tế bào tạo ra sau n lần sinh sản là: N = a × 2n

Trong đó:

N: số tế bào được tạo ra

a: số tế bào tham gia sinh sản

n: số lần tham gia sinh sản

à Số tế bào tạo ra từ 1 tế bào sau 3 lần sinh sản là: N = 1 × 23 = 8 tế bào

Câu 12

Đáp án A

- Tế bào động vật đa số không có thành tế bào còn tế bào thực vật có thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bới cellulose.

Câu 13

Đáp án A

Nhân tế bào có chứa vật chất di truyền nên nó có nhiệm vụ lưu giữ và truyền đạt các thông tin di truyền của tế bào.

Câu 14

Đáp án D

- Trùng roi là sinh vật nhân thực, đơn bào.

- Vi khuẩn lam và vi khuẩn lao là sinh vật nhân sơ, đơn bào.

Câu 15

Đáp án B

Tên khoa học được gọi theo tên chi và tên loài nên Nấm hương sẽ có tên loài là Edodes và tên chi là Lentinula.

Câu 16

Đáp án C

Để phân loại các sinh vật trong tự nhiên, người ta sử dụng các tiêu chí là: mức độ tổ chức cơ thể, đặc điểm tế bào, môi trường sống và kiểu dinh dưỡng.

Câu 17

Đáp án D

Ở thực vật chưa có hệ thần kinh nên không có tế bào thần kinh.

Câu 18

Đáp án D

Trùng roi có roi là phương tiện di chuyển chứ không phải lông mao.

Câu 19

Đáp án A

Rắn hổ mang không thuộc bộ Ăn thịt mà thuộc bộ Có vảy.

Câu 20

Đáp án B

Mô giậu là mô cấu tạo nên cơ quan ở thực vật.

Câu 21

Đáp án B

Một bạn chơi trò nhảy dây. Bạn đó nhảy lên được là do: lực đẩy của đất tác dụng lên chân bạn đó.

Câu 22

Đáp án A

Lực được biểu diễn bằng mũi tên có:

- Gốc: là điểm mà lực tác dụng lên vật

- Hướng (phương và chiều): cùng hướng với lực tác dụng

- Độ lớn: chiều dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước

Câu 23

Đáp án D

A – vật bị thay đổi tốc độ

B - vật bị thay đổi tốc độ

C - vật bị thay đổi tốc độ

D – vật bị biến dạng và bị thay đổi tốc độ

Câu 24

Đáp án A

1N là trọng lượng của quả cân 100g.

Câu 25

Đáp án A

Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

Câu 26

Đáp án D

Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Cô gái nâng cử tạ

B. Cầu thủ chuyền bóng

C. Nam châm hút quả bi sắt

D. Cả A và B

Câu 27

Đáp án A

Để đo lực người ta sử dụng lực kế.

Câu 28

Đáp án B

     Khi treo vật nặng có trọng lượng 2 N thì lò xo dãn ra 1 cm.

=> Khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo dãn ra  ?   cm.

Vậy độ dãn của lò xo khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N là: 

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Câu 29

Đáp án A

A – xuất hiện lực ma sát nghỉ

B – xuất hiện lực ma sát lăn

C – xuất hiện lực ma sát trượt

D – xuất hiện lực ma sát lăn

Câu 30

Đáp án A

Bạn An đã tác dụng vào thước nhựa một lực nén làm thước nhựa bị uốn cong.

....................................

....................................

....................................

Trên đây là phần tóm tắt một số đề thi trong các bộ đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 năm học 2021 - 2022 của ba bộ sách mới, để xem đầy đủ mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi ở trên!

  • Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.