De thi học sinh giỏi lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp AN

De thi học sinh giỏi lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp AN

Câu 1: ( 3 điểm) Tìm nghĩa của các từ ghép sáng tạo; sáng chế; sáng tác. Cho biết nghĩa chung của tiếng sáng trong các từ ghép trên.

Câu 2: ( 3 điểm) Hãy chuyển các câu kể sau thành câu cầu khiến:

- Hùng chăm học.

- Lan vỗ tay.

- Hoà đi nhanh.

Câu 3: ( 4 điểm ) Trong bài thơ " Bóng mây" :

 Hôm nay trời nắng như nung

 Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày

Ước gì em hoá bóng mây

 Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.

 Đọc bài thơ trên, em thấy có những nét tình cảm gì đẹp?

Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 4 môn: Tiếng Việt (có hướng dẫn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Đề thi học sinh giỏi lớp 4 môn: Tiếng việt ( Thời gian 60 phút không kể thời gian giao đề) ************* Câu 1: ( 3 điểm) Tìm nghĩa của các từ ghép sáng tạo; sáng chế; sáng tác. Cho biết nghĩa chung của tiếng sáng trong các từ ghép trên. Câu 2: ( 3 điểm) Hãy chuyển các câu kể sau thành câu cầu khiến: - Hùng chăm học. - Lan vỗ tay. - Hoà đi nhanh. Câu 3: ( 4 điểm ) Trong bài thơ " Bóng mây" : Hôm nay trời nắng như nung Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày Ước gì em hoá bóng mây Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. Đọc bài thơ trên, em thấy có những nét tình cảm gì đẹp? Câu 4: ( 9 điểm) Em hãy tả một con vật gần gũi, thân thuộc mà em yêu quý nhất và nêu cảm nghĩ của em về việc chăm sóc bảo vệ con vật đó. .. Hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi lớp 4 môn: Tiếng việt Câu 1: ( 3 điểm) Tìm nghĩa của các từ ghép sáng tạo; sáng chế; sáng tác. Cho biết nghĩa chung của tiếng sáng trong các từ ghép trên. - " sáng tạo" là tạo ra những giá trị mới về vật chất và tinh thần. (0.75đ) - "sáng chế" là suy nghĩ chế tạo ra cái mới trước đó chưa có. (0.75đ) - " sáng tác" là nghĩ và làm ra tác phẩm nghệ thuật. (0.75đ) - Nét nghĩa chung của tiếng "sáng" trong 3 từ trên là: suy nghĩ tìm ra cái mới. (0.75đ) Câu 2: ( 3 điểm) Hãy chuyển các câu kể sau thành câu cầu khiến: - Hùng chăm học. - Hãy chăm học lên, Hùng! - Lan vỗ tay. - Lan vỗ tay đi! - Hoà đi nhanh. - Hoà đi nhanh lên! Câu 3: ( 4 điểm ) Trong bài thơ " Bóng mây" : Hôm nay trời nắng như nung Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày Ước gì em hoá bóng mây Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. Đọc bài thơ trên, em thấy có những nét tình cảm gì đẹp? Gợi ý - Thấy được tình cảm của người con thương mẹ phải làm việc vất vả phơi lưng đi cấy. (1đ) - Từ đó ước mong được góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả trong công việc - hoá thành đám mây che cho mẹ làm việc... (1đ) - Tóm lại : đó là tình thương vừa sâu sắc vừa cụ thể và thiết thực của người con đối với mẹ, liên hệ qua bản thân HS ... (2đ) Câu 4: ( 9 điểm) Em hãy tả một con vật gần gũi, thân thuộc mà em yêu quý nhất và nêu cảm nghĩ của em về việc chăm sóc bảo vệ con vật đó. Gợi ý * Mở bài (2đ): Giới thiệu tự nhiên, nêu được con vật định tả gần gũi thân thuộc với với bản thân... * Thân bài (5đ): - Nêu được đặc điểm hình dáng kích thước con vật. Tả được từng bộ phận con vật gắn với các hoạt động của nó - câu văn rõ ràng đủ ý giàu hình ảnh... (2,5đ) - Nêu được tình cảm của mình thông qua việc chăm sóc bảo vệ con vật, từ đó thấy được tác dụng ích lợi của con vật đối với con người - câu văn giàu cảm xúc... (2.5đ). (HS có thể lồng ghép tình cảm của mình trong khi tả về con vật) * Kết luận (2đ): Suy nghĩ của bản thân đối với con vật từ đó thấy được lòng yêu loài vật yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và có ước mơ hoài bão... (Trình bày toàn bài sạch đẹp 1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • De thi học sinh giỏi lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp AN
    De th HSG TV lop 4.doc

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Thời gian 90 phút ) Câu 1: ( 2 điểm) Tìm từ ghép có tiếng “ tự” nói về tính cách con người rồi chia thành 2 nhóm : (Mỗi nhóm 5 từ ) a, Chỉ phẩm chất tốt đẹp. b, Chỉ tính xấu: Câu 2: ( 2 điểm) Chữa câu sai dưới đây bằng 2 cách khác nhau: ( Chú ý chỉ được thay đổi nhiều nhất 2 từ ở mỗi câu ) Nếu xe hỏng nhưng em vẫn đến lớp đúng giờ. Câu 3: ( 4 điểm) Điền dấu câu đã học vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả: Trên bờ sông một con Rùa đang cố sức tập chạy một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy Rùa đáp Anh đừng giễu tôi anh với tôi thử chạy thi xem ai hơn Câu 4: ( 2 điểm ) Xác định từ loại của các từ trong thành ngữ sau: Nhìn xa trông rộng Dân giàu nước mạnh Câu 5: ( 2 điểm ) Bài Đường đi Sa Pa – Sách Tiếng Việt 4, tập 2 có viết: “ Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.” Đoạn văn trên tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó. Câu 6: ( 7 điểm ) Em hãy kể lại một câu chuyện cổ tích, kết hợp tả ngoại hình nhân vật. (Chữ viết và trình bày 1 điểm) ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP 4 Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 Học sinh tìm đủ, đúng số từ trong mỗi nhóm như sau: a, Chỉ phẩm chất tốt đẹp: tự trọng, tự tin; tự lập; tự lực; tự chủ. b, Chỉ tính xấu: tự kiêu ; tự ái; tự ti; tự cao; tự mãn. ( Học sinh tìm từ khác đúng vẫn cho điểm) 1 điểm 1 điểm Câu 2 Cách 1: Tuy xe hỏng nhưng em vẫn đến lớp đúng giờ. Cách 2: Nếu xe hỏng thì em không đến lớp đúng giờ. 1 điểm 1 điểm Câu 3 Các câu văn được điền dấu và viết lại như sau: Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập chạy. Một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai: - Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy ! Rùa đáp: - Anh đừng giễu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi xem ai nhanh hơn? 1,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm Câu 4 Học sinh xác định đúng từ loại trong mỗi thành ngữ: Nhìn xa trông rộng ĐT TT ĐT TT Dân giàu nước mạnh DT TT DT TT 1 điểm 1 điểm Câu 5 Đoạn văn trên tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật điệp ngữ, đảo ngữ. Tác dụng của điệp ngữ “ Thoắt cái” gợi cảm xúc đột ngột, ngỡ ngàng, nhấn mạnh sự thay đổi nhanh chóng của thời gian đến mức gây bất ngờ. Tác dụng của đảo ngữ: để nhấn mạnh làm nổi bật vẻ đẹp nên thơ của sự biến đổi về cảnh sắc thiên nhiên ở Sa Pa. 1 điểm 1 điểm Câu 6 - Trình bày đủ 3 phần ( MB, TB ,KL ). - Viết văn đúng theo yêu cầu ( biết tả ngoại hình nhân vật phù hợp, hấp dẫn ) làm nổi bật tính cách nhân vật khi kể chuyện. - Viết câu, dùng từ đúng, ít sai lỗi chính tả. 1 điểm 5 điểm 1 điểm

Bộ đề thi học học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 4 là tài liệu được Tip.edu.vntổng hợp, chọn lọc các đề ôn luyện các dạng bài tập nâng cao môn Tiếng Việt lớp 4 giúp các em học sinh ôn tập, có thêm nguồn tài liệu chuẩn bị cho các kỳ thi học sinh giỏi đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về trọn bộ đề thi.

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Dưới đây là các câu hỏi và các ý trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?

A. gồ ghề B. ngượng ngịu C. kèm cặp D. kim cương

Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?

A. nước uống B. xe hơi C. xe cộ D. ăn cơm

Câu 3: (1/2đ) Từ nào không phải là từ ghép?

A. san sẻ B. phương hướng C. xa lạ D. mong mỏi

Câu 4: Từ nào là danh từ?

A. cái đẹp B. tươi đẹp
C. đáng yêu D. thân thương

Câu 5: Tiếng “đi” nào được dùng theo nghĩa gốc?

A. vừa đi vừa chạy B. đi ôtô
C. đi nghỉ mát D. đi con mã

Câu 6: Từ nào có nghĩa là “xanh tươi mỡ màng”?

A. xanh ngắt B. xanh biếc
C. xanh thẳm D. xanh mướt

Câu 7: Cặp từ quan hệ trong câu ghép: “Nếu gió thổi mạnh thì cây đổ” biểu thị quan hệ nào?

A. Nguyên nhân – kết quả B. Điều kiện, giả thiết – kết quả
C. Đối chiếu, so sánh, tương phản D. Tăng tiến

Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)

Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:

a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.

b) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.

Câu 2: (0,5đ) Cho cặp từ sau: thuyền nan / thuyền bè

Hãy cho biết: 2 từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào (về nghĩa và về cấu tạo từ)?

Câu 3: (1,5đ)

Quê hương là cánh diều biếc

Tuổi thơ con thả trên đồng

Quê hương là con đò nhỏ

Êm đềm khua nước ven sông.

(Quê hương – Đỗ Trung Quân)

Đọc đoạn thơ trên, em thấy được những ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào?

Câu 4: (4,5đ) Em yêu nhất cảnh vật nào trên quê hương mình? Hãy viết bài văn miêu tả ngắn (khoảng 20 – 25 dòng) nhằm bộc lộ tình cảm của em đối với cảnh vật đó.

Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?

A. sơ xác B. xứ sở
C. xuất xứ D. sơ đồ

Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép?

A. cần mẫn B. học hỏi
C. đất đai D. thúng mủng

Câu 3: Từ nào không phải là danh từ?

A. cuộc sống B. tình thương
C. đấu tranh D. nỗi nhớ

Câu 4: Từ nào khác nghĩa các từ còn lại?

A. tổ tiên B. tổ quốc
C. đất nước D. giang sơn

Câu 5: Từ nào không phải là từ tượng hình?

A. lăn tăn B. tí tách
C. thấp thoáng D. ngào ngạt

Câu 6: Tiếng “xuân” nào được dùng theo nghĩa gốc?

A. mùa xuân B. tuổi xuân
C. sức xuân D. 70 xuân

Câu 7: (1/2đ) Dòng nào đã có thể thành câu?

A. Mặt nước loang loáng B. Con đê in một vệt ngang trời đó
C. Trên mặt nước loang loáng D. Những cô bé ngày xưa nay đã trở thành

Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)

Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:

a) Hoa dạ hương gửi mùi hương đến mừng chú bọ ve.

b) Gió mát đêm hè mơn man chú.

Câu 2: (0,5đ) Gạch dưới các danh từ trong câu sau và nói rõ chúng giữ chức vụ gì trong câu?

Hôm nay, học sinh thi Tiếng Việt

Câu 3: (1,5đ) Kết thúc bài “Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy viết:

Mai sau,

Mai sau,

Mai sau,

Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh…

Em hãy cho biết, những câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì? Cách diễn đạt của nhà thơ có nét gì độc đáo, góp phần khẳng định điều đó?

Câu 4: (4,5đ) Chọn một trong 2 đề văn sau:

a) Năm năm qua, mái trường tiểu học đã trở thành người bạn hiền, thân thiết của em. trước khi xa trường để học tiếp lên Trung học cơ sở, em hãy tâm sự với trường một vài kỉ niệm êm đềm sâu sắc của thời học sinh Tiểu học đã qua.

b) Viết một bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) kể lại kỉ niệm sâu sắc nhất của em đối với thầy (cô) giáo đã dạy em dưới mái trường Tiểu học.

Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Câu 1: Tiếng nào có âm đệm là âm u?

A. Quốc B. Thuý
C. Tùng D. Lụa

Câu 2: Chỉ ra từ phức trong các kết hợp sau?

A. kéo xe B. uống nước
C. rán bánh D. khoai luộc

Câu 3: Từ nào không phải là từ láy?

A. quanh co B. đi đứng
C. ao ước D. chăm chỉ

Câu 4: Từ nào là động từ?

A. cuộc đấu tranh B. lo lắng
C. vui tươi D. niềm thương

Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?

A. cuồn cuộn B. lăn tăn
C. nhấp nhô D. sóng nước

Câu 6: Tiếng “đồng” trong từ nào khác nghĩa tiếng “đồng” trong các từ còn lại?

A. đồng tâm B. cộng đồng
C. cánh đồng D. đồng chí

Câu 7: (1/2đ) CN của câu “Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả” là:

A. Những con voi B. Những con voi về đích
C. Những con voi về đích trước tiên D. Những con voi về đích trước tiên huơ vòi

Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)

Câu 1: (1đ) Gạch dưới các bộ phận song song trong các câu sau và cho biết chúng giữ chức vụ gì trong câu:

a) Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển mây mù.

b) Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.

Câu 2: (0,5đ) Đặt dấu phẩy vào những chỗ cần thiết trong 2 câu văn sau:

Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào sáo sậu sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về.

Câu 3: (1,5đ) Trong bài “Về thăm nhà Bác” nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết:

Ngôi nhà thuở Bác thiếu thời

Nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng mưa

Chiếc giường tre quá đơn sơ

Võng gai ru mát những trưa nắng hè.

Hãy cho biết, đoạn thơ trên giúp ta cảm nhận được điều gì đẹp đẽ, thân thương?

Câu 4: (4,5đ) Hãy viết một bài văn tả một cái cây cho bóng mát ở san trường (hoặc nơi em ở) mà em cảm thấy gần gũi và gắn bó.

Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả?

A. trong chẻo B. chống trải
C. chơ vơ D. chở về

Câu 2: Từ nào là từ ghép?

A. mong ngóng B. bâng khuâng
C. ồn ào D. cuống quýt

Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại?

A. học tập B. học đòi
C. học hành D. học hỏi

Câu 4: Tiếng “ăn” nào được dùng theo nghĩa gốc?

A. ăn cưới B. ăn cơm
C. da ăn nắng D. ăn ảnh

Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?

A. chăm chỉ B. siêng năng
C. chuyên cần D. ngoan ngoãn

Câu 6: Câu nào có nội dung diễn đạt chưa hợp lí?

A. Tuy vườn nhà em nhỏ nhưng có rất nhiều cây ăn quả. B. Vì mẹ bị ốm nên mẹ đã làm việc quá sức. C. Cây đổ vì gió lớn.

D. Mặc dù nhà ở gần trường nhưng Nam vẫn đến lớp muộn