Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống và chân trời sáng tạo , đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Theo đó, quý thầy cô giúp các em học sinh tham khảo Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2, Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 27. hãy cùng tham khảo với hocdientucoban nhé ! Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống và chân trời sáng tạoLớp 2 với 3 đề thi cuối học kì 2 giúp các em nắm được cấu trúc đề thi và các dạng câu hỏi thường gặp trong các đề thi ôn tập học kì 2 hiệu quả. Do đó, mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết về Dữ liệu lớn sau đây. Dưới đây là Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 và đề thi học kì 2 môn toán lớp 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống hãy cùng tham khảo nhé : Tổng hợp Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống và chân trời sáng tạo
Câu hỏi 1: (5 điểm) Chính tả (nghe – viết) (20 phút) Bye Bye Orange Wings Cánh cam có cánh màu xanh và phát sáng óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Tôi bị lạc vào nhà của Bông. Anh ấy bị thương ở chân và đi khập khiễng. Yêu quý, hãy đặt những cánh hoa cam vào một chiếc bình nhỏ đầy cỏ. Kể từ ngày đó, những cánh hoa cam đã trở thành người bạn nhỏ của Bong Joon-ho. (Mindeuk) câu 2: (5 điểm) (20 phút) Viết đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 kể về những việc em đã làm để bảo vệ môi trường. cầu hôn: 1. Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường? 2. Bạn làm việc đó khi nào? ở đâu? Tôi nên làm gì? 3. Lợi ích của việc làm như vậy là gì? 4. Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
Phần 1: Trắc nghiệm ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Câu 1: Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là: A. 998 B. 999 C. 997 D. 1000 Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là: A. 538 B. 548 C. 547 D. 537 Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là: A. 9cm B. 10cm C. 6cm D.8cm Câu 4: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là: A. 39 B. 309 C. 390 D. 930 Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp. Cột cờ trường em cao khoảng: A. 5km B. 5dm C. 5cm D. 5m Câu 6: Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học? A. Bạn Linh B. Bạn Nga C. Bạn Loan Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 423 + 245 b) 643 – 240 Câu 2: Có mấy hình tứ giác trong hình bên? Câu 3: Khu vườn A có 220 cây vải, khu vườn B có nhiều hơn khu vườn A 60 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải? Câu 4: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi. a) Con mèo cân nặng mấy ki-lô-gam? b) Quả dưa cân nặng mấy ki-lô-gam?
Phần 1: Trắc nghiệm ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Câu 1: Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là: A. 998 Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là: A. 538 Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là: A. 9cm Câu 4: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là: B. 309 Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp. Cột cờ trường em cao khoảng: D. 5m Câu 6: Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học? A. Bạn Linh Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 423 + 245 = 668 b) 643 – 240 = 403 Câu 2: Ta đánh số vào các hình như sau: Các hình tứ giác có trong hình vẽ là: hình (1 và 2), hình (2 và 3), hình (1, 2 và 3). Vậy trong hình đã cho có 3 tứ giác. Câu 3: Khu vườn B có số cây vải là: 220 + 60 = 280 cây vải Câu 4: a) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của con mèo bằng tổng cân nặng của 2 quả cân ở đĩa bên trái. Ta có: 1 kg + 3 kg = 4 kg. Vậy con mèo cân nặng 4 kg. b) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của 1 quả cân 1 kg và quả dưa bằng cân nặng của quả cân 3 kg ở vế bên phải. Ta có: 3 kg – 1 kg = 2 kg. Vậy quả dưa cân nặng 2 kg. Bên dưới gồm hau đề : Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Kết nối và Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt chân trời sáng tạo cùng với đó là đáp án ãy cùng tham khảo bên dưới nào. Đề thi học kì 2 lớp 2 chân trời sáng tạoA. Đọc I. Đọc – hiểu Nhà Gấu ở trong rừng Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè ….. (Tô Hoài) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì? a- Măng và hạt dẻ b- Măng và mật ong c- Mật ong và hạt dẻ 2. Mùa đông, cả nhà Gấu làm gì? a- Đi nhặt quả hạt dẻ b- Đi tìm uống mật ong c- Đứng trong gốc cây 3. Vì sao suốt ba tháng rét, Gấu không cần đi kiếm ăn mà vẫn sống? a- Vì Gấu có nhiều thức ăn để lưu trữ b- Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mút c- Vì Gấu có khả năng nhịn ăn rất giỏi (4). Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài? a- Tả cuộc sống quanh năm của gia đình Gấu ở trong rừng b- Tả cuộc sống rất vui vẻ của gia đình Gấu ở trong rừng c- Tả cuộc sống thật no đủ của gia đình Gấu ở trong rừng II. Tiếng việt Bài 1. Điền vào chỗ chấm ên hay ênh: Cao l…… kh…… Ốc s…… Mũi t…………… Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.
Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau. a) – Cậu giảng bài cho tớ phần này được không? -………………………………………………………………………………… b) – Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé. – …………………………………………………………………………………… B. Viết 1. Nghe – viết: Mùa lúa chín Vây quanh làng Một biển vàng Như tơ kén… Hương lúa chín Thoang thoảng bay Làm say say Đàn ri đá. Lúc biết đi Chuyện rầm rì Rung rinh sáng Làm xáo động Cả rặng cây Làm lung lay Hàng cột điện… Bông lúa quyện Trĩu bàn tay Như đựng đầy Mưa, gió, nắng. Như đeo nặng Giọt mồ hôi Của bao người Nuôi lớn lúa… Nguyễn Khoa Đăng 2. Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em A. Đọc hiểu I. Đọc – hiểu 1. b 2. c 3. b (4). a II. Tiếng việt Bài 1. Điền vào chỗ chấm ên hay ênh: Cao lênh khênh Ốc sên Mũi tên Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.
Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau. a) – Cậu giảng bài cho tớ phần này được không ? – Được chứ, tớ sẽ giảng bài này cho cậu. b) – Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé. – Không được đâu, tớ không trốn học cùng cậu đâu. B. Viết 1. Nghe – viết: 2. Hướng dẫn viết về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em
Bài làm tham khảo số 1: Anh trai em tên là Minh Tuấn. Anh thường chơi cùng với em. Có đồ ăn ngon, anh Tuấn sẽ nhường hết cho em. Buổi tối, anh thường giảng lại cho em những bài tập khó. Em rất yêu quý anh trai em. Em mong anh em em luôn yêu thương và gắn bó với nhau. Bài làm tham khảo số 2: Chị Thúy Ngân là chị gái của em. Chị ấy là học sinh lớp 10 của trường Chuyên ở tỉnh. Chị Ngân học giỏi lắm, lại chăm chỉ nữa. Chị thường dạy em học bài, rồi dẫn em đi chơi và mua cho em những món quà vặt thật ngon. Chị Ngân là chị gái tuyệt vời nhất trên đời này. Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Câu 1: Lúc 8 giờ có: A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12 B. Kim giờ chỉ vào số 12, kim phút chỉ vào số 8 C. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 3 D. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 6 Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là: A. 10 B. 8 C. 6 D. 2 Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 …. 578. A. < B. > C. = Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2? A. 2 × 5 B. 5 × 2 C. 2 × 2 D. 2 × 4 Câu 5: Kết quả của phép tính 9kg + 8kg – 3kg là: A. 14kg B. 15kg C. 13kg D. 16kg Câu 6: Phép nhân 2 × 3 = 6 có các thừa số là: A. 2 và 3 B. 3 và 6 C. 2 và 6 D. 2 Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 315 + 130 b) 340 – 110 c) 190 – 15 Câu 2: Độ dài của đường gấp khúc GNPQ bằng bao nhiêu? Câu 2: Ngăn trên có 120 quyển sách, ngăn dưới có 135 quyển sách. Hỏi ngăn trên có ít hơn ngăn dưới bao nhiêu quyển sách? Câu 3: Mỗi hộp bánh có 4 chiếc bánh. Hỏi 7 hộp bánh như thế có tất cả bao nhiêu chiếc bánh? Câu 4: Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 53 km, quãng đường từ tỉnh B đến tỉnh C dài 28 km. Hõi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) dài bao nhiêu ki-lô-mét? Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Lúc 8 giờ có: A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12 Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là: C. 6 Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 …. 578. A. < Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2? A. 2 × 5 Câu 5: Kết quả của phép tính 9kg + 8kg – 3kg là: A. 14kg Câu 6: Phép nhân 2 × 3 = 6 có các thừa số là: A. 2 và 3 Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 315 + 130 = 445 b) 340 – 110 = 230 c) 190 – 15 = 175 Câu 2: Độ dài của đường gấp khúc GNPQ 6 + 3 + 5 = 14cm Câu 2: Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới số quyển sách là: 135 – 120 = 15 quyển sách Câu 3: 7 hộp bánh như thế có tất cả số chiếc bánh là: 4 × 7 = 28 (chiếc bánh) Đáp số: 28 chiếc bánh. Câu 4: Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) dài số ki-lô-mét là 53 + 28 = 81 (km) Đáp số: 81 km
Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm học 2021 – 2022, Cuốn sách Kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án và hướng dẫn chấm kèm theo. Qua đó, giúp quý thầy cô tham khảo đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2 môn Tiếng Việt cho các em học sinh theo Thông tư 27. Với 3 đề thi cuối học kì 2 lớp 2 cũng giúp các em nắm được cấu trúc đề thi, cũng như các dạng bài thường gặp trong đề thi ôn tập cuối học kì 2 hiệu quả. Vậy mời quý thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Học Điện Tử Cơ Bản: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm học 2021 – 2022 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠONGÔI TRƯỜNG …… ĐỀ TÀI KIỂM TRA THỨ HAI II NĂM HỌC 2021 – 2022Môn học: Tiếng ViệtKhối looh: 2Thời gian: 40 phút (không bao gồm thời gian phân công)Ngày kiểm tra:….. / ….. / 2022 Câu hỏi 1: (5 điểm) Chính tả (Nghe – viết) (20 phút) Tạm biệt cánh cam Cánh cam có cánh màu xanh, óng ánh dưới nắng. Tôi bị lạc vào nhà của Bông. Chân anh ấy bị thương, và anh ấy đi khập khiễng. Yêu quý, hãy đặt những cánh hoa cam vào một chiếc lọ nhỏ chứa đầy cỏ. Từ hôm đó, những cánh cam đã trở thành người bạn tí hon của Bông. (Minh Đức) Câu 2: (5 điểm) (20 phút) Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 kể về những việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Gợi ý: 1. Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường? 2. Bạn làm việc đó khi nào? ở đâu? Tôi phải làm thế nào? 3. Lợi ích của việc làm đó là gì? 4. Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc đó? Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022 Câu Hhướng dẫn chấm Biểu đồ điểm Câu hỏi 1 – Nghe viết đúng chính tả, viết đúng độ cao, không mắc quá 5 lỗi trong bài, viết hoa đúng các chữ trong bài. Chữ viết sạch sẽ, rõ ràng. 5 – Tùy theo mức độ sai sót: từ 5 lỗi trở lên, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Thiếu hoặc thừa nội dung trừ 0,25 điểm cứ sau 2 giờ. Câu 2 Bạn có thể cho tôi biết bạn làm gì để bảo vệ môi trường? 1,5 Nói về từng chi tiết cụ thể về những việc bạn đã làm để bảo vệ môi trường. 2,5 Hãy nói cho tôi biết bạn cảm thấy thế nào khi làm điều đó đầu tiên – Giáo viên cho điểm học sinh một cách linh hoạt dựa trên bài làm của học sinh. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2 năm học 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2 năm học 2021 – 2022 I. Nhìn vào các bức tranh và hoàn thành các từ 1. _ o _ ur _ 2. g _ _ _ es 3. t _ _ t 4. s _ o _ ts 5. gr _ n _ m _ th _ _ 6. _ _ x II. Trùng khớp đầu tiên. Cầu vồng 2. B. giày 3. C. bánh 4. D. ngựa vằn III. Sắp xếp lại những từ này để có câu đúng 1. number / it / What / is /? / _________________________________________ 2. How / sister / your / is / old /? / _________________________________________ 3. the / What / sơ mi / là /? / _________________________________________ 4. Họ đang / xe đạp / đang cưỡi ngựa / a / ./ _________________________________________ 5. cake / the / table / The / on / is / ./ _________________________________________ Đáp án đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2 năm 2021 – 2022 Câu hỏi 1 1. sữa chua 2. nho 3. lều 4. quần đùi 5. bà nội 6. cáo Câu 2 1. DỄ DÀNG 2 C 3. BỎ 4. A Câu 3 1. Nó là số mấy? 2. Em gái của bạn bao nhiêu tuổi? 3. Những chiếc áo sơ mi là gì? 4. Họ đang đạp xe. 5. Chiếc bánh ở trên bàn. …. >> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống #Bộ #đề #thi #học #kì #lớp #năm #sách #Kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống
|