Dịch phần reading unit 15 lớp 12

Hướng dẫn giải Unit 15. Women In society trang 162 sgk Tiếng Anh 12 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 12 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 12, luyện thi THPT Quốc gia.

A. READING trang 162 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you read trang 162 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions that follow.

(Làm việc từng đôi. Nhìn vào các hình và trả lời câu hỏi kèm theo.)

Dịch phần reading unit 15 lớp 12

1. How many roles does this woman have?

2. Is her life typical of a Vietnamese woman’s life? Why/Why not?

Answer: (Trả lời)

1. This woman has two roles: a wife’s role and a mother’s role.

2. Yes, it is, because it’s the Vietnamese traditional lifestyle and culture.

Tạm dịch:

1. Phụ nữ này có bao nhiêu vai trò? ⟹ Người phụ nữ này có hai vai trò: vai trò của người vợ và vai trò của một người mẹ.

2. Đời sống của bà là cuộc sống của người phụ nữ Việt Nam? Tại sao/ tại sao không? ⟹ Vâng, đó là vì lối sống và văn hoá truyền thống của Việt Nam.

2. While you read trang 163 sgk Tiếng Anh 12

Read the text and do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo.)

Throughout much of the history of human civilization, deep-seated cultural beliefs allowed women only limited roles in society. Many people believed that women’s natural roles were as mothers and wives. These people considered women to be better suited for childbearing and homemaking rather than for involvement in the public life of business or politics. Widespread doubt about women’s intellectual ability led most societies to deny education, employment and many legal and political rights to women. It was men who controlled most positions of employment and power in society.

The struggle for women’s rights – the rights that establish the same social, economic, and political status for women as for men – began in the 18th century during a period known as the Age of Enlightenment. During this period, political philosophers in Europe began to argue that all individuals, male or female, were born with natural rights that made them free and equal. These pioneer thinkers advocated that women should not be discriminated against on the basis of their sex.

Today, although their status varies in different countries, women in most parts of the world have gained significant legal rights. The most important of these are: the right to have equal work opportunities and pay to men, the right to vote, and the right to formal education.

Dịch bài:

Trải qua nhiêu lịch sử của nền văn minh nhân loại, những niềm tin văn hóa lâu đời cho phép phụ nữ chỉ bị hạn chế những vai trò trong xã hội. Nhiều người tin rằng vai trò tự nhiên của phụ nữ là mẹ và vợ. Những người này xem phụ nữ phù hợp cho việc sinh con và việc chăm sóc gia đình hơn là dấn thân vào đời sống công cộng của việc kinh doanh hay chính trị. Sự nghi ngờ phổ biến về khả năng trí thức của phụ nữ đã đưa nhiều xã hội từ chối việc giáo dục, việc làm và nhiều quyền pháp lí và chính trị đối với phụ nữ. Chính phụ nữ là người kiểm soát phần lớn việc làm và quyền lực trong xã hội.

Cuộc tranh đấu cho quyền của phụ nữ- những quyền thiết lập cùng một địa vị xã hội. văn hóa và chính trị cho phụ nữ cũng như đàn ông – bắt đầu vào thế kỉ 18, trong suốt thời kì được biết như là Thời đại Ánh Sáng. Trong suối thời kì này, các nhà triết học chính trị ở Âu châu bắt đầu lí giải rằng tất cả cá nhân, nam hay nữ, được sinh ra với quyền tự nhiên làm cho họ tự do và bình đẳng. Những nhà tư tưởng tiên phong này biện hộ rằng phụ nữ không nên bị phân biệt đối xử vì căn cứ vào nền tảng phái tính của họ.

Ngày nay, dù địa vị của họ thay đổi ở nhiều quốc gia khác nhau, phụ nữ phần lớn trên thế giới đã đạt nhiều quyền pháp lí quan trọng. Quyền quan trọng nhất trong những quyển này là: quyền có việc làm và trả lương như đàn ông, quyền bầu cử và quyền có nền giáo dục chính qui.

Task 1 trang 163 sgk Tiếng Anh 12

Give the Vietnamese equivalents to the following Words and phrases.

(Cho từ tiếng Việt tương đương với những từ và cụm từ sau.)

1. human civilization

2. childbearing

3. involvement

4. Age of Enlightenment

5. deep-seated cultural beliefs

6. homemaking

7. intelleclual ability

8. equal work opportunity

Answer: (Trả lời)

1. human civilization nền văn minh nhân loại
2. childbearing việc sinh con
3. involvement sự dấn thân, tham gia
4. Age of Enlightenment Thời đại ánh sáng
5. deep-seated cultural beliefs những niềm tin văn hóa lâu đời
6. homemaking việc chăm sóc gia đình
7. intelleclual ability khả năng trí thức/hiểu biết
8. equal work opportunity cơ hội nghề nghiệp/ việc làm bình đẳng

Task 2 trang 164 sgk Tiếng Anh 12

Choose the best option A, B, C or D to answer the following questions.

(Chọn câu trả lời đúng nhất A, B,C hay D đề trả lời những câu hỏi sau)

1. According to the text, what was the main role traditionally accorded to women?

A. working in education

B. building houses

C. taking care of the house and family

D. working in factories

2. Before the 18th century, what was the attitude of societies towards women’s intellectual ability?

A. respectful

B. supportive

C. resentful

D. disbelieving

3. According to the text, what is the purpose of the struggle for women’s rights?

A. to free women from housework

B. to establish a friendly relationship between men and women

C. to bring equality between men and women

D. to argue that women have better intellectual ability

4. What do “these pioneer thinkers’” at the end of paragraph 2 refer to?

A. 18th century European people

B. 18th century European political philosophers

C. 18th century European women

D. 18th century European politicians

5. Which of the following is NOT mentioned in the last paragraph as one of women’s legal rights today?

A. the right to hold property

B. the right to equal pay

C. equal employment opportunity rights

D. the right to vote

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Theo văn bản, vai trò chính theo truyền thống của phụ nữ là gì?

A. làm việc trong lĩnh vực giáo dục

B. xây nhà

C. chăm sóc ngôi nhà và gia đình

D. làm việc trong nhà máy

2. Trước thế kỷ 18, Thái độ của xã hội đối với khả năng trí tuệ của phụ nữ là gì?

A. sự tôn trọng

B. hỗ trợ

C. phản ứng

D. không tin

3. Theo văn bản, mục đích của cuộc đấu tranh giành quyền phụ nữ là gì?

A. để giải phóng phụ nữ ra khỏi nhà

B. thiết lập một mối quan hệ thân thiện giữa nam và nữ

C. mang lại sự bình đẳng giữa nam và nữ

D. để cho rằng phụ nữ có khả năng trí tuệ tốt hơn

4. Những “nhà tư tưởng tiên phong” này “những gì ở cuối đoạn 2 đề cập đến?

A. Người Châu Âu thế kỷ 18

B. Các triết gia chính trị châu Âu trong thế kỷ 18

C. Phụ nữ châu Âu thế kỷ 18

D. Thế kỷ 18 các chính trị gia châu Âu

5. Những điều sau đây KHÔNG được đề cập đến ở đoạn cuối như là một trong các quyền hợp pháp của phụ nữ ngày nay?

A. quyền giữ tài sản

B. quyền được trả lương bình đẳng

C. quyền cơ hội việc làm bình đẳng

D. quyền bầu cử

Task 3 trang 165 sgk Tiếng Anh 12

Choose the best title for the passage.

(Chọn tựa đúng nhất cho đoạn văn)

A. Intellectual Ability

B. The Age of Enlightenment

C. Women’s Rights

D. Women’s Role in Education

Answer: (Trả lời)

C : Women’s Rights

Tạm dịch:

A. Khả năng Trí tuệ

B. Thời kỳ khai sáng

C. Quyền của phụ nữ

D. Vai trò của phụ nữ trong giáo dục

3. After you read trang 165 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Summarize the reading passage by writing ONE, sentence for each paragraph.

(Làm việc từng đôi. Tóm tắt đoạn văn đọc bằng cách viết một câu cho mỗi đoạn văn)

Answer: (Trả lời)

– Paragraph 1: In the past, women were limited to the natural roles: mother’s and wife’s because of widespread doubt about their intellectual ability.

– Paragraph 2 : The struggle for women’s rights began in the 18lh century with European philosophers’ thoughts that women should not be discriminated on the basis of sex.

– Paragraph 3: Women now enjoy significant legal rights such as equal work and pay rights, the right to vote and to get formal education.

Tạm dịch:

– Đoạn 1: Trong quá khứ, phụ nữ bị giới hạn trong vai trò tự nhiên: vợ và mẹ vì nghi ngờ về khả năng trí tuệ của họ.

– Đoạn 2: Cuộc đấu tranh cho quyền của phụ nữ bắt đầu vào thế kỷ 18 với tư tưởng các triết gia châu Âu rằng phụ nữ không nên bị phân biệt đối xử dựa trên giới tính.

– Đoạn 3: Phụ nữ bây giờ được hưởng các quyền pháp lý quan trọng như công việc và quyền trả lương bình đẳng, quyền bầu cử và để có được nền giáo dục chính thức.

B. SPEAKING trang 165 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 165 sgk Tiếng Anh 12

Study the expressions and practise saying them aloud.

(Học nhứng cụm từ và thực hành nói to chúng)

Giving your opinion I think …/1 believe …/ In my opinion, point of view, …/As I see it,…
Strongly agreeing I quite agree./ I agree with you completely./ Absolutely!/ That’s right!
Partly agreeing Well, I see your point but …/ I don’t quite agree/ To a certain extent, yes, but..
Disagreeing I don’t agree./ I’m afraid, I disagree./That’s wrone./ That’s not true.
Strongly disagreeing What nonsense!/ What rubbish!/ I completely disagree.

Tạm dịch:

– Cho ý kiến : Tôi nghĩ /Tôi tin/Theo ý tôi. /Theo quan điểm của tôi…, /Như tôi thấy

– Hoàn toàn đồng ý : Tôi hoàn loàn đồng ý…/Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn…/ Tuyệt đối đồng ý / Đúng vậy.

– Đồng ý một phần : À, tôi hiểu ý bạn, nhưng…/ Tôi không hoàn toàn đồng ý / Ở mức độ nào đó, đúng, nhưng…

– Không đồng ý : Tôi không đồng ý…/ E rằng tôi không đồng ý…/ Điều đó sai…/ Điều đó không đúng.

– Hoàn toàn không đồng ý : Vô lí làm sao!/ Phi lí sao ấy! / Tôi hoàn toàn không đồng ý.

2. Task 2 trang 165 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Read and respond to these statements. Begin your responses with one of the expressions in Task 1

(Làm việc từng nhóm. Đọc và trả lời những câu nói này. Bắt đầu câu trả lời của em với một trong những cụm từ ở Task 1.)

A. Men are usually stronger than women.

B. Women are usually more sympathetic than men.

C. Women are usually better with children than men.

D. Women are usually more careful than men.

E. Men are better at making decisions than women.

F. Women are better at running a home than men.

G. Men lose their temper more easily than women.

H. Women waste more time than men.

I. Women work harder than men.

Tạm dịch:

A. Đàn ông thường mạnh hơn phụ nữ.

B. Phụ nữ thường cảm thông hơn đàn ông.

C. Phụ nữ thường tốt hơn ở trẻ em hơn nam giới.

D. Phụ nữ thường cẩn thận hơn đàn ông.

E. Nam giới có những quyết định tốt hơn phụ nữ.

F. Phụ nữ tốt hơn chạy nhà hơn nam giới.

G. Đàn ông mất bình tĩnh dễ dàng hơn phụ nữ.

H. Phụ nữ lãng phí nhiều thời gian hơn nam giới.

I. Phụ nữ làm việc nhiều hơn nam giới.

Answer: (Trả lời)

1. A: Men are usually stronger than women.

B: That’s right.

C: It’s my opinion, too

2. A: Women are usually more sympathetic than men. I think.

B: I quite agree with you.

C: Absolutely, because women are more sensitive than men.

3. A: Women are better at running a home than men.

B: Well, I see your point, but I think men can run a home better too.

C: I think so. Too.

4. A: Women work harder than men.

B: I’m afraid I disagree with you, because men are stronger than women in both physical and mental aspects.

C: That’s right.

Tạm dịch:

1. A: Nam giới thường mạnh hơn phụ nữ.

B: Đúng thế.

C: Đó cũng là ý kiến của tôi

2. A: Phụ nữ thường cảm thông hơn đàn ông. Tôi nghĩ thế.

B: Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.

C: Chắc chắn rồi, bởi vì phụ nữ nhạy cảm hơn nam giới.

3. A: Phụ nữ quản lý việc nhà tốt hơn nam giới

B: Vâng, tôi hiểu quan điểm của bạn, nhưng tôi nghĩ rằng đàn ông cũng có thể lo tốt việc nhà.

C: Tôi cũng nghĩ thế.

4. A: Phụ nữ làm việc vất vả hơn nam giới.

B: Tôi e rằng tôi không đồng ý với bạn, bởi vì đàn ông mạnh mẽ hơn phụ nữ cả về mặt thể chất và tinh thần.

C: Đúng vậy.

3. Task 3 trang 166 sgk Tiếng Anh 12

Work ill groups. Discuss whether you agree or disagree with the following statements and give explanations, married women should not go to work.

(Làm việc từng nhóm. Thảo luận xem em đồng ý hay không đồng ý vài những câu nói sau và cho lời giải thích phụ nữ có gia đình không nên đi làm.)

For Against
– stay at home, looking after their children and husbands – better at looking after children, doins housework – traditional role of housewives – neglect family responsibilities if spending too much time at work – cannot do two jobs well at the same time: rearine; children and working at offices

– prevent husbands from developing their full potential at work

– too boring to be housewives all their lives – financially dependent and have no decisions or power – be slaves at home – lose contact with friends – lose touch with social activities – housework can be tiring, stressful and boring – be looked down upon by men

– waste education and knowledge gained before marriage

Tạm dịch:

Đồng ý Phản đối
– ở nhà, chăm sóc con cái và người chồng – chăm sóc tốt hơn ở trẻ em, công việc nhà doin – vai trò truyền thống của các bà nội trợ – bỏ bê trách nhiệm gia đình nếu dành quá nhiều thời gian trong công việc – không thể làm tốt hai việc cùng một lúc: nuôi dưỡng; trẻ em và làm việc tại văn phòng

– ngăn ngừa người chồng phát huy hết tiềm năng trong công việc

– quá nhàm chán để trở thành những bà nội trợ suốt cuộc đời của họ – phụ thuộc về tài chính và không có quyết định hoặc quyền lực – là nô lệ ở nhà – mất liên lạc với bạn bè – mất liên lạc với các hoạt động xã hội – việc nhà có thể mệt mỏi, căng thẳng và nhàm chán – bị chồng khinh thường

– lãng phí giáo dục và kiến thức thu được trước hôn nhân

Answer: (Trả lời)

A: From my poinl of view, married women should not go to work.

B: I completely disagree. I think if they stay at home, they gradually lose touch with social life.

C: And they are likely to waste, at some extent, education and knowledge they gained before marriage.

D: But doing the traditional role of housewives is their divine duties.

A: Moreover, one cannot do two jobs well at the same time : rearing children, doing household choires and working at the office.

B: That’s not true. At present, with labour-saving devices, women can perform their housework rapidly and well.

D: However, this can make women financially dependent and have no decisions or power.

C: As I see, in this present economic and political situation, the marriage life requires the contribution of both husband and wife, especially in the financial aspect. In other words, husband and wife should share together the family work or responsibility.

Tạm dịch:

A: Theo quan điểm của tôi, phụ nữ đã lập gia đình không nên đi làm.

B: Tôi hoàn toàn không đồng ý. Tôi nghĩ rằng nếu họ ở nhà, họ dần dần mất liên lạc với cuộc sống xã hội.

C: Và họ có thể lãng phí ở mức độ nào đó sự giáo dục và kiến thức mà họ học được trước hôn nhân.

D: Nhưng thực hiện vai trò truyền thống của các bà nội trợ là nhiệm vụ thiêng liêng của họ.

A: Hơn nữa, không thể làm tốt hai việc cùng một lúc: nuôi dạy trẻ, làm việc trong nhà và làm việc tại văn phòng.

B: Điều đó không đúng. Hiện nay, với các thiết bị tiết kiệm lao động, phụ nữ có thể thực hiện công việc nhà của họ nhanh chóng và tốt.

D: Tuy nhiên, điều này có thể làm cho phụ nữ phụ thuộc về tài chính và không có quyết định hoặc quyền lực.

C: Như tôi thấy, trong tình hình kinh tế và chính trị hiện nay, cuộc sống hôn nhân đòi hỏi sự đóng góp của cả vợ chồng, đặc biệt là trong khía cạnh tài chính. Nói cách khác, vợ chồng nên cùng chia sẻ công việc gia đình hoặc trách nhiệm.

C. LISTENING trang 167 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you listen trang 167 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Answer the following question.

Is the life of a city woman easier than that of a village woman nowadays? What is your point of view ? Why?

(Làm việc từng đôi. Trả lời câu hỏi sau.

Cuộc sống của phụ nữ thành phố thoải mái hơn cuộc sống của phụ nữ ở làng quê phải không? Quan điểm của em là gì? Tại sao?)

Answer: (Trả lời)

A: Do you think the life of a city woman is easier than that of a village woman?

B: Well, I see your point. For example, a city woman’s doing housework is much easier thanks to modem labour -saving devices. Or finding a job in a city is much easier too, because there is much work.

A: But in some other ways, the life of a city woman is more difficult and busier. I think… It is because of the high standard of living that a city woman has to work much harder to make ends meet. Meanwhile the village life is much simpler and not hasty. Most village women are content with their lot.

Tạm dịch:

A: Bạn có nghĩ rằng cuộc sống của một người phụ nữ thành thị dễ dàng hơn của một một phụ nữ ở thôn quê?

B: Vâng, tôi hiểu ý của bạn. Ví dụ như đối với một số người phụ nữ thành thị làm công việc nhà dễ dàng hơn nhiều nhờ thiết bị tiết kiệm lao động hiện đại. Hoặc tìm việc làm trong một thành phố cũng dễ dàng hơn nhiều, bởi vì có rất nhiều công việc.

A: Nhưng theo một vài cách khác, cuộc sống của một người phụ nữ thành thị lại khó khăn hơn và bận rộn hơn. Tôi nghĩ … Đó là vì mức sống cao mà một người phụ nữ thành phố phải làm việc nhiều hơn để có thể đáp ứng được. Trong khi đó đời sống làng xã đơn giản hơn nhiều và không vội vã. Hầu hết phụ nữ làng đều hài lòng với họ.

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

saying hold up agricultural firewood

two-thirds three-fourths Africa respect

2. While you listen trang 167 sgk Tiếng Anh 12

Task 1 trang 167 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the passage and choose the best answer A, B or C to complete each sentence.

(Nghe đoạn văn và chọn câu trả lời đúng nhất A, B hay C để hoàn chỉnh mỗi câu.)

Questions

1 …………..of all working hours, the work is done by women.

A. Nearly 50 percent

B. Nearly two-thirds

C. Nearly three-fourths

2. The average woman earns…………….the average man.

A. more than; B. the same as; C. less than

3. In Africa,……… of the farm work is done by men.

A. 80 percent; B. 50 percent; C. 20 percent

4. A typical woman in a developing country spends ………… collecting firewood daily.

A. 1 hour; B. 2 hours; C. 3 hours

5 ………… is the amount of time a typical African woman spends on cooking every day.

A. 1 hour; B. 2 hours; C. 3 hours

Answer: (Trả lời)


Tạm dịch:

1. ………… .. của tất cả các giờ làm việc, công việc được thực hiện bởi phụ nữ.

A. Gần 50 phần trăm; B. Gần hai phần ba; C. Gần ba phần tư

2. Người phụ nữ trung bình kiếm được ……………. Người đàn ông trung bình.

A. nhiều hơn; B. giống nhau; C. ít hơn

3. Ở Châu Phi, ……… của công việc nông trại do nam giới thực hiện.

A. 80 phần trăm; B. 50 phần trăm; C. 20 phần trăm

4. Một phụ nữ điển hình ở một nước đang phát triển chi tiêu ………… thu củi hàng ngày.

A. 1 giờ; B. 2 giờ; C. 3 giờ

5. ………… là khoảng thời gian mà một phụ nữ châu Phi điển hình dành vào nấu ăn mỗi ngày.

A. 1 giờ; B. 2 giờ; C. 3 giờ

Audio script: (Bài nghe)

Women hold up half the sky. This is an old Chinese saying. However, research shows that perhaps women do more than the share of “holding up the sky.”

Fifty percent of the world’s population are women, but in nearly two-thirds of all working hours, the work is done by women. They do most of the domestic work, for example, cooking and washing clothes. Millions also work outside the home. Women hold forty percent of the world’s jobs. For this work, they earn only 40 to 60 percent as much as men, and of course they earn nothing for their domestic work.

In developing countries, where three-fourths of the world’s population lives, women produce more than half of the food. In Africa, 80 percent of all agricultural work is done by Women.

In parts of Africa, this is a typical day for a village woman. At 4.45 am. she gets up, washes, and eats. It lakes her half an hour to walk to the fields, and she works there until 3.00 pm. She collects firewood until 4.00 pm then comes hack home. She spends the next hour and a half preparing food to cook. Then she collects water for another hour. From 6.30 to 8.30 she cooks. After dinner, she spends an hour washing the dishes. She goes to bed at 9.30 pm.

Tạm dịch:

Phụ nữ nắm giữ nửa bầu trời. Đây là một câu nói của người Trung Quốc xưa. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy phụ nữ có thể làm nhiều hơn phần “giữ bầu trời”.

Năm mươi phần trăm dân số thế giới là phụ nữ, nhưng trong gần hai phần ba số giờ làm việc, công việc được thực hiện bởi phụ nữ. Họ làm hầu hết các công việc trong nhà, ví dụ, nấu ăn và giặt quần áo. Hàng triệu người cũng làm việc bên ngoài nhà. Phụ nữ nắm giữ 40% công ăn việc làm trên thế giới. Đối với công việc này, họ kiếm được chỉ từ 40 đến 60 phần trăm nhiều như nam giới, và dĩ nhiên họ không kiếm được gì cho công việc nội trợ của họ.

Ở các nước đang phát triển, nơi mà 3/4 dân số thế giới sống, phụ nữ sản xuất hơn một nửa lương thực. Ở Châu Phi, 80 phần trăm của tất cả các công việc nông nghiệp được thực hiện bởi phụ nữ.

Ở một số vùng của Châu Phi, đây là ngày điển hình cho một phụ nữ làng. Lúc 4 giờ 45 sáng, cô thức dậy, giặt giũ và ăn. Cô mất nửa giờ đồng hồ để đi bộ đến cánh đồng, và cô làm việc ở đó cho đến 3 giờ chiều. Cô lấy củi cho đến tận 4 giờ chiều rồi mới về nhà. Cô dành khoảng một tiếng rưỡi để chuẩn bị nấu ăn. Sau đó, cô lấy nước khoảng một giờ. Từ 6,30 đến 8,30 cô nấu nấu ăn. Sau bữa tối, cô dành một giờ để rửa chén. Cô đi ngủ lúc 9 giờ 30 tối.

Task 2 trang 168 sgk Tiếng Anh 12

Listen again then answer the following questions.

(Nghe lại sau đó trả lời các câu hỏi sau.)

1. According to the passage, what percentage of all the world’s jobs do women hold?

2. What do they earn for doing their domestic work?

3. How much food do women in developing countries produce?

4. How much farmwork do African women do?

5. What time does a typical day for an African village woman begin?

6. What time does it finish?

Answer: (Trả lời)

1. It’s 40 percent.

2. They earn nothing for their domestic work.

3. They produce more than half of the food.

4. They do 80 percent of farm work.

5. She begins her day at 4.45 am.

6. It finishes at 9.30pm.

Tạm dịch:

1. Theo đoạn văn, tỷ lệ phần trăm của tất cả các công việc trên thế giới mà phụ nữ nắm giữ? ⟹ 40 phần trăm

2. Họ đạt được gì từ công việc nội trợ? ⟹ Họ không kiếm được gì cho công việc nội trợ của họ.

3. Phụ nữ ở các nước đang phát triển sản xuất bao nhiêu lương thực? ⟹ Chúng tạo ra hơn một nửa số lương thực.

4. Phụ nữ châu Phi làm bao nhiêu công việc ở trang trại? ⟹ Họ làm 80 phần trăm công việc làm ruộng.

5. Thời gian bắt đầu một ngày điển hình cho một người phụ nữ làng Châu Phi? ⟹ Cô bắt đầu ngày của cô vào lúc 4 giờ 45 phút sáng.

6. Mấy giờ công việc kết thúc? ⟹ Nó kết thúc lúc 9h30.

3. After you listen trang 168 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs.Compare a typical day of an African village woman in the listening passage with that of a woman in your family (for example, your sister or mother).

(Làm việc từng đôi. So sánh một ngày tiêu biểu của một phụ nữ nông thôn Phi châu ở bài nghe với một ngày của một phụ nữ trong gia đình em chẳng hạn chị em hay mẹ em).

Answer: (Trả lời)

A: Let’s compare a typical day of an African village woman with that of a woman in your family.

B: Well, first I see the African village woman works more hours than my mother: nearly 17 hours.

A: What about the nature of work?

B: You mean hard work or light work?

A: That’s it.

B: OK. Both hard and more. From the passage, I see an African village woman does nearly all domestic work. My mother only does the cooking and the washing – up. All other housework has been done by machine. She doesn’t have to find firewood and water. My mother’s work day is much easier.

A: So the life of African village women is really difficult.

B: But It’s undoubted that with development program of the UN, African village women’s life will get much improved.

A: I hope so.

Tạm dịch:

A: Hãy so sánh một ngày điển hình của một người phụ nữ làng Châu Phi với một người phụ nữ trong gia đình của bạn.

B: À, đầu tiên tôi thấy người phụ nữ làng Châu Phi làm việc nhiều giờ hơn mẹ tôi: gần 17 giờ.

A: Về bản chất công việc thì sao?

B: Bạn có nghĩa là làm việc vất vả hay nhẹ nhàng à?

A: Chính nó.

B: À. Cả hai đều khó khăn và hơn thế nữa. Từ đoạn văn, tôi thấy một phụ nữ làng Châu Phi gần như làm việc trong nhà. Mẹ tôi chỉ nấu ăn và giặt giũ. Tất cả các công việc gia đình khác đã được thực hiện bằng máy. Mẹ không phải tìm củi và nước. Ngày làm việc của mẹ tôi dễ dàng hơn nhiều.

A: Vì vậy, cuộc sống của phụ nữ làng châu Phi thực sự là khó khăn.

B: Những chắc chắn rằng với chương trình phát triển của Liên hợp quốc, đời sống của phụ nữ làng xã Châu Phi sẽ được cải thiện nhiều.

A: Tôi cũng hy vọng như vậy.

D. WRITING trang 168 sgk Tiếng Anh 12

Describing a chart (Mô tả đồ thị)

1. Task 1 trang 168 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. The chart below shows the average hours of housework per week by people of difficult sexes and with different marital status in Fantasia. Look at the chart then answer the questions that follow.

(Làm việc từng đôi. Nhìn biểu đồ dưới đây cho thấy số giờ làm việc nhà trung bình hàng tuần bởi nhiều người khác giới và với tình trạng hôn nhân khac nhau ở Fantasia. Nhìn biểu đồ và trả lời câu hỏi kèm theo)

Dịch phần reading unit 15 lớp 12

Questions

1. Who, in general, does more housework?

2. Do married women have to do more or less housework when they have more children?

3. Do married men have to do more or less housework when they have more children?

4. How many hours do married men and women without children spend on their housework per week?

5. How much time does it take men and women with one or two children to do their housework every week?

6. What are the numbers of weekly housework hours that men and women with three or more children do respectively?

7. What do you think should be done to reduce the unequal distribution of housework hours per week between married men and women?

Answer: (Trả lời)

1. In general, married women do more housework than men.

2. They have to do more housework when they have more children.

3. Married men have to do less housework when they have more children.

4. Married men and women without children spend 20 and 30 hours on their housework per week respectively.

5. It takes men and women with one or two children 15 and 50 hours respectively to do their housework every week.

6. They are 10 and 55 .

7. Married men should spend more time sharing the housework with their wives.

Tạm dịch:

1. Nói chung, ai làm nhiều việc nhà hơn? ⟹ Nhìn chung, phụ nữ có gia đình làm nhiều việc nhà hơn nam giới.

2. Phụ nữ đã lập gia đình phải làm nhiều hay ít việc nhà hơn khi có nhiều con? ⟹ Họ phải làm thêm việc nhà khi có thêm con.

3. Người đàn ông đã kết hôn phải làm nhiều hay ít việc nhà hơn khi có thêm con? ⟹ Người đàn ông đã lập gia đình phải làm ít việc nhà hơn khi có thêm con.

4. Đàn ông và phụ nữ đã kết hôn mà không có con dành bao nhiêu giờ cho công việc nhà mỗi tuần? ⟹ Đàn ông và phụ nữ đã kết hôn không có con cái dành 20 và 30 giờ làm việc nhà mỗi tuần.

5. Có bao nhiêu thời gian dành cho nam giới và phụ nữ với một hoặc hai đứa trẻ để làm việc nhà của họ mỗi tuần? ⟹ Đàn ông và phụ nữ có một hoặc hai con lần lượt mất 15 và 50 giờ để làm việc nhà hàng tuần.

6. Số giờ làm việc hàng tuần mà nam giới và phụ nữ có từ ba con trở lên làm bao nhiêu? ⟹ Họ là 10 và 55.

7. Bạn nghĩ gì nên làm để giảm sự phân bố không đồng đều số giờ làm việc nhà hàng tuần giữa đàn ông và phụ nữ đã lập gia đình? ⟹ Đàn ông kết hôn nên dành nhiều thời gian hơn để chia sẻ việc nhà với vợ.

2. Task 2 trang 169 sgk Tiếng Anh 12

Write a report describing the information shown in the column chart in Task 1. Begin your report with.

(Viết bài tường thuật mô tả thông, tin được cho ở biểu đồ cột à Task 1. Bắt đầu bài tường thuật của em với)

The column chart illustrates the average housework hours per week by married women in comparison with married men.

Answer: (Trả lời)

The column chart illustrates the average housework hours per week by married women in comparison with married men.

As seen in the chart, there is the distinctive difference in the average hours of housework in households. In childless families, the gap of housework hours per week between men and women is not largely. Women do some 30 hours per week, meanwhile men’s contribution in housework is about 20 hours.

In families of one or two children, however, the number of men’s housework hours decreases to 15 hours, but women’s number of housework rises even to 50. Undoubtedly the cause of this rise is due to childcare.

And amazingly in households with three or more children, the inequality becomes more distinct. Men work fewer hours than about 10 hours, but women’s housework hours rise to 55 per week.

The chart shows that the inequality in housework between husband and wife should be resolved. It is important that women should be liberated from the unreasonable burden of familial responsibilities. And to get the target, men should do their share of housemaking.

Tạm dịch:

Biểu đồ cột minh hoạ số giờ làm việc trung bình mỗi tuần của phụ nữ đã lập gia đình so với nam giới kết hôn.

Như được thấy trong biểu đồ, có sự khác biệt đặc biệt về số giờ làm việc nhà bình quân trong các hộ gia đình. Trong các gia đình không có con, khoảng cách làm việc nhà hàng tuần giữa đàn ông và đàn bà không lớn. Phụ nữ làm khoảng 30 giờ mỗi tuần, trong khi đó nam giới đóng góp công việc nhà khoảng 20 giờ.

Tuy nhiên, trong gia đình của một hoặc hai trẻ em, số giờ làm việc của nam giới giảm xuống còn 15 giờ, nhưng số gia đình của phụ nữ tăng lên đến 50.

Và đáng kinh ngạc ở các hộ gia đình có từ ba trẻ em trở lên, bất bình đẳng trở nên khác biệt nhiều hơn. Nam giới làm việc ít hơn 10 tiếng đồng hồ, nhưng giờ làm việc của phụ nữ tăng lên 55 mỗi tuần.

Biểu đồ cho thấy sự bất bình đẳng trong công việc nhà giữa chồng và vợ nên được giải quyết. Điều quan trọng là phụ nữ nên được giải phóng khỏi gánh nặng không hợp lý của trách nhiệm gia đình. Và để có được mục tiêu, đàn ông nên làm phần chia sẻ của nhà làm việc.

E. Language Focus trang 169 sgk Tiếng Anh 12

1. Intonation trang 169 sgk Tiếng Anh 12

Practise reading the following sentences with the rising tune.

(Thực hành đọc các câu sau đây với ngữ điệu tăng.)

1. Did you have a good holiday?

2. Must you go now?

3. Shall I bring some sandwiches for you, too?

4. Can I go with you. Jack?

5. Have your parents been to Britain, Jo?

Tạm dịch:

1. Bạn đã có một kỳ nghỉ vui không?

2. Bạn phải đi bây giờ à?

3. Tôi cũng mang theo bánh sandwich cho bạn nhé?

4. Tôi có thể đi cùng với bạn không, Jack?

5. Cha mẹ của bạn đã đến Anh à, Jo?

Work in pairs. Practise reading these conversations.

(Làm việc theo cặp. Thực hành đọc các cuộc hội thoại.)

1.
Mr. Wise: Were there any letters this morning?

Miss Roke: No.

Mr. Wise: That’s odd…. Oh, before I forget… have you heard the news?

Miss Roke: No?

Mr. Wise: Miss Robert is getting married. Are you thinking of getting married, Miss Roke?

Miss Roke: No.

2.
Father: Are you drunk, David?

David: No, I’m not.

Father: Did you wash your face this morning, David?

David: Yes, I did.

Father: Have you completed your essay?

David: No, sorry Dad. I haven’t.

Tạm dịch:

1.
Ông Wise: Sáng nay có thư không?

Cô Roke: Không.

Ông Wise: Thật kì lạ… Ồ, trước khi tôi quên … cố có nghe tin gì không?

Cô Roke: Không ạ?

Ông Wise: Hoa hậu Robert sắp kết hôn. Cô có đang nghĩ đến việc kết hôn không, cô Roke?

Cô Roke: Không ạ.

2.
Cha: Con say rượu à, David?

David: Không, con không.

Cha: Con đã rửa mặt sáng nay chứ?

David: Vâng, con rửa rồi.

Cha: Con đã hoàn thành bài luận chưa?

David: Chưa ạ, con xin lỗi bô. Con chưa.

2. Grammar trang 170 sgk Tiếng Anh 12

Exercise 1 trang 170 sgk Tiếng Anh 12

Choose one of the following verbs (in the correct form) + the correct preposition to complete the sentences.

(Chọn một trong những động từ sau (ở dạng đúng) + giới từ đúng để hoàn chỉnh các câu.)

explain invite laugh listen point

glance speak throw stare write

Examples:

– I look stupid with this haircut. Everybody will laugh at me.

– I don’t understand what this means. Can you explain it to me?

1. I…………..my watch to see what the time was.

2. We’ve been………..the party but unfortunately we can’t go.

3. Please………me! I’ve got something important to tell you.

4. Don’t………stones…………..the birds. That’s prohibited.

5. The woman sitting opposite me on the train kept………..me.

6. Sally and Kevin had an argument and now they’re not………..one another.

7. I……….Joanna last week but she hasn’t replied to my letter yet.

8. Be careful with those scissors! Don’t ……….them…………me!

Answer: (Trả lời)

1. glance at 2. invited to 3. listen to 4. throw at
5. starting at 6. speaking to 7. wrote to 8. point at

Tạm dịch:

Ví dụ:

– Tôi nhìn ngớ ngẩn với kiểu tóc này. Mọi người sẽ cười tôi.

– Tôi không hiểu điều này có ý nghĩa gì. Bạn có thể giải thích điều đó cho tôi không?

1. Tôi lướt qua đồng hồ của tôi để xem mấy giờ.

2. Chúng tôi đã được mời dự tiệc nhưng tiếc là chúng tôi không thể đi được.

3. Hãy lắng nghe tôi! Tôi có một điều quan trọng để nói với bạn.

4. Đừng ném đá vào chim. Điều đó bị cấm.

5. Người phụ nữ ngồi đối diện tôi trên tàu vẫn cứ nhìn chằm chằm vào tôi.

6. Sally và Kevin đã cãi nhau và bây giờ họ không nói chuyện với nhau.

7. Tôi đã viết cho Joanna tuần trước nhưng cô ấy vẫn chưa trả lời thư của tôi.

8. Hãy cẩn thận với những cái kéo! Đừng chỉ chúng vào tôi!

Exercise 2 trang 171 sgk Tiếng Anh 12

Fill in each of the blanks with an appropriate preposition if necessary.

(Điền mỗi chỗ trống với giới từ thích hợp nếu cần thiết.)

1. You’re always asking me………… money. Ask somebody else for a change.

2. I’ve applied ……………..a job at the factory. I don’t know if i’ll get it.

3. If I want a job at the factory, who do I apply……………….?

4. I’ve searched everywhere…………John but I haven’t been able to find him.

5. I don’t want to talk ……………what happened last night. Let’s forget it.

6. I don’t want to discuss …………….what happened last night. Let’s forget it.

7. We had an interesting discussion………..the problem but we didn’t reach a decision.

8. Keith and Sonia are touring Europe. They’re in Rome at the moment, but tomorrow they leave …………. Venice

9. The roof of the house is in very bad condition. I think we ought to do something………it.

10. We waited I……….. Jim for half an hour but he never came.

Answer: (Trả lời)

1. for 2. for 3. to 4. for 5. about
6. on 7. about 8. No 9. for 10. for
11. about 12. for 13. for

Tạm dịch:

1. Bạn luôn mượn tiền tôi. Xin người khác đi.

2. Tôi đã nộp đơn xin làm việc tại nhà máy. Tôi không biết tôi sẽ nhận được nó hay không.

3. Nếu tôi muốn có một công việc tại nhà máy, tôi sẽ nộp đơn cho ai.

4. Tôi đã tìm kiếm John khắp nơi nhưng tôi đã không thể tìm thấy anh ta.

5. Tôi không muốn nói về những gì xảy ra đêm qua. Hãy quên nó đi.

6. Tôi không muốn thảo luận về những gì xảy ra đêm qua. Hãy quên nó đi.

7. Chúng tôi đã có một cuộc thảo luận thú vị về vấn đề này nhưng chúng tôi đã không đưa ra quyết định.

8. Keith và Sonia đang lưu diễn châu Âu. Họ đang ở Rôma vào lúc này, nhưng ngày mai họ đến Venice.

9. Mái nhà trong tình trạng rất xấu. Tôi nghĩ chúng ta nên làm gì đó.

10. Chúng tôi đợi Jim khoảng nửa giờ nhưng anh ấy không bao giờ đến.

F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– age of enlightenment /eɪdʒ -əv -/ɪnˈlaɪtnmənt / :thời đại khai sáng

– child-bearing /’t∫aild,beərɪŋ/ (n): việc sinh con

– deep-seated /di:p’si:tid/(a): ăn sâu, lâu đời

– discriminate /dis’krimineit/(v): phân biệt đối xử

– home-making (n): công việc nội trợ

– intellectual /,inti’lektjuəl/ (a): (thuộc) trí tuệ

– involvement /in’vɔlvmənt/(n): sự tham gia

– look down upon /lʊk – daʊn – əˈpɒn/ :coi thường,khinh rẻ

– lose contact with /luːz -ˈkɒntækt – /wɪð /: mất liên lạc với

– lose one’s temper /ˈtempə(r)/: nổi giận, cáu

– neglect /ni’glekt/ (v): sao lãng, bỏ bê

– nonsense /’nɔnsəns/ (n): lời nói vô lư

– philosopher /fi’lɔsəfə(r)/ (n): nhà triết học

– pioneer /,paiə’niə(r)/(n): người tiên phong

– rear /riə/ (v): nuôi dưỡng

– rubbish /’rʌbi∫/ (n): chuyện nhảm nhí, rác rưởi

– struggle /’strʌgl/ (n): (v): sự đấu tranh

– role /roul/ (n): vai trò

– limit /’limit/ (v), (n): giới hạn, hạn chế

– throughout /θruːˈaʊt/ : suốt

– civilization /,sivəlai’zei∫n/(n): nền văn minh

– doubt /daut/ (n), (v): nghi ngờ

– legal /’li:gəl/ (a): hợp pháp

– control /kən’troul/(v): có quyền hành

– deny / di’nai /(v): phủ nhận

– argue /’ɑ:gju:/ (v): cãi nhau;tranh cãi

– vote /vout/ (v): bầu,bỏ phiếu,biểu quyết

– accord /ə’kɔ:d/ (v): chấp nhận

– prohibit /prə’hibit/ (v): ngăn cấm

G. Grammar (Ngữ pháp)

Các cụm động từ:

STT Cụm động từ Nghĩa
1 Make up for bù đắp, đền bù
2 Make up with giảng hòa
3 Come up with nảy ra , nghĩ ra
4 Come across (= run into) tình cờ gặp
5 Carry out thực hiện
6 Carry on tiếp tục
7 Bring about đem lại, mang về
8 Put up with chịu đựng
9 Stand in for thay thế
10 Keep in touch with sb giữ liên lạc với ai
11 Set up thành lập
12 Catch up with = keep pace with = keep up with bắt kịp với
13 Get on well with sb = get along with sb = be in good relationship with sb = be on good terms with sb có quan hệ tốt với ai
14 Be on duty đang làm nhiệm vụ
15 Look after = take care of chăm sóc
16 Turn up xuất hiện
17 Turn into trở thành, hóa thành
18 Turn out hóa ra, trở nên
19 Get over vượt qua
20 Make out = take in = understand hiểu
21 Pick up nhặt; đón;
22 Look down on/upon sb coi thường ai
23 Try out = test thử, kiểm tra
24 Put off hoãn
25 Take off cởi ra (trang phục); cất cánh (máy bay)
26 Go off nổ( bom, súng ); ôi thiu ( thức ăn); kêu ( chuông đồng hồ)
27 Put aside để dành, tiết kiệm
28 See sb off tiễn ai
29 Cut down on cắt giảm
30 Come round tỉnh lại, hồi phục
31 Get away from tránh xa
32 Go down with mắc phải, nhiễm phải (bệnh)
33 Bring up nuôi nấng, dạy dỗ
34 Catch on (= be popular) phổ biến
35 Give up từ bỏ
36 Take in lừa
37 On account of = because of
38 On behalf of thay mặt ai
39 Take up bắt đầu 1 sở thích, chơi 1 môn thể thao nào đó
40 Result in = lead to gây ra
41 Make up one’s mind quyết định
42 Go up tăng lên
43 Break down hỏng; vỡ
44 Take after = look like giống
45 Let sb down làm ai thất vọng
46 Count on = rely on = trust in tin tưởng, dựa vào
47 Be fond of = be interested in = be keen on thích, say mê cái gì
48 Take over nắm quyền, thay thế
49 Get on lên xe
50 Get off xuống xe
51 Look into điều tra
52 Run out of hết, cạn kiệt
53 Make use of tận dụng
54 be out of order hỏng
55 be out of date lỗi thời
56 be out of work thất nghiệp
57 be out of control ngoài tầm kiểm soát
58 Turn down bác bỏ, từ chối; vặn nhỏ (âm thanh)

Bài trước:

  • Unit 14. International organizations trang 152 sgk Tiếng Anh 12

Bài tiếp theo:

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 15. Women In society trang 162 sgk Tiếng Anh 12 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“