Điểm chuẩn đại học mỏ địa chất năm 2023

Trường ĐH Mỏ - Địa chất vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy đợt 1 năm 2022.

Cụ thể, điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành của Trường ĐH Mỏ - Địa chất năm 2022 đối với các thí sinh thuộc khu vực 3 như sau:

Điểm chuẩn đại học mỏ địa chất năm 2023
Điểm chuẩn đại học mỏ địa chất năm 2023

Trường ĐH Mỏ - Địa chất cho biết, học phí dự kiến với sinh viên chính quy như sau: Khối kinh tế: 338.000 đồng/tín chỉ; Khối kỹ thuật: 378.000 đồng/ tín chỉ.

Theo quy định của Bộ GD-ĐT, các trường đại học trong cả nước phải công bố điểm chuẩn xét tuyển đợt 1 trước 17h ngày 17/9. 

>>Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm chuẩn đại học 2022

Điểm chuẩn đại học mỏ địa chất năm 2023

Điều kiện đăng ký xét tuyển

Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022;

Điểm các môn thi không nhân hệ số;

Đạt ngưỡng điểm sàn theo quy định của trường đối với từng ngành.

Chỉ tiêu xét tuyển

Chỉ tiêu xét tuyển bổ sung của Trường Đại học Mỏ - Địa chất năm 2022 cụ thể như sau:

Điểm chuẩn đại học mỏ địa chất năm 2023
Điểm chuẩn đại học mỏ địa chất năm 2023
 Chỉ tiêu xét tuyển bổ sung của Trường Đại học Mỏ - Địa chất.

Trường Đại học Mỏ Địa chất nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 23.09.2022 đến ngày 03.10.2022 (Thông báo kết quả dự kiến ngày 05.10.2022).

Mức điểm chuẩn đợt 1 năm 2022 của Trường Đại học Mỏ - Địa chất dao động từ 15-23,5 điểm. Ngành Công nghệ thông tin (chất lượng cao) có điểm chuẩn cao nhất trường, đạt 23,5 điểm. Kế đến là ngành Công nghệ thông tin với mức điểm chuẩn là 23 điểm. Có 12/42 ngành đào tạo có điểm chuẩn chỉ ở mức 15 điểm.

Mới đây, trường Đại học Mỏ Địa chất đã công bố điểm chuẩn các ngành học của trường. Theo đó, điểm chuẩn của trường năm 2022 dao động từ 15 - 23,5 điểm.

Điểm chuẩn đại học mỏ địa chất năm 2023

Điểm chuẩn trường Đại học Mỏ Địa chất 2022 dao động từ 15 - 23,5 điểm

Điểm chuẩn Đại học 2022 sẽ được công bố từ chiều ngày 15/9

Bộ GD-ĐT cho biết, theo số liệu thống kê của năm 2022, số thí sinh đăng ký xét tuyển đại học trên là 642.270. Năm 2021 số này là 794.739 thí sinh.

Số thí sinh đăng ký xét tuyển năm 2022 giảm so với năm 2021 khoảng 20% và chỉ giảm 3,4% so với năm 2020.

Cũng theo Bộ GD-ĐT, điểm khác biệt căn bản trong việc đăng ký xét tuyển năm 2022 là thí sinh đăng ký nguyện vọng sau khi đã biết kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Số liệu năm 2022 thể hiện con số thực chất, thực lực của thí sinh có khả năng cạnh tranh xét tuyển vào đại học, mong muốn vào học đại học sau khi đã có đầy đủ thông tin về kết quả thi tốt nghiệp THPT (kể cả điểm sau phúc khảo).

Theo kế hoạch của Bộ GD-ĐT, từ 14h00 ngày 15/9 - 17h00 ngày 17.9, các trường Đại học trên cả nước sẽ bắt đầu công bố điểm chuẩn.

Bảng điểm chuẩn của trường Đại học Mỏ Địa chất năm 2022

Dưới đây là chi biết điểm chuẩn của trường Đại học Mỏ - Địa chất năm 2022 do nhà trường vừa công bố:

Điểm chuẩn đại học mỏ địa chất năm 2023
Điểm chuẩn đại học mỏ địa chất năm 2023

Theo điểm chuẩn Đại học Mỏ Địa chất 2022 công bố, ngành Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) có số điểm chuẩn cao nhất, đạt 23,5 điểm.

Kế đến là ngành Công nghệ thông tin với mức điểm chuẩn là 23 điểm. Có tới 12/42 ngành đào tạo có điểm chuẩn chỉ ở mức 15 điểm.

  • Giáo dục
  • Tuyển sinh
  • Đại học

Thứ sáu, 16/9/2022, 11:01 (GMT+7)

Đại học Mỏ - Địa chất (HUMG) lấy điểm chuẩn theo kết quả thi THPT 15- 23,5 điểm, trong đó Kế toán, Tài chính - Ngân hàng tăng 4 điểm so với năm ngoái.

Ngày 15/9, trường Đại học Mỏ-Địa chất công bố điểm chuẩn cho bốn phương thức xét tuyển, gồm xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 (PT1), xét học bạ (PT2), kết hợp chứng chỉ tiếng Anh và điểm thi (PT4), sử dụng kết quả thi đánh giá tư duy (PT5).

TT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm trúng tuyển

PT1

PT2

PT4

PT5

1

7440229

Quản lý và phân tích dữ liệu khoa học trái đất

18.00

20.50

14.00

2

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

19.00

22.00

14.00

3

7520301

Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến)

19.50

22.00

14.00

4

7520502

Kỹ thuật địa vật lý

18.00

19.00

14.00

5

7520604

Kỹ thuật dầu khí

18.00

22.00

14.00

6

7520605

Kỹ thuật khí thiên nhiên

18.00

20.50

14.00

7

7520606

Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên

18.00

18.50

14.00

8

7440201

Địa chất học

15.50

18.00

9

7520501

Kỹ thuật địa chất

15.00

18.00

10

7520505

Đá quý Đá mỹ nghệ

15.00

18.00

11

7580211

Địa kỹ thuật xây dựng

15.00

18.00

12

7580212

Kỹ thuật Tài nguyên nước

15.00

18.00

13

7810105

Du lịch địa chất

16.00

18.00

14

7480206

Địa tin học

16.00

18.00

15

7520503

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

15.00

18.50

16

7580109

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

16.50

23.00

17

7850103

Quản lý đất đai

15.00

23.00

14.00

18

7520601

Kỹ thuật mỏ

16.00

18.00

14.00

19

7520607

Kỹ thuật tuyển khoáng

16.00

18.00

14.00

20

7850202

An toàn, Vệ sinh lao động

15.00

18.00

14.00

21

7480201

Công nghệ thông tin

23.00

26.00

14.00

22

7460108

Khoa học dữ liệu

20.50

23.00

14.00

23

7480201_CLC

Công nghệ thông tin (chất lượng cao)

23.50

22.70

14.00

24

7520103

Kỹ thuật cơ khí

16.00

24.60

14.00

25

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

19.00

26.88

14.00

26

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

15.00

22.77

14.00

27

7520130

Kỹ thuật Ô tô

18.50

27.20

14.00

28

7520201

Kỹ thuật điện

18.00

23.99

14.00

29

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

22.00

27.89

14.00

30

7510301

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

18.00

14.00

31

7520218

Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo

20.00

14.00

32

7580201

Kỹ thuật xây dựng

15.50

18.00

14.00

33

7580204

Xây dựng công trình ngầm thành phố và Hệ thống tàu điện ngầm

15.00

18.00

14.00

34

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

15.00

18.00

14.00

35

7580302

Quản lý xây dựng

16.00

18.00

14.00

36

7520320

Kỹ thuật môi trường

15.00

18.00

37

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

15.00

18.00

38

7340101

Quản trị kinh doanh

22.00

26.00

39

7340201

Tài chính – Ngân hàng

22.00

26.00

40

7340301

Kế toán

22.00

26.00

41

7510601

Quản lý công nghiệp

17.00

23.00

42

7720203

Hóa dược

17.00

22.00

14.00

Ở phương thức xét điểm thi tốt nghiệp, điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin chất lượng cao tiếp tục dẫn đầu với 23,5 điểm, tăng 1 điểm so với năm ngoái. Xếp sau là điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin chương trình chuẩn với 23 điểm - tăng 3.

Một số ngành có điểm chuẩn tăng mạnh là Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh (từ 18 và 18,5 năm ngoái lên 22).

Bên cạnh đó, có một ngành giảm điểm, chủ yếu thuộc nhóm lấy 16-17 điểm chuẩn năm ngoái. Cụ thể, Kỹ thuật cơ khí giảm từ 17 xuống 16, Kỹ thuật cơ khí động lực từ 17 giảm còn 15.

*Xem điểm chuẩn các trường khác

Năm nay, trường Đại học Mỏ-Địa chất tuyển hơn 3.000 chỉ tiêu. Ngoài bốn phương thức kể trên, trường còn xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên.

Học phí dự kiến áp dụng với khóa tuyển sinh năm nay là 338.000 đồng/tín chỉ (khối kinh tế) và 378.000 đồng/tín chỉ (khối kỹ thuật).

Điểm chuẩn 2021 của trường Đại học Mỏ-Địa chất dao động 15-22,5 điểm.

Thanh Hằng