Trường ĐH Mỏ - Địa chất vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy đợt 1 năm 2022.
Cụ thể, điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành của Trường ĐH Mỏ - Địa chất năm 2022 đối với các thí sinh thuộc khu vực 3 như sau:
Trường ĐH Mỏ - Địa chất cho biết, học phí dự kiến với sinh viên chính quy như sau: Khối kinh tế: 338.000 đồng/tín chỉ; Khối kỹ thuật: 378.000 đồng/ tín chỉ.
Theo quy định của Bộ GD-ĐT, các trường đại học trong cả nước phải công bố điểm chuẩn xét tuyển đợt 1 trước 17h ngày 17/9.
>>Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm chuẩn đại học 2022
Điều kiện đăng ký xét tuyển
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022;
Điểm các môn thi không nhân hệ số;
Đạt ngưỡng điểm sàn theo quy định của trường đối với từng ngành.
Chỉ tiêu xét tuyển
Chỉ tiêu xét tuyển bổ sung của Trường Đại học Mỏ - Địa chất năm 2022 cụ thể như sau:
Trường Đại học Mỏ Địa chất nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 23.09.2022 đến ngày 03.10.2022 (Thông báo kết quả dự kiến ngày 05.10.2022).
Mức điểm chuẩn đợt 1 năm 2022 của Trường Đại học Mỏ - Địa chất dao động từ 15-23,5 điểm. Ngành Công nghệ thông tin (chất lượng cao) có điểm chuẩn cao nhất trường, đạt 23,5 điểm. Kế đến là ngành Công nghệ thông tin với mức điểm chuẩn là 23 điểm. Có 12/42 ngành đào tạo có điểm chuẩn chỉ ở mức 15 điểm.
Mới đây, trường Đại học Mỏ Địa chất đã công bố điểm chuẩn các ngành học của trường. Theo đó, điểm chuẩn của trường năm 2022 dao động từ 15 - 23,5 điểm.
Điểm chuẩn trường Đại học Mỏ Địa chất 2022 dao động từ 15 - 23,5 điểm
Điểm chuẩn Đại học 2022 sẽ được công bố từ chiều ngày 15/9
Bộ GD-ĐT cho biết, theo số liệu thống kê của năm 2022, số thí sinh đăng ký xét tuyển đại học trên là 642.270. Năm 2021 số này là 794.739 thí sinh.
Số thí sinh đăng ký xét tuyển năm 2022 giảm so với năm 2021 khoảng 20% và chỉ giảm 3,4% so với năm 2020.
Cũng theo Bộ GD-ĐT, điểm khác biệt căn bản trong việc đăng ký xét tuyển năm 2022 là thí sinh đăng ký nguyện vọng sau khi đã biết kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Số liệu năm 2022 thể hiện con số thực chất, thực lực của thí sinh có khả năng cạnh tranh xét tuyển vào đại học, mong muốn vào học đại học sau khi đã có đầy đủ thông tin về kết quả thi tốt nghiệp THPT (kể cả điểm sau phúc khảo).
Theo kế hoạch của Bộ GD-ĐT, từ 14h00 ngày 15/9 - 17h00 ngày 17.9, các trường Đại học trên cả nước sẽ bắt đầu công bố điểm chuẩn.
Bảng điểm chuẩn của trường Đại học Mỏ Địa chất năm 2022
Dưới đây là chi biết điểm chuẩn của trường Đại học Mỏ - Địa chất năm 2022 do nhà trường vừa công bố:
Theo điểm chuẩn Đại học Mỏ Địa chất 2022 công bố, ngành Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) có số điểm chuẩn cao nhất, đạt 23,5 điểm.
Kế đến là ngành Công nghệ thông tin với mức điểm chuẩn là 23 điểm. Có tới 12/42 ngành đào tạo có điểm chuẩn chỉ ở mức 15 điểm.
- Giáo dục
- Tuyển sinh
- Đại học
Thứ sáu, 16/9/2022, 11:01 (GMT+7)
Đại học Mỏ - Địa chất (HUMG) lấy điểm chuẩn theo kết quả thi THPT 15- 23,5 điểm, trong đó Kế toán, Tài chính - Ngân hàng tăng 4 điểm so với năm ngoái.
Ngày 15/9, trường Đại học Mỏ-Địa chất công bố điểm chuẩn cho bốn phương thức xét tuyển, gồm xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 (PT1), xét học bạ (PT2), kết hợp chứng chỉ tiếng Anh và điểm thi (PT4), sử dụng kết quả thi đánh giá tư duy (PT5).
TT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển | |||
PT1 | PT2 | PT4 | PT5 | |||
1 | 7440229 | Quản lý và phân tích dữ liệu khoa học trái đất | 18.00 | 20.50 | 14.00 | |
2 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 19.00 | 22.00 | 14.00 | |
3 | 7520301 | Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến) | 19.50 | 22.00 | 14.00 | |
4 | 7520502 | Kỹ thuật địa vật lý | 18.00 | 19.00 | 14.00 | |
5 | 7520604 | Kỹ thuật dầu khí | 18.00 | 22.00 | 14.00 | |
6 | 7520605 | Kỹ thuật khí thiên nhiên | 18.00 | 20.50 | 14.00 | |
7 | 7520606 | Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên | 18.00 | 18.50 | 14.00 | |
8 | 7440201 | Địa chất học | 15.50 | 18.00 | ||
9 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | 15.00 | 18.00 | ||
10 | 7520505 | Đá quý Đá mỹ nghệ | 15.00 | 18.00 | ||
11 | 7580211 | Địa kỹ thuật xây dựng | 15.00 | 18.00 | ||
12 | 7580212 | Kỹ thuật Tài nguyên nước | 15.00 | 18.00 | ||
13 | 7810105 | Du lịch địa chất | 16.00 | 18.00 | ||
14 | 7480206 | Địa tin học | 16.00 | 18.00 | ||
15 | 7520503 | Kỹ thuật trắc địa - bản đồ | 15.00 | 18.50 | ||
16 | 7580109 | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản | 16.50 | 23.00 | ||
17 | 7850103 | Quản lý đất đai | 15.00 | 23.00 | 14.00 | |
18 | 7520601 | Kỹ thuật mỏ | 16.00 | 18.00 | 14.00 | |
19 | 7520607 | Kỹ thuật tuyển khoáng | 16.00 | 18.00 | 14.00 | |
20 | 7850202 | An toàn, Vệ sinh lao động | 15.00 | 18.00 | 14.00 | |
21 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 23.00 | 26.00 | 14.00 | |
22 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 20.50 | 23.00 | 14.00 | |
23 | 7480201_CLC | Công nghệ thông tin (chất lượng cao) | 23.50 | 22.70 | 14.00 | |
24 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | 16.00 | 24.60 | 14.00 | |
25 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 19.00 | 26.88 | 14.00 | |
26 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 15.00 | 22.77 | 14.00 | |
27 | 7520130 | Kỹ thuật Ô tô | 18.50 | 27.20 | 14.00 | |
28 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 18.00 | 23.99 | 14.00 | |
29 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 22.00 | 27.89 | 14.00 | |
30 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 18.00 | 14.00 | ||
31 | 7520218 | Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo | 20.00 | 14.00 | ||
32 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 15.50 | 18.00 | 14.00 | |
33 | 7580204 | Xây dựng công trình ngầm thành phố và Hệ thống tàu điện ngầm | 15.00 | 18.00 | 14.00 | |
34 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 15.00 | 18.00 | 14.00 | |
35 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 16.00 | 18.00 | 14.00 | |
36 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 15.00 | 18.00 | ||
37 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 15.00 | 18.00 | ||
38 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 22.00 | 26.00 | ||
39 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 22.00 | 26.00 | ||
40 | 7340301 | Kế toán | 22.00 | 26.00 | ||
41 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 17.00 | 23.00 | ||
42 | 7720203 | Hóa dược | 17.00 | 22.00 | 14.00 |
Ở phương thức xét điểm thi tốt nghiệp, điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin chất lượng cao tiếp tục dẫn đầu với 23,5 điểm, tăng 1 điểm so với năm ngoái. Xếp sau là điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin chương trình chuẩn với 23 điểm - tăng 3.
Một số ngành có điểm chuẩn tăng mạnh là Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh (từ 18 và 18,5 năm ngoái lên 22).
Bên cạnh đó, có một ngành giảm điểm, chủ yếu thuộc nhóm lấy 16-17 điểm chuẩn năm ngoái. Cụ thể, Kỹ thuật cơ khí giảm từ 17 xuống 16, Kỹ thuật cơ khí động lực từ 17 giảm còn 15.
*Xem điểm chuẩn các trường khác
Năm nay, trường Đại học Mỏ-Địa chất tuyển hơn 3.000 chỉ tiêu. Ngoài bốn phương thức kể trên, trường còn xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên.
Học phí dự kiến áp dụng với khóa tuyển sinh năm nay là 338.000 đồng/tín chỉ (khối kinh tế) và 378.000 đồng/tín chỉ (khối kỹ thuật).
Điểm chuẩn 2021 của trường Đại học Mỏ-Địa chất dao động 15-22,5 điểm.
Thanh Hằng