(CT) - Năm 2022, Trường Đại học Cần Thơ dự kiến tuyển 7.560 sinh viên cho 99 chương trình đào tạo đại học chính quy, gồm: 86 chương trình đại trà, 2 chương trình tiên tiến và 11 chương trình chất lượng cao.
Sinh viên Trường Đại học Cần Thơ tìm tài liệu tại Trung tâm học liệu.
Năm nay, Trường Đại học Cần Thơ có 6 phương thức xét tuyển, gồm: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022; xét tuyển điểm học bạ THPT; xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT; tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao; xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức.
Nhà trường lưu ý thí sinh, mỗi phương thức có quy định về điều kiện và đối tượng khác nhau, nên trường xét tuyển độc lập từng phương thức; việc xét tuyển phương thức này không ảnh hưởng đến phương thức khác; điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này không là điểm trúng tuyển của phương thức khác. Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào trường bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 1 bộ hồ sơ riêng. Trường hợp đăng ký nhiều phương thức: Thứ tự ưu tiên của nguyện vọng trong phương thức nào thì chỉ có giá trị trong phương thức đó; khi trúng tuyển và xác nhận nhập học trước khi phương thức 2 công bố kết quả thì thí sinh không được xét tuyển theo phương thức 2 nữa; ngược lại, nếu không trúng tuyển hoặc chưa xác nhận nhập học thì vẫn được xét tuyển ở phương thức 2.
Nếu một phương thức có nhiều đợt xét tuyển thì điểm trúng tuyển của đợt sau không được thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước.
Thí sinh xem chi tiết thông tin tuyển sinh tại: //tuyensinh.ctu.edu.vn/
Được biết, năm 2021, trường tuyển 6.860 sinh viên cho các chương trình đào tạo: đại trà, tiên tiến và chất lượng cao. Tùy mỗi ngành, điểm chuẩn trúng tuyển (xét tuyển điểm học bạ THPT) dao động từ 19,5-29,25 điểm; điểm chuẩn trúng tuyển (xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT) dao động từ 15-26,5 điểm.
Tin, ảnh: B.NG
Năm 2022, Đại học Cần Thơ triển khai tuyển sinh ĐH theo 6 phương thức khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết này nhé!
Đại Học Cần Thơ sử dụng tới 6 phương thức xét tuyển
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại Học Cần Thơ năm 2021
Năm 2022, tổng số chỉ tiêu của sinh của ĐH Cần Thơ là 7.560. Các phương thức trường sử dụng cũng như thông tin chi tiết từng phương thức như sau:
Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GD&ĐT
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Xét tuyển theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành học mà thí sinh đăng ký. Riêng ngành Giáo dục Thể chất, thí sinh cần đăng ký thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức.
Chỉ tiêu: tối thiểu 60% chỉ tiêu của ngành.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHCT quy định và không có môn thi nào đạt từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Riêng ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10).
Phương thức 3: Xét học bạ THPT
Xét tuyển điểm Trung bình môn 5 học kỳ (lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
Điểm mỗi môn (Điểm M) được tính như sau:
Kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Trong đó: ĐTBMHK là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)
Chỉ tiêu: tối đa 40% chỉ tiêu của ngành.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Tổng 3 môn của tổ hợp xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên)
Tổng điểm 3 môn = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 ≥ 19,50
(Không xét học lực, hạnh kiểm)
Điểm xét tuyển:
ĐXT = (Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3) + Điểm ưu tiên
Thời gian đăng ký xét tuyển: 05/05/2022 – 15/6/2022
Phương thức 4: Xét điểm học bạ THPT vào ngành Sư phạm
Xét tuyển điểm Trung bình môn 6 học kỳ của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
Điểm mỗi môn (Điểm M) được tính như sau:
Kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Trong đó: ĐTBMHK là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)
Riêng ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức làm điểm xét tuyển.
Chỉ tiêu: tối đa 40% chỉ tiêu của ngành.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
– Ngành Giáo dục thể chất: Học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên; hoặc đạt học lực trung bình trở lên nhưng đáp ứng một trong những yêu cầu sau:
+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.
+ Điểm thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức) đạt từ 9,0 trở lên (theo thang điểm 10).
– Ngành sư phạm khác: Học lực lớp 12 xếp loại GIỎI.
Điểm xét tuyển:
ĐXT = (ĐiểmM1 + ĐiểmM2 + ĐiểmM3) + Điểm ưu tiên
Thời gian nộp hồ sơ đăng ký: 05/05/2022 – 15/6/2022
Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
Dành cho các thí sinh trúng tuyển ĐH năm 2022 theo các phương thức 1, 2, 3 đã trúng tuyển và nhập học ĐHCT có nhu cầu chuyển sang học ngành theo chương trình CLC hoặc tiên tiến.
Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức
Các đối tượng sau sẽ được tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi học ĐH chính quy:
a) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.
b) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
(Theo Đại học Cần Thơ)
ĐH Cần Thơ Tuyển sinh 2022
Trường Đại học Cần Thơ tuyển sinh năm 2022 theo 6 phương thức, trong đó trường dành tối đa 40% chỉ tiêu xét tuyển học bạ, tổng chỉ tiêu năm nay là 7.560.
Thí sinh được đăng ký nhiều phương thức:
- Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
- Phương thức 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Phương thức 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT
- Phương thức 4: Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT
- Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
- Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức
Thí sinh lưu ý:
- Mỗi phương thức có quy định về điều kiện và đối tượng khác nhau, nên Trường xét tuyển độc lập từng phương thức; việc xét tuyển phương thức này không ảnh hưởng đến phương thức khác; điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này không là điểm trúng tuyển của phương thức khác.
- Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ hồ sơ riêng. Trường hợp đăng ký nhiều phương thức:
+ Thứ tự ưu tiên của nguyện vọng trong phương thức nào thì chỉ có giá trị trong phương thức đó.
+ khi trúng tuyển và xác nhận nhập học trước khi phương thức 2 công bố kết quả thì thí sinh không được xét tuyển theo phương thức 2 nữa; ngược lại, nếu không trúng tuyển hoặc chưa xác nhận nhập học thì vẫn được xét tuyển ở phương thức 2.
- Nếu một phương thức có nhiều đợt xét tuyển thì điểm trúng tuyển của đợt sau không được thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước.
DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CẦN THƠ NĂM 2022
Mã trường: TCT; Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 7.560
(Nhấp vào các tên ngành để xem thông tin giới thiệu về ngành)
1. Chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC)
TT |
Mã ngành |
Tên ngành, học phí |
PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3 |
PHƯƠNG THỨC 5 |
Điểm trúng tuyển năm 2021 |
|||
Chỉ tiêu |
Tổ hợp |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp |
Học bạ |
Điểm thi |
|||
1 |
7420201T |
Công nghệ sinh học (CTTT) |
40 |
A01, B08, D07 |
40 |
A00, A01, B00, B08, D07 |
21,00 |
19,50 |
2 |
7620301T |
Nuôi trồng thủy sản (CTTT) |
40 |
40 |
19,50 |
15,00 |
||
3 |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC) |
40 |
40 |
19,50 |
16,75 |
||
4 |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm (CLC) |
40 |
40 |
24,25 |
20,75 |
||
5 |
7580201C |
Kỹ thuật xây dựng (CLC) |
40 |
A01, D01, D07 |
40 |
A00, A01, |
22,00 |
20,75 |
6 |
7520201C |
Kỹ thuật điện (CLC) 30 triệu đồng/năm |
40 |
40 |
19,50 |
19,50 |
||
7 |
7480201C |
Công nghệ thông tin (CLC) |
40 |
40 |
25,75 |
24,00 |
||
8 |
7480103C |
Kỹ thuật phần mềm (CLC) |
40 |
40 |
||||
9 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh (CLC) 33 triệu đồng/năm |
80 |
40 |
||||
10 |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CLC) 33 triệu đồng/năm |
40 |
40 |
||||
11 |
7340201C |
Tài chính-Ngân hàng (CLC) |
80 |
40 |
26,25 |
24,50 |
||
12 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế (CLC) |
80 |
40 |
27,00 |
25,00 |
||
13 |
7220201C |
Ngôn ngữ Anh (CLC) 33 triệu đồng/năm |
80 |
D01, D14, D15 |
40 |
D01, D14, |
26,25 |
25,00 |
2. Chương trình đào tạo đại trà
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển năm 2021 (Học bạ) |
Điểm trúng tuyển năm 2021 (Điểm thi) |
Các ngành đào tạo giáo viên (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4) |
||||||
1 |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
80 |
A00, C01, D01, D03 |
27,75 |
24,50 |
2 |
7140204 |
Giáo dục Công dân |
60 |
C00, C19, D14, D15 |
25,25 |
25,00 |
3 |
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
60 |
T00, T01, T06 |
25,75 |
24,25 |
4 |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
80 |
A00, A01, B08, D07 |
29,25 |
25,50 |
5 |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
60 |
A00, A01, D01, D07 |
24,00 |
23,00 |
6 |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
60 |
A00, A01, A02, D29 |
27,75 |
24,50 |
7 |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
60 |
A00, B00, D07, D24 |
29,00 |
25,75 |
8 |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
60 |
B00, B08 |
25,00 |
23,75 |
9 |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
80 |
C00, D14, D15 |
27,75 |
26,00 |
10 |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
60 |
C00, D14, D64 |
26,00 |
25,00 |
11 |
7140219 |
Sư phạm Địa lý |
60 |
C00, C04, D15, D44 |
26,00 |
24,75 |
12 |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
80 |
D01, D14. D15 |
28,00 |
26,50 |
13 |
7140233 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
60 |
D01, D03, D14, D64 |
24,25 |
21,75 |
Kỹ thuật và công nghệ (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||||
14 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
100 |
A00, A01, B00, D07 |
26,00 |
24,00 |
15 |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
40 |
A00, A01, B00, D07 |
20,75 |
21,75 |
16 |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
80 |
A00, A01, D01 |
26,75 |
24,75 |
17 |
7510605 |
Logistist và Quản lý chuỗi cung ứng |
80 |
A00, A01, D01 |
||
18 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành: |
120 |
A00, A01 |
26,75 |
24,50 |
19 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
70 |
A00, A01 |
25,50 |
24,25 |
20 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
70 |
A00, A01 |
26,00 |
24,25 |
21 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
70 |
A00, A01 |
23,50 |
23,00 |
22 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
70 |
A00, A01, D07 |
25,25 |
23,75 |
23 |
7580202 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
60 |
A00, A01, B08, D07 |
||
24 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
140 |
A00, A01 |
25,25 |
23,50 |
25 |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
60 |
A00, A01 |
19,50 |
18,00 |
26 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
60 |
A00, A01 |
21,25 |
22,25 |
Máy tính và công nghệ thông tin (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||||
27 |
7480202 |
An toàn thông tin |
40 |
A00, A01 |
||
28 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
100 |
A00, A01, D01 |
||
29 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
60 |
A00, A01 |
27,00 |
25,00 |
30 |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
60 |
A00, A01 |
24,50 |
23,75 |
31 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
60 |
A00, A01 |
25,25 |
24,00 |
32 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
60 |
A00, A01 |
27,50 |
25,25 |
33 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
60 |
A00, A01 |
25,75 |
24,25 |
34 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
60 |
A00, A01 |
28,50 |
25,75 |
35 |
7480201H |
Công nghệ thông tin - học tại khu Hòa An |
40 |
A00, A01 |
24,25 |
23,50 |
Kinh tế, kinh doanh và quản lý - pháp luật (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||||
36 |
7340301 |
Kế toán |
60 |
A00, A01, C02, D01 |
28,50 |
25,50 |
37 |
7340302 |
Kiểm toán |
60 |
A00, A01, C02, D01 |
27,50 |
25,25 |
38 |
7340201 |
Tài chính-Ngân hàng |
60 |
A00, A01, C02, D01 |
28,75 |
25,75 |
39 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
80 |
A00, A01, C02, D01 |
28,75 |
25,75 |
40 |
7340101H |
Quản trị kinh doanh - học tại khu Hòa An |
40 |
A00, A01, C02, D01 |
26,25 |
26,75 |
41 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
80 |
A00, A01, C02, D01 |
28,00 |
24,50 |
42 |
7340115 |
Marketing |
60 |
A00, A01, C02, D01 |
29,00 |
25,00 |
43 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
80 |
A00, A01, C02, D01 |
28,25 |
25,75 |
44 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
80 |
A00, A01, C02, D01 |
29,00 |
26,50 |
45 |
7620114H |
Kinh doanh nông nghiệp - học tại khu Hòa An |
120 |
A00, A01, C02, D01 |
19,50 |
18,25 |
46 |
7310101 |
Kinh tế |
80 |
A00, A01, C02, D01 |
28,25 |
25,50 |
47 |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
140 |
A00, A01, C02, D01 |
26,00 |
24,50 |
48 |
7620115H |
Kinh tế nông nghiệp - học tại khu Hòa An |
70 |
A00, A01, C02, D01 |
22,00 |
22,25 |
49 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
80 |
A00, A01, C02, D01 |
24,50 |
24,00 |
50 |
7380101 |
Luật, có 3 chuyên ngành: - Luật Hành chính - Luật Tư pháp - Luật Thương mại |
200 |
A00, C00, 4D01, D03 |
27,25 |
25,50 |
51 |
7380101H |
Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) - học tại khu Hòa An |
40 |
A00, C00, D01, D03 |
27,75 |
24,50 |
Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||||
52 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
170 |
A00, A01, B00, D07 |
28,00 |
25,00 |
53 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
140 |
A00, A01, B00, D07 |
24,25 |
23,50 |
54 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
40 |
A00, A01, B00, D07 |
19,50 |
22,00 |
55 |
7620105 |
Chăn nuôi |
140 |
A00, A02, B00, B08 |
20,00 |
21,00 |
56 |
7640101 |
Thú y |
120 |
B00, A02, D07, B08 |
27,75 |
24,50 |
57 |
7620110 |
Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành: |
140 |
A02, B00, B08, D07 |
19,50 |
19,25 |
58 |
7620109 |
Nông học |
100 |
B00, B08, D07 |
21,75 |
19,50 |
59 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
160 |
B00, B08, D07 |
23,00 |
21,75 |
60 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
80 |
A00, A02, B00, D07 |
19,50 |
19,25 |
61 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
120 |
A00, A01, B00, D07 |
23,00 |
23,00 |
62 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
60 |
A00, A01, B00, D07 |
19,50 |
19,00 |
63 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
120 |
A00, A01, B00, D07 |
25,25 |
23,00 |
64 |
7620113 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
80 |
A00, B00, B08, D07 |
19,50 |
15,00 |
65 |
7620103 |
Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) |
60 |
A00, B00, B08, D07 |
19,50 |
15,50 |
66 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
220 |
A00, B00, B08, D07 |
22,50 |
22,25 |
67 |
7620302 |
Bệnh học thủy sản |
100 |
A00, B00, B08, D07 |
19,50 |
20,25 |
68 |
7620305 |
Quản lý thủy sản |
100 |
A00, B00, B08, D07 |
19,50 |
21,50 |
Khoa học sự sống - Khoa học tự nhiên - Hóa dược (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||||
69 |
7460201 |
Thống kê |
100 |
A00, A01, A02, B00 |
||
70 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
80 |
A00, A01, A02, B00 |
22,00 |
22,75 |
71 |
7520401 |
Vật lý kỹ thuật |
40 |
A00, A01, A02, C01 |
19,50 |
18,25 |
72 |
7440112 |
Hóa học |
80 |
A00, B00, C02, D07 |
21,50 |
23,25 |
73 |
7720203 |
Hóa dược |
80 |
A00, B00, C02, D07 |
28,00 |
25.25 |
74 |
7420101 |
Sinh học |
40 |
A02, B00, B03, B08 |
19,50 |
19,00 |
75 |
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
40 |
A00, A01, B00, B08 |
19,50 |
19,00 |
76 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
120 |
A00, B00, B08, D07 |
25,75 |
24,50 |
Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài - Xă hội nhân văn (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||||
77 |
7229030 |
Văn học |
80 |
C00, D01, D14, D15 |
25,75 |
24,75 |
78 |
7310630 |
Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) |
80 |
C00, D01, D14, D15 |
27,25 |
25,50 |
79 |
7310630H |
Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) - học tại khu Hòa An |
40 |
C00, D01, D14, D15 |
24,75 |
24,25 |
80 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành: |
100 |
D01, D14, D15 |
27,75 |
26,50 |
81 |
7220201H |
Ngôn ngữ Anh - học tại Khu Hòa An |
40 |
D01, D14, D15 |
26,00 |
25,25 |
82 |
7220203 |
Ngôn ngữ pháp |
40 |
D01, D03, D14, D64 |
24,00 |
23,50 |
83 |
7320201 |
Thông tin - thư viện |
60 |
A01, D01, D03, D29 |
21,50 |
22,75 |
84 |
7229001 |
Triết học |
40 |
C00, C19, D14, D15 |
24,00 |
24,25 |
85 |
7310201 |
Chính trị học |
40 |
C00, C19, D14, D15 |
26,00 |
25,50 |
86 |
7310301 |
Xă hội học |
80 |
A01, C00, C19, D01 |
26,25 |
25,75 |
Ghi chú:
Địa; C01: Toán-Văn-Lý; C02: Toán-Văn-Hóa; C04: Toán-Văn-Địa; C19: Văn-Sử-GDCD; D01: Toán-Văn-Tiếng Anh; D03: Toán-Văn-Tiếng Pháp; D07: Toán-Hóa-Tiếng Anh; D14: Văn-Sử-Tiếng Anh; D15: Văn-Địa-Tiếng Anh; D24: Toán-Hóa-Tiếng Pháp; D29: Toán-Lý-Tiếng Pháp; D44: Văn-Địa-Tiếng Pháp; D64: Văn-Sử-Tiếng Pháp; D66: Văn-GDCD-Tiếng Anh; T00: Toán-Sinh-Năng khiếu; T01: Toán-Văn-Năng khiếu; T06: Toán-Hóa-Năng khiếu.
2. Đối với các mã ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An:
- Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45 km)
- Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT (do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý). Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí, chế độ chính sách và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm thứ tư tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An.
- Ký túc xá tại khu Hòa An: 450 chỗ.
Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký tuyển sinh theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.
II. Chi tiết các phương thức xét tuyển
1. PHƯƠNG THỨC 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy các đối tượng được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD&ĐT. (Trường sẽ cập nhật thông tin chính thức sau khi có hướng dẫn của Bộ GD&ĐT)
- Thời gian đăng ký: theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Trường sẽ cập nhật thông tin chính thức sau khi có hướng dẫn của Bộ GD&ĐT
2. PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Đối với ngành Giáo dục Thể chất ngoài 2 môn thi văn hóa trong tổ hợp, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức, thời gian và thông tin sẽ được thông báo sau).
- Không sử dụng điểm bảo lưu Kỳ thi THPT quốc gia từ năm 2021 về trước.
- Không sử dụng điểm miễn môn ngoại ngữ; không nhân hệ số môn thi.
- Không xét học lực, hạnh kiểm THPT (kể cả các ngành đào tạo giáo viên).
- Ngành xét tuyển: tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà. Chỉ tiêu xét tuyển: tối thiểu 60% tổng chỉ tiêu của ngành.
- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước. Tuyển sinh toàn quốc
- Điều kiện ĐKXT: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022 do Trường ĐHCT xác định và công bố sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Ngoài ra, đối với ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10).
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm các môn thi (thang điểm 10) của tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Quy chế tuyển sinh) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Không nhân hệ số môn thi.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
- Lệ phí đăng ký: 25.000đ/1 nguyện vọng/thí sinh
- Hồ sơ và thời gian ĐKXT: đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT (Dự kiến tháng 04/2022)
+ Đăng ký cùng với hồ sơ dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tại các trường THPT hoặc tại các địa điểm nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
3. PHƯƠNG THỨC 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT (Các ngành ngoài sư phạm)
Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 5 học kỳ (5 học kỳ: các học kỳ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 5 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:
Trong đó: ĐTBMHK là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)
* Ngành xét tuyển
- Tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà (trừ các ngành đào tạo giáo viên). (Xem Danh mục ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2022)
- Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40% chỉ tiêu của ngành tương ứng.
* Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước. Tuyển sinh toàn quốc.
* Điều kiện ĐKXT
Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên). Công thức như sau:
Tổng điểm 3 môn = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 ≥ 19,50
(Không xét học lực, hạnh kiểm)
* Điểm xét tuyển
Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:
ĐXT = (Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3) + Điểm ưu tiên
* Thời gian và hồ sơ đăng ký
Từ ngày 05/05/2022 đến hết ngày 15/6/2022
Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website //xettuyen.ctu.edu.vn (để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ hướng dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký).
Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và chắc chắn không còn chỉnh sửa, thí sinh gửi hồ sơ về Trường gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường);- 01 bản photo Học bạ (không cần công chứng) hoặc bản gốc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (đủ 5 học kỳ xét);- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước thì nộp thêm 01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT (không công chứng) hoặc Bản gốc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
- Phí đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng
Bước 3: Gửi hồ sơ về Trường ĐHCT
Thí sinh chọn 1 trong 2 cách dưới đây để nộp hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký cho Trường ĐHCT:
CÁCH 1: Nộp trực tiếp tại PHÒNG ĐÀO TẠO Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày từ 5/5 đến 15/6/2022 (Kể cả Thứ 7 và Chủ nhật) - Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 - Chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
CÁCH 2: Sử dụng dịch vụ GỬI HỒ SƠ XÉT TUYỂN CỦA BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
1. Thí sinh mang đầy đủ hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký đến Bưu cục giao dịch của BƯU ĐIỆN VIỆT NAM (hoặc điểm Bưu điện văn hóa xã) để gửi chuyển phát HSXT và Phí đăng ký về Trường Đại học Cần Thơ (theo mã Trường TCT). Thí sinh có thể tra cứu tìm địa chỉ của bưu cục gần nơi ở của thí sinh tại website //www.vnpost.vn/vi-vn/buu-cuc/tim-kiem
2. Khi hoàn tất thủ tục nhận, giao dịch viên ở Bưu cục sẽ giao cho thí sinh 01 Vận đơn, trên đó có Mã bưu gửi. Thí sinh phải giữ gìn cẩn thận Vận đơn này để đối chiếu khi cần thiết
4. PHƯƠNG THỨC 4: Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT
Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 6 học kỳ của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 6 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:
Trong đó: ĐTBMHK là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)
Riêng ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức thi để lấy điểm (thời gian thi thông báo sau).
* Ngành xét tuyển
- 13 ngành đào tạo giáo viên (xem Danh mục ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2022).
- Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40% chỉ tiêu của ngành tương ứng.
* Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 về trước
* Điều kiện đăng ký xét tuyển
Thí sinh đạt điều kiện dưới đây được đăng ký xét tuyển
- Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Những trường hợp sau đây chỉ yêu cầu học lực cả năm lớp 12 xếp loại trung bình trở lên:
+ Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.
+ Thí sinh có điểm thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức thi) từ 9,0 trở lên (theo thang điểm 10).
- Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại GIỎI.
* Điểm xét tuyển
Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:
ĐXT = (ĐiểmM1 + ĐiểmM2 + ĐiểmM3) + Điểm ưu tiên
* Nguyên tắc xét tuyển
+ Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.
+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
* Thời gian và hồ sơ đăng ký
Từ ngày 05/05/2022 đến hết ngày 15/6/2022
Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website //xettuyen.ctu.edu.vn (để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ các nội dung hướng dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký).
Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và chắc chắn không còn chỉnh sửa, thí sinh gửi hồ sơ về Trường gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường);
- 01 bản photo Học bạ hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (đủ 6 học kỳ xét);
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước thì nộp thêm 01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT (không công chứng) hoặc Bản gốc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời
- Đối với thí sinh học lực trung bình đăng ký vào ngành Giáo dục thể chất: nếu là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế thì nộp thêm bản photo giấy chứng nhận có liên quan đến thành tích trên.
- Phí đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng
Bước 3: Gửi hồ sơ về Trường ĐHCT
Thí sinh chọn 1 trong 2 cách dưới đây để nộp hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký cho Trường ĐHCT:
CÁCH 1: Nộp trực tiếp tại PHÒNG ĐÀO TẠO Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày từ 5/5 đến 15/6/2022 (Kể cả Thứ 7 và Chủ nhật) - Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 - Chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
CÁCH 2: Sử dụng dịch vụ GỬI HỒ SƠ XÉT TUYỂN CỦA BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
1. Thí sinh mang đầy đủ hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký đến Bưu cục giao dịch của BƯU ĐIỆN VIỆT NAM (hoặc điểm Bưu điện văn hóa xã) để gửi chuyển phát HSXT và Phí đăng ký về Trường Đại học Cần Thơ (theo mã Trường TCT). Thí sinh có thể tra cứu tìm địa chỉ của bưu cục gần nơi ở của thí sinh tại website //www.vnpost.vn/vi-vn/buu-cuc/tim-kiem
2. Khi hoàn tất thủ tục nhận, giao dịch viên ở Bưu cục sẽ giao cho thí sinh 01 Vận đơn, trên đó có Mã bưu gửi. Thí sinh phải giữ gìn cẩn thận Vận đơn này để đối chiếu khi cần thiết
Theo TTHN