Đoạn văn tiếng anh về thời gian rảnh rỗi năm 2024

câu 1:Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu bằng Tiếng Anh nói về một dân tộc số ở Việt Nam(có bản dịch tiếng việt).

Giết người hay sao mà đòi dịch hả bạn

câu 2:Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu bằng Tiếng Anh nói về hoạt động trong thời gian rảnh rỗi của em (có bản dịch tiếng việt).

There are a lot of activities that you can do in your leisure time. Some people are so tired of work that they prefer to use their free time just for resting and sleeping. Others spend their free time on their favourite activities. For example, they listen to music, play their favourite musical instrument, go on a picnic, take a trip, go to the nature and enjoy the fresh air, hang out with their friends, go partying, go shopping, visit their relatives, spend some time with their kids and play games with them, read and write, watch TV, watch movies or cartoons, go to the theatre, surf the net, cook, do some gardening, etc. Some people like me choose sports to enjoy their free time. Among different kinds of sports, I prefer basketball.

câu 3:Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu bằng Tiếng Anh nói về cuộc sống ở vùng nông thôn mà em muốn đến (có bản dịch tiếng việt).

I like living in the countryside because of some reasons. Environmentally speaking, it is a peaceful place. The air is fresh. The space is quiet. We can enjoy healthy natural conditions without worrying much about environmental pollution.

As for social security, the countryside is a safer place than a city. While urban security situation is always complicated with all kinds of crimes, rural areas are much more secure because most of countrymen are friendly and ready to help one another.

Moreover, rural life is also easier that in cities. People in cities are easy to get stressed because of pollution, job pressures, competitions, etc ... On the contrary, those bad things are very rare in the countryside. To sum up, except income matters, the countryside is a better residence than cities.

câu 4:Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu bằng Tiếng Anh nói về 3 phong tục tập quán của gia đình em mà em thích (có bản dịch tiếng việt).

Tet is a national and family festival. It is an occasion for every Vietnamese to have a good time while thinking about the last year and the next year. At Tet, spring fairs are organized, streets and public buildings are brightly decorated and almost all shops are crowded with people shopping for Tet. At home, every is tidied, special food is cooked,offerings of food, fresh water, flowers and betel are made on the family altar with burning joss- sticks scenting the air. First-footing is made when the lucky visitor comes and children are given lucky money wrapped in a red tiny envelope. Tet is also a time for peace and love. During Tet, children often behave well and friends, relatives and neighbors give each other best wishes for the new year.

câu 5:Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu bằng Tiếng Anh nói về 1 lễ hội ở việt nam mà em thích hoặc đã từng được tham gia (có bản dịch tiếng việt).

Bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn cách nói về thời gian rảnh bằng tiếng Anh sao cho dễ nhớ mà không kém phần thú vị. Cùng theo dõi nhé!

Xem video KISS English hướng dẫn cách giới thiệu về gia đình chi tiết, dễ hiểu. Bấm nút Play để xem ngay:

Nói về thời gian rảnh bằng tiếng Anh là chủ đề đề vô cùng gần gũi với những người học tiếng Anh. Tuy nhiên, nói sao cho cuốn hút, khác biệt thì không phải ai cũng đã biết. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn cách nói về chủ đề này thật hấp dẫn. Hãy theo dõi nhé!

Nội dung:

Cách Nói Về Thời Gian Rảnh Bằng Tiếng Anh

Cách Nói Về Thời Gian Rảnh Bằng Tiếng Anh

Trước tiên, chúng ta cùng tham khảo qua dàn bài khi nói về thời gian rảnh.

Bố cục

Mở đầu: giới thiệu qua về hoạt động thường làm trong thời gian rảnh

Nội dung chính:

  • Mô tả chi tiết về:
  • Bạn thường rảnh vào thời gian nào?
  • Bạn làm những gì và cùng ai vào thời gian rảnh?
  • Hoạt động đó thường kéo dài bao lâu? Nó mang lại cho bạn lợi ích gì? (thư giãn về tinh thần/học hỏi thêm kiến thức,….). Bạn cảm thấy những hoạt động đó thế nào (vui/nhàm chán/thú vị,…)

Kết thúc: Nêu ngắn gọn cảm xúc về thời gian rảnh của bạn.

Từ vựng

Sau đây là 1 số từ vựng thông dụng về chủ đề thời gian rảnh, bạn hãy tham khảo nha

Từ vựngPhiên âmNghĩa Free time/friː taɪm/ Thời gian rảnh Hobby/ˈhɒbi/ Sở thích Free time activities/friː taɪm ækˈtɪvɪtiz/Các hoạt động trong thời gian rảnhWatching TV/ˈwɒʧɪŋ ˌtiːˈviː/ Xem TV Hang out with friends/hæŋ aʊt wɪð frɛndz/ Ra ngoài với bạn bè Surf the internet/sɜːf ði ˈɪntəˌnɛt/ Lướt web Play video games/pleɪ ˈvɪdɪəʊ geɪmz/ Chơi games Read books/riːd bʊks/ Đọc sách Go swimming/gəʊ ˈswɪmɪŋ/ Đi bơi Go jogging /gəʊ ˈʤɒgɪŋ/ Đi bộ, chạy bộ Go shopping /gəʊ ˈʃɒpɪŋ/ Đi mua sắm Cooking/ˈkʊkɪŋ/ Nấu ăn Take photos/teɪk ˈfəʊtəʊz/ Chụp ảnh Gardening/ˈgɑːdnɪŋ/ Làm vườn Interesting/ˈɪntrɪstɪŋ/ Thú vị Wonderful/ˈwʌndəfʊl/ Tuyệt vờiBoring /ˈbɔːrɪŋ/ Buồn chánRefresh /rɪˈfrɛʃ/Làm mới

Sau đây là mẫu bài nói về thời gian rảnh bằng tiếng Anh

Mẫu 1

I often have free time on the weekend. I often spend the morning sleeping. It’s so interesting. It helps me re- charge. In the afternoon, I hung out with my close friend to get around Hanoi. Then, we have some street food, have some coffee and talk about everything. Sometimes, we go traveling together and take a lot of pictures. I appreciate free time, it helps me relax after a busy weekend with work.

Dịch:

Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần. Tôi thường dành cả buổi sáng để ngủ. Lòng vòng Hà Nội. Sau đó, chúng tôi ăn một số món ăn đường phố, uống một cà phê và nói về mọi thứ. Đôi khi, chúng tôi cùng nhau đi du lịch và chụp rất nhiều ảnh. Tôi trân trọng gian rảnh rỗi, nó giúp tôi thư giãn sau những ngày cuối tuần bận rộn với công việc.

Mẫu 2

In my free time, I often read my favourite books. My favorite kinds of books are science fiction, history, and fantasy. Reading books is really interesting. I can find a lot of knowledge in all areas that I need. I gain more knowledge and experience from them. Reading books also helps me relax after a hard working day. I learn more vocabulary as well as grammar thanks to them, and now I am totally confident in the way I talk or write an essay. Books are really my best friends.

Dịch:

Vào thời gian rảnh, tôi thường đọc các cuốn sách tôi yêu thích. Các loại sách yêu thích của tôi là khoa học viễn tưởng, lịch sử và truyện giả tưởng. Đọc sách thực sự rất thú vị. Tôi có thể tìm thấy nhiều kiến thức ở mọi lĩnh vực mà tôi cần. Tôi thu được thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm từ chúng. Đọc sách còn giúp tôi thư giãn sau ngày làm việc. Tôi học được nhiều từ vựng cũng như văn phạm nhờ vào chúng, và bây giờ tôi hoàn toàn tự tin về cách nói chuyện cũng như viết luận của mình. Sách thực sự là người bạn tốt của tôi.

Làm gì trong thời gian rảnh rỗi tiếng Anh?

What do you do in your free time? (Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)

Thời gian rảnh rỗi là gì?

Nhàn rỗi hay là thời gian rảnh, thư nhàn là thời gian tùy ý, được dùng trong các hoạt động, sinh hoạt không bắt buộc. Trái ngược với các hoạt động bắt buộc như việc làm, kinh doanh, công việc gia đình, giáo dục, căng thẳng, ăn uống, và ngủ.

Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi trả lời bằng tiếng Anh?

What do you get up to in your free time? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?) What do you often do in your spare time? (Thời gian rảnh bạn làm gì?) Have you got any favorite bands? (Bạn có yêu thích ban nhạc nào không vậy?)

Thời gian rảnh trong tiếng Anh đọc là gì?

2. Từ vựng thường dùng để viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh.

Chủ đề