Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong khí oxi dư thu được 15,3 gam nhôm oxit (al2o3). giá trị của m là

Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

Show

Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m

A. 3,6.                           

B. 5,4.                           

C. 2,7.                           

D. 4,8.

Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong khí oxi dư thu được 15,3 gam nhôm oxit (al2o3). giá trị của m là

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu (OH)2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch nào?
  • Ngâm đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4.
  • Từ 6,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là
  • Thủy phân este C4H6O2 (xúc tác axit) thu được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y.
  • UREKA

  •  Chọn đáp án đúng: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?
  • Cho vài mẩu đất đèn (thành phần chính CaC2) bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 5 ml nước. Đậy nhanh ống nghiệm X bằng nút cao su có ống dẫn khí sục vào ống nghiệm Y chứa 5 ml dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là
  • Cho 2,8 gam Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
  • Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa?
  • Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
  • Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
  • Chọn đáp án đúng: Phát biểu nào sau đây đúng?
  • Khử hoàn toàn 3,48 gam Fe3O4 (nung nóng) bằng khí CO. Thể tích tối thiểu của CO cần dùng cho phản ứng là
  • Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được kali propionat?
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 44 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng dung dịch X giảm 17,44 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
  • Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
  • Cho 19,76 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và metyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,84 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là
  • Chọn đáp án đúng: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na; K; Na2O; Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 200ml,. Tính m?
  • Đốt 7,8 gam hỗn hợp Al và Mg trong O2 dư, thu được 14,2 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Giá trị của V là
  • Crom tác dụng với clo (đun nóng), thu được sản phẩm là gì?
  •  Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3?
  • Chọn đáp án đúng: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
  • Chọn đáp án đúng: Chât nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
  • Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch axit clohidric?
  • Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
  • Cho x gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 38,4 gam Cu. Giá trị của x là
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
  • Đun nóng 50 ml dung dịch glucozơ aM với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của a là
  • Thí nghiệm nào thu được muối sắt (III) sau khi kết thúc phản ứng?
  • Chọn đáp án đúng: Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
  • Phát biểu nào sau đây là đúng về amin?
  • Thủy phân este CH3COOCH2CH3 tạo ra ancol có công thức là gì?
  • Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức muối X là
  • Chất X có CTPT dạng MR2.
  • Chọn đáp án đúng: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X rồi đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được tối đa 43,2 gam Ag. Giá trị của m là?
  • Chất nào sau đây tác dụng với dd NaOH sinh ra glixerol?
  • Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
  • Chọn đáp án đúng: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?
  • Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 1) C3H4O2 + NaOH → (A) + (B) 2) (A) + H2SO4 loãng → (C) + (D) 3) (C) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3 4) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3 Các chất B và A có thể là:
  • Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Xác đinh chất X?
  • Đốt cháy hoàn toàn 1,1 g hợp chất hữu cơ đơn chức X, thu được 2,2 g CO2 và 0,9 g H2O. X có khả năng tham gia phản ứng với NaOH. Số đồng phân của X là bao nhiêu?

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Cho các polime sau: poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat); poli(etylen terephtalat); poliacrilonitrin. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là?
  • Cho 18,75 gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
  • Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Giả sử toàn bộ lượng kim loại Ag sinh ra đều bám hết vào lá kẽm. Khi phản ứng kết thúc, nhấc lá kẽm ra, làm khô, khối lượng lá kẽm tăng thêm bao nhiêu gam?
  • Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch muối X thu được kết tinh trắng. Muối X là:
  • UREKA

  • Đun nóng 200 ml dung dịch glucozơ a mol/lít với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là
  • Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
  • Chọn đáp án đúng: Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO; Fe2O3; FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí CO (đktc). Giá trị của V ?
  • Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Nhỏ 3 giọt dung dịch anilin vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên Bước 2: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm, sau đó nhấc giấy quỳ ra Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên Bước 4: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó để yên Cho các phát biểu sau a) Kết thúc bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy ống nghiệm b) Kết thúc bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh do anilin có tính bazơ c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt d) Kết thúc bước 4, trong ống nghiệm có anilin tạo thành Số phát biểu đúng là
  • Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O; 0,144 mol CO2 và 0,036 mol K2CO3. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
  • Cho 6,72 gam bột Fe vào 140 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X có khối lượng giảm đi m gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng. Giá trị m là
  • Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là?
  • Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,80 gam glucozơ. Giá trị của m là
  • Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Glu-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 52,5 gam muối khan. Giá trị của m là
  • Hỗn hợp E gồm ba axit béo X, Y, Z và triglixerit T được tạo bởi 3 axit béo X, Y, Z). Cho 66,04 gam E tác dụng với 150 gam dung dịch KOH 11,2%, đến khi hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi G và m gam chất rắn F. Dẫn toàn bộ G vào bình đựng Na dư, kết thúc phản ứng thu được 85,568 lít khí H2 (đktc). Để phản ứng hết 16,51 gam E cần dùng tối đa với 100ml dung dịch Br2 0,925M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,51 gam E cần dùng 32,984 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
  • Thực hiện phản ứng este hóa 9,2g glixerol với 60g axit axetic. Giả sử chỉ thu được glixerol triaxetat có khối lượng 17,44g. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa?
  • Chọn giá trị của m?
  • Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:
  • Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 g H2O. Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.
  • Chọn đáp án đúng: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là?
  • Chia a g axit axetic làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 được trung hòa vừa đủ bằng 0,5 lít dd NaOH 0,4M; Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m g este. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, giá trị của m?
  • Cho 0,1 mol Glixerol phản ứng với 0,15 mol axit axetic có H2SO4 đặc(H = 80%) thu được m gam este B. Giá trị m là:
  • Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,075 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2. Cho Y đi qua 45 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
  • Hỗn hợp X gồm 4 este đều đơn chức. Để phản ứng hết 57,52 gam hỗn hợp X cần dùng tối đa 300 gam dung dịch KOH 12,88% thu được dung dịch Y và a gam hỗn hợp Z gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp Z, thu được 28,6 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
  • Chọn đáp án đúng: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 2?
  • Lên men 216 gam glucozo (với hiệu suất đạt 80%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 bởi nước vôi trong dư thu được kết tủa có khối lượng là
  • Cho m gam Gly-Lys tác dụng hết với dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 6,61 gam chất rắn. Biết công thức cấu tạo thu gọn của lysin là H2N- [CH2]4-CH(NH2)-COOH. Giá trị của m là
  • Hòa tan hoàn toàn Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: KI, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, NaCl, Cu. Số chất trong dãy phản ứng thu được với dung dịch X là
  • Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. Khí X thu được trong thí nghiệm làm mất màu dung dịch thuốc tím. Khí X là
  • Cho m gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,2 mol Na vào nước dư, thu được V lít H2. Giá trị của V là
  • Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
  • Cho dung dịch các chất sau: axit axetic, ancol etylic, ala-gly-val và etylen glicol. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là
  • Thuỷ phân hoàn toàn 5,13 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
  • Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là
  • Cho các polime: poli(vinyl clorua), polistiren, polietilen, poliisopren. Số polime dùng làm chất
  • Hãy tính khối lượng Fe3O4 trong X?
  • Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức C3H6O2 và C8H8O2. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T chứa hai muối Y, Z và ancol. Biết rằng MY
  • Cho các phát biểu sau: (a) Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. (b) Corinđon là Al2O3 khan ở dạng tinh thể màu hồng dùng làm đồ trang sức và dùng trong kỹ thuật laze. (c) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch NaHSO4, không có phản ứng. (d) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ, màng ngăn), thu được Ag ở catot. (e) Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4, sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là
  • Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Al2O3?