Dựa vào các biểu đồ abcd trang 88 trong sách giáo khoa em hãy hoàn thành bảng sau

Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 87, 88: Em sẽ làm gì trong tương lai sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các đáp án bám sát chương trình học, mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Toán lớp 6 Bài 41 Biểu đồ cột kép

Em đã tưởng tượng gì về công việc của mình trong tương lai?

Dựa vào các biểu đồ abcd trang 88 trong sách giáo khoa em hãy hoàn thành bảng sau

Dựa vào các biểu đồ abcd trang 88 trong sách giáo khoa em hãy hoàn thành bảng sau

Em có muốn biết ước mơ về công việc trong tương lai của các bạn trong lớp không?

Hãy cùng các bạn chia sẻ những ước mơ đó nhé!

Đầu tiên, hãy chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm sẽ thực hiện điều tra độc lập và chia sẻ lại dữ liệu của nhóm mình với các nhóm khác sau khi hoàn thành.

Bước 1. THU THẬP DỮ LIỆU

(1) Mỗi nhóm lập phiếu hỏi (theo mẫu phiếu như hình bên).

Em có thể lựa chọn một danh sách công việc khác để phù hợp với các bạn trong lớp mình.

(2) Phát phiếu hỏi cho các bạn trong nhóm để thu thập dữ liệu.

Dựa vào các biểu đồ abcd trang 88 trong sách giáo khoa em hãy hoàn thành bảng sau

Bước 2. LẬP BẢNG THỐNG KÊ

Thu phiếu hỏi trong nhóm và tổng hợp dữ liệu theo mẫu như bảng bên (mỗi gạch ứng với một bạn).

Tổng hợp dữ liệu của các nhóm thành dữ liệu chung của cả lớp.

Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng nam, nữ yêu thích các nghề nghiệp.

Nghề nghiệp

Nam

Nữ

Bác sĩ

//

/

Ca sĩ

Khác

Bước 3. VẼ BIỂU ĐỒ

– Vẽ biểu đồ cột theo mẫu như Hình 9.25a biểu diễn số học sinh theo lựa chọn nghề nghiệp.

– Vẽ biểu đồ cột kép theo mẫu Hình 9.2Bb biểu diễn số học sinh nam, nữ theo lựa chọn nghề nghiệp.

Dựa vào các biểu đồ abcd trang 88 trong sách giáo khoa em hãy hoàn thành bảng sau

Bước 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU :

Trả lời các câu hỏi sau dựa trên dữ liệu và các biểu đồ thu được.

1. Công việc nào được nhiều bạn lựa chọn nhất? Nhiều bạn nam lựa chọn nhất? Nhiều bạn nữ lựa chọn nhât?

2. Các bạn nam có xu hướng chọn những công việc nào?

3. Các bạn nữ có xu hướng chọn những công việc nào?

Đáp án

Thực hành với mỗi lớp học của các em.

Dưới đây là một bài mẫu của một lớp 6 có 40 học sinh gồm 25 nam, 15 nữ chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 10 học sinh.

Bước 1: Phát phiếu hỏi cho các bạn trong nhóm tờ phiếu dưới đây:

Giới tính:

Dựa vào các biểu đồ abcd trang 88 trong sách giáo khoa em hãy hoàn thành bảng sau

Bước 2: Lập bảng thống kê

Thu lại phiếu hỏi 4 nhóm và tổng hợp dữ liệu cả lớp ta được:

Nghề nghiệp

Nam

Nữ

Bác sĩ

/ / / / / / / / / / / /

/

Giáo viên

/ /

/ / / / / / / / / /

Ca sĩ

/

/

Công an

/ / / / / / /

/

Nhà báo

/

….

Khác

///

/

Bảng thống kê biểu diễn số lượng nam, nữ lựa chọn các nghề nghiệp trong tương lai:

Số bạn

Bác sĩ

Giáo viên

Ca sĩ

Công an

Nhà báo

Khác

Nam

12

2

1

7

0

3

Nữ

1

10

1

1

1

1

Tổng số học sinh

13

12

2

8

1

4

Bước 3: Vẽ biểu đồ

Biểu đồ 1: Biểu diễn số học sinh theo lựa chọn nghề nghiệp

Dựa vào các biểu đồ abcd trang 88 trong sách giáo khoa em hãy hoàn thành bảng sau

Biểu đồ 2: Biểu diễn số học sinh nam, nữ theo lựa chọn nghề nghiệp.

Dựa vào các biểu đồ abcd trang 88 trong sách giáo khoa em hãy hoàn thành bảng sau

Bước 4: Phân tích dữ liệu

1. Ở biểu đồ 1, ta thấy cột bác sĩ cao nhất với số lượng 13 nên công việc được nhiều bạn lựa chọn nhất là bác sĩ.

Ở biểu đồ 2, ta thấy ở cột màu vàng thể hiện số học sinh nam, cột bác sĩ vẫn cao nhất với số lượng 12 nên công việc được nhiều bạn nam lựa chọn nhất là bác sĩ; còn ở cột màu xanh thể hiện số học sinh nữ, cột giáo viên cao nhất với số lượng 10 nên công việc được nhiều bạn nữ lựa chọn nhất là giáo viên.

2. Do sự phân tích ở ý 2 nên các bạn nam có xu hướng lựa chọn nghề nghiệp bác sĩ còn các bạn nữ có xu hướng lựa chọn nghề giáo viên.

Ngoài lời giải Toán 6 KNTT trang 87, 88 trên đây. Các em học sinh tham khảo Toán lớp 6 Cánh Diều Toán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo có lời giải chi tiết cho từng bài học trên lớp để các em học sinh tham khảo chuẩn bị cho chương trình sách mới. Tip.edu.vn liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham khảo.

Giải Sách Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 28: Thực hành: Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

a) Hoàn thiện nhận xét về sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi dưới đây:

b) So sánh môi trường hoang mạc với diện tích các môi trường khác. Tại sao môi trường hoang mạc lại chiếm một diện tích lớn như vậy?

c) Tại sao các hoang mạc ở châu Phi lại tiến sát ra bờ biển?

d) Nêu đặc điểm chung nhất của các môi trường tự nhiên châu Phi.

Lời giải:

a) – Thiên nhiên châu Phi đa dạng với nhiều kiểu môi trường như: Xích đạo ẩm, cận nhiệt đới ẩm, nhiệt đới, địa trung hải và hoang mạc.

– Các môi trường tự nhiên ở châu Phi phân bố đối xứng qua hai bên đường xích đạo (trừ môi trường vùng núi – bị yếu tố độ cao chi phối mạnh).

b) + Ở châu Phi có môi trường nhiệt đới chiếm diện tích lớn nhất, thứ hai là môi trường hoang mạc có diện tích thứ hai sau môi trường nhiệt đới, sau đó là môi trường xích đạo ẩm, địa trung hải và cận nhiệt đới.

+ Hoang mạc ở châu Phi chiếm diện tích lớn vì:

– Lãnh thổ châu Phi có hai đường chí tuyến chạy qua.

– Các dòng biển lạnh chảy sát bờ lục địa.

– Giáp với lục địa Á – Âu rộng lớn nên có gió từ lục địa thổi đến làm cho khí hậu càng khô và khắc nghiệt.

c) – Địa hình châu Phi là một khối lục địa khổng lồ, bờ biển ít chia cắt, địa hình rìa ven biển cao trũng vào trong ngăn chặn ản hưởng của biển vào trong đất liền.

– Các dòng biển lạnh chảy sát bờ lục địa càng làm cho khí hậu lục địa có tính khô hạn rõ rệt.

d) Lượng mưa ít, khí hậu khô nóng, hoang mạc chiếm diện tích lớn và ngày càng mở rộng ra sát bờ biển.

Lời giải:

a) Phân tích biểu đồ A

– Về nhiệt độ:

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 15oC (tháng 7)

+ Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 30oC (tháng 11)

+ Biên độ nhiệt trung bình năm (chênh lệch nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và tháng cao nhất) khoảng 15oC.

+ Như vậy, tại đây quanh năm (nóng hay lạnh) nóng.

– Nhận xét về lượng mưa:

+ Lượng mưa trung bình năm 1244mm

+ Mưa nhiều vào các tháng: 11, 12, 1, 2, 3, 4.

+ Các tháng mưa ít hoặc không mưa là: 5, 6, 7, 8, 9, 10.

– Từ những nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa, ta thấy biểu đồ A thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới Nam bán cầu, có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt; số 3 trên hình 27.2.

– Đặc điểm chung của khí hậu này là: nhiệt độ cao quanh năm, mưa nhiều vào mùa hạ, mùa khô rõ rệt.

b) Phân tích biểu đồ B

– Về nhiệt độ:

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 20oC (tháng 1)

+ Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 35oC (tháng 5)

+ Biên độ nhiệt trung bình năm (chênh lệch nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và tháng cao nhất) khoảng 150C.

+ Như vậy, tại đây quanh năm (nóng hay lạnh) nóng.

– Nhận xét về lượng mưa:

+ Lượng mưa trung bình năm 897mm

+ Mưa nhiều vào các tháng: 5, 6, 7, 8, 9.

+ Các tháng mưa ít hoặc không mưa là: 10, 11, 12, 1, 2, 3, 4.

– Từ những nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa, ta thấy biểu đồ B thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới Bắc bán cầu, có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt; số 2 trên hình 27.2.

– Đặc điểm chung của khí hậu này là: nhiệt độ cao quanh năm, mưa nhiều vào mùa hạ, mùa khô rõ rệt.

c) Phân tích biểu đồ C

– Về nhiệt độ:

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 25oC (tháng 7)

+ Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 30oC (tháng 3)

+ Biên độ nhiệt trung bình năm (chênh lệch nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và tháng cao nhất) khoảng 5oC.

+ Như vậy, tại đây quanh năm (nóng hay lạnh) nóng.

– Nhận xét về lượng mưa:

+ Lượng mưa trung bình năm 2592mm

+ Mưa nhiều vào các tháng: 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3, 4, 5.

+ Các tháng mưa ít hoặc không mưa là: 6, 7, 8.

– Từ những nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa, ta thấy biểu đồ C thuộc kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt độ cao và độ ẩm lớn quanh năm; số 1 trên hình 27.2.

Đặc điểm chung của khí hậu này là: nhiệt độ cao và mưa lớn quanh năm.

d) Phân tích biểu đồ D

– Về nhiệt độ:

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 10oC (tháng 7)

+ Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 20oC (tháng 1)

+ Biên độ nhiệt trung bình năm (chênh lệch nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và tháng cao nhất) khoảng 10oC.

+ Như vậy, tại đây quanh năm mát mẻ.

– Nhận xét về lượng mưa:

+ Lượng mưa trung bình năm 506mm

+ Mưa nhiều vào các tháng: 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.

+ Các tháng mưa ít hoặc không mưa là: 10, 11, 12, 1, 2, 3.

Từ những nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa, ta thấy biểu đồ D thuộc kiểu khí hậu địa trung hải ở bán cầu Nam, mưa nhiều vào thu đông; số 4 trên hình 27.2.

Đặc điểm chung của khí hậu này là: mưa nhiều vào thu đông.