Giải thích: Dùng để nói rõ lập trường, danh nghĩa, tư cách Ví dụ : 留学生として、この大学で勉強している。 Tôi đang học ở đại học này với tư cách là lưu học sinh 趣味として書道を勉強している。 Tôi đang học thư pháp như là một sở thích 大統領を国賓として待遇する Tiếp đãi Tổng thống như một quốc khách Da Latは古くから避暑地として人気があるところだ。 Đà Lạt từ xưa đến nay được xem là một nơi nghỉ mát được ưa chuộng 彼は大学の教授としてより、むしろ作家としてのほうがよく知られている。 Anh ta được biết đến như là một nhà văn nhiều hơn là một giáo sư đại học Tags: học tiếng nhậtMẫu câu ngữ pháp N3ngữ pháptiếng nhật Một ngữ pháp cơ bản nữa mà Trung tâm tiếng Nhật Kosei muốn các bạn N3 phải nắm rõ ngay từ đầu: Câu trần thuật!! Những bài giảng này rất hữu ích nha!! Học ngữ pháp tiếng Nhật N3\>>> Từ vựng tiếng nhật chuyên ngành toán học (P4) \>>> Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Yêu cầu và lời khuyên Ngữ pháp tiếng nhật N3 - Bài 7: Các mẫu câu tường thuật1.「~ということだ ・ ~とのことだ」
(1). 市のお知らせによれば、この道路(どうろ)は来週から工事が始まるということだ。 Theo thông báo của thành phố, con đường này sẽ bắt đầu được thi công vào tuần sau. (2). 店の人の話では、この地方(ちほう)の米はとてもおいしいということだ。 Chủ quán nói rằng gạo của vùng này thuộc loại ngon tuyệt hạng. (3). 今朝の新聞によると、痛み止めるの新しい薬が発売(はつばい)されるということだ。 Trong tờ báo sáng nay tôi đọc được thông tin rằng loại thuốc mới có để điều trị dứt điểm cơn đau đã được bán trên thị trường. (4).【手紙】新しい仕事が決まったとのこと、おめでとうございます。 (Trong thư) Nghe nói bạn đã chọn được công việc mới, chúc mừng nhé! 2. 「~と言われている」
(1).今年は黒い服が流行(りゅうこう)するといわれている。 Năm nay có vẻ đang thịnh hành mốt trang phục màu đen. (2).納豆は体にいいといわれている。 Natto được cho là rất tốt cho sức khỏe. (3).今度の大会では中川選手が優勝(ゆうしょう)するだろうといわれている。 Nghe nói vận động viên Nakagawa đạt giải vô địch trong đại hội thể thao năm nay. 3.「~とか」
(1). 来月また出張だとか。今度はどちらに行かれるんですか。 Thấy bảo tháng sau anh lại đi công tác à? Lần này là ở đâu thế? (2). 足の裏を日に当てると健康(けんこう)にいいとか。本当だろうか。 Nghe nói phơi lòng bàn chân dưới ánh nắng rất tốt cho sức khỏe. Có thật vậy không? (3). あの店のパンはとてもおいしいとか。今日、帰りに買って帰ります。 Thấy bảo bánh mì ở cửa hàng này ngon lắm. Hôm nay về tôi phải mua mới được. 4.「~って」
(1). 小川さん、今日は休むって言ってたよ。 Chị Ogawa bảo là hôm nay sẽ nghỉ đấy. (2). 佐藤さんの奥さんは料理の先生だって。 Thấy bảo vợ anh Sato là giáo viên dạy nấu ăn. (3). 駅前にタイ料理レストランができたんだって。行ってみようよ。 Nghe nói nhà hàng đồ ăn Thái ở trước nhà ga đã khai trương rồi đấy. Chúng ta đi ăn thử đi! (4). 山川君、先生が教員室まで来てくださいって。 Yamakawa này, thầy giáo gọi cậu lên văn phòng giáo viên. 5.「~という」
(1). この辺りは昔、広い野原(のはら)だったという。 Nghe nói vùng này ngày xưa đã từng là cánh đồng. (2). この祭りは村で古くから行われてきたという。 Nghe nói lễ hội này đã có ở làng này từ rất lâu rồi. (3). 豆腐は1300年ぐらい前に中国から日本に伝わったという。 Người ta nói rằng đậu phụ được du nhập từ Trung Quốc vào Nhật Bản cách đây khoảng 1300 năm. Đến với một chủ điểm ngữ pháp N3 nữa cung Trung tâm tiếng Nhật Kosei nè: >>> Ngữ pháp N3 - Cấu trúc câu với 「こと」(Phần II) |