A flush-mounted door is flush with the doorframe when closed. With a rebated door the notch of the door leaf overlaps the frame when closed.
Cửa xả là gì?
Cửa xả là thiết kế cửa đơn giản có mặt phẳng ở cả hai bên. Chúng có thể là nội thất (phổ biến hơn) nhưng cũng có thể là ngoại thất.
Tương tự, loại nào tốt hơn cửa xả hay cửa gỗ?
Cửa xả có sức chịu lực tốt nhưng không bằng cửa gỗ. Cửa gỗ chịu lực tốt hơn cửa cuốn với tuổi thọ cao hơn. Cửa thông gió tiết kiệm chi phí nhưng không hấp dẫn về mặt thẩm mỹ như Cửa gỗ. Cửa gỗ có tính thẩm mỹ cao hơn cửa cuốn.
Cửa xả hay cửa panel tốt hơn? Cửa panel đắt hơn nhiều so với cửa Flush. Cửa Flush là cách cách âm rất tốt trong khi cửa panel thì không. Cửa xả có thể hoạt động tốt như cửa chống cháy trong khi cửa panel dễ bị cháy hơn. Cửa panel hấp dẫn hơn về mặt thẩm mỹ so với cửa Flush.
Cửa xả có tốt cho cửa chính không?
Cửa xả mang lại vẻ ngoài tuyệt vời nếu ván ép, veneer hoặc laminate thích hợp để đối mặt được sử dụng. Chúng dễ dàng có sẵn. Nó có một sự ổn định tốt chống lại sự xoắn. Cửa lõi đặc có độ bền lâu hơn và là loại cửa có chất lượng tốt hơn.
Cửa nhôm là tốt nhất cho phòng tắm. Mặc dù cửa gỗ và cửa thép trông khá thanh lịch và tuyệt vời, chúng không thực tế như các đối tác nhôm của chúng.
Kích thước lý tưởng của cửa xả là bao nhiêu?
Cửa xả, Kích thước: 24 - 84 inch.
Cửa nhựa PVC là gì?
Cửa nhựa PVC là viết tắt của Polyvinyl Clorua đó là dạng vật liệu tốt hơn và cũng rẻ hơn cửa gỗ & chúng tôi là nhà sản xuất Khung cửa nhựa PVC tốt nhất của Ấn Độ. Gần đây đã phát hiện ra rằng một số loại vật liệu có chất lượng tốt hơn về mọi mặt. Khách hàng ngày nay luôn tìm kiếm những vật liệu chất lượng có giá trị bằng tiền.
Cửa xả có đắt hơn không?
Lý do phổ biến nhất để chọn cửa panel thay vì cửa cuốn là giá cả. Cho dù cửa bên trong hay bên ngoài, cửa bảng điều khiển hầu như luôn ở trong danh mục giá cả phải chăng hơn cửa cuốn. Mặt khác, cửa xả cũng có những nhược điểm của chúng.
Cửa xả có bền không?
Flush Doors cung cấp vẻ ngoài hấp dẫn. Cửa lõi rỗng có sẵn. Chúng cung cấp độ bền. Chúng có vẻ ngoài phong phú, ấm áp của một cánh cửa truyền thống.
Sự khác biệt giữa cửa Paneled và cửa kính là gì?
Cửa Panel cung cấp sự riêng tư hơn trong nhà do không có tầm nhìn và có khả năng chống ồn tốt hơn so với Cửa kính. Cửa tấm liền khối có lõi rỗng rất dễ lắp đặt vì chúng có trọng lượng nhẹ và ít tốn kém hơn. Nó cũng dễ dàng có sẵn trên thị trường với kích thước cụ thể.
Loại gỗ nào tốt nhất cho cửa phòng tắm?
Cửa gỗ đặc có thể được làm bằng gỗ mềm như thông, hoặc gỗ cứng như sồi, và cực kỳ tùy biến do khả năng định hình và tạo đường nét. Cửa phòng tắm bằng gỗ chắc chắn sẽ ít bị cong vênh do độ ẩm nhất, đồng thời giúp cách âm tốt nhất.
Màu nào là tốt nhất cho cửa phòng tắm?
Khi nói đến phòng tắm, màu trắng không bao giờ lỗi thời. Lòng trắng nguội sẽ tạo ra vẻ sạch sẽ và sắc nét, trong khi lòng trắng không có màu sẽ làm ấm không gian tối. Để có giao diện hợp xu hướng, hãy thử bổ sung màu trắng với màu nhấn tối, chẳng hạn như xanh hải quân, xanh thợ săn hoặc đen.
Thay cửa nhà tắm giá bao nhiêu?
Chi phí lắp đặt cửa nội thất
Phòng tắm | $ 150 - $ 700 |
Tủ quần áo cơ bản | $ 150 - $ 400 |
Tủ trượt | $ 300 - $ 1,700 |
Phòng ngủ đôi | $ 300 - $ 1,000 |
Sơn nào tốt nhất cho cửa phòng tắm?
Về lớp sơn hoàn thiện thực tế, Consumer Reports khuyên bạn nên sử dụng sa tanh vàng bán bóng. Họ lập luận, “Satin bền và sáng hơn vỏ trứng và rất lý tưởng cho phòng tắm. Nó cũng dễ dàng để làm sạch.
Cách mở thô cho một cánh cửa 32 inch là gì?
Các phép đo để mở thô
29.75 "- 31" | 81.5 "- 83" | 28 " |
31.75 "- 33" | 81.5 "- 83" | 30 " |
33.75 "- 35" | 81.5 "- 83" | 32 " |
35.75 "-37" 37.75 "-39" | 81.5 "- 83" | 34 "36" |
Tôi cần mở kích thước nào cho cửa 30 inch?
Vì vậy, nếu bạn có cửa phòng ngủ rộng 30 inch (được coi là cửa 2/6 hoặc 2'-6 ") chỉ thêm 2 "vào chiều rộng và đóng khung cho nó rộng 32". Chiều cao là 80 "(được coi là 6/8 hoặc 6′-8") thêm 2-1 / 2 "vào chiều cao cửa thực tế và tạo khung cho cửa cao 82-1 / 2".
Nhược điểm của PVC là gì?
Nhược điểm của Polyvinyl Clorua là gì?
- Polyvinyl Clorua có độ bền nhiệt rất kém. Vì lý do này, các chất phụ gia giúp ổn định vật liệu ở nhiệt độ cao hơn thường được thêm vào vật liệu trong quá trình sản xuất.
- Polyvinyl Clorua phát ra khói độc khi bị nung chảy hoặc bị hỏa hoạn.
Cửa nhựa PVC thương hiệu nào tốt nhất?
10 nhà sản xuất cửa uPVC & hồ sơ Windows hàng đầu ở Ấn Độ
- ALUPLAST. …
- VEKA ẤN ĐỘ PVT. …
- HỆ THỐNG CỬA SỔ VÀ CỬA REHAU. …
- LG HAUSYS. …
- ENCRAFT ẤN ĐỘ PVT. …
- CỬA SỔ VÀ CỬA SỔ PVC DECEUNINCK. …
- Nhóm LESSO. …
- KINBON.
Cửa nhựa PVC dùng cho ngoại thất có tốt không?
Giống như những cánh cửa sơn, chúng không chỉ đáng để bạn đầu tư mà còn trông tuyệt vời như những cánh cửa bên ngoài. Cửa nhựa PVC cũng có thể được sử dụng cho cửa phòng tắm. Do đó, những cánh cửa này đã trở thành sự lựa chọn yêu thích của hầu hết các chủ sở hữu nhà, nhà thiết kế nội thất và thậm chí cả các nhà xây dựng.
Cửa xả có hợp thời trang không?
Các chuyên gia thiết kế nội thất đã đặt tên cho cửa lùa bên trong là một trong những loại cửa xu hướng của năm 2020. Điều này là do chúng thân thiện với túi tiền, giá cả phải chăng và cung cấp một cái nhìn độc đáo. Các mặt ngoài đơn giản và trơn tru là những gì làm cho chúng trở nên hấp dẫn và phổ biến trong nội thất tối giản.
Cửa cuốn có giá bao nhiêu?
Nhìn chung, cửa xả bên trong có giá khoảng $ 20 đến $ 70 cho cửa phiến. Tuy nhiên, các mô hình đẹp hơn sẽ có giá cao hơn. Ví dụ, cửa xả bên trong được làm bằng gỗ cứng ở cuối phổ biến đắt tiền hơn, có giá ít nhất từ 40 đô la đến 50 đô la. Cửa làm bằng ván cứng rẻ hơn nhiều, thường có giá khoảng $ 20 đến $ 30.
Cửa nội thất phổ biến nhất là gì?
Các kiểu cửa nội thất phổ biến nhất là kính mờ, gỗ đặc, gỗ thắt nút, máy lắc và cửa gương hiện đại. Nếu bạn không chắc chắn về loại cửa nội thất nào tốt nhất cho ngôi nhà của mình, hãy liên hệ với một chuyên gia thiết kế nội thất chuyên nghiệp có thể hỗ trợ bạn. Cửa nội thất có nhiều kích cỡ, màu sắc và kiểu dáng khác nhau.
Tham gia TheMoney.co cộng đồng và đừng quên chia sẻ bài viết này!
Door frame : Khung cửa đi
Door head; Header : Thanh ngang đầu khung cửa đi
Jamb; doorjamb = Door cheek; door post : Thanh đứng khung cửa đi
Door mullion : Thanh đứng giữa 2 bộ cửa đi kề nhau
Threshold; door saddle : Ngưỡng cửa; ngạch cửa
Doorstone : Tấm đá ngưỡng cửa
Door set : Bộ cửa gồm khung cửa và cánh cửa
Stile : Thanh đố cửa đứng ở mép cánh cửa
Muntin : Thanh đố cửa đứng ở giữa cánh cửa
Rail; door rail : Thanh đố ngang của cánh cửa
Top rail : Thanh đố ngang đầu cánh cửa
Lock rail : Thanh đố ngang có ổ khóa
Bottom rail : Thanh đố ngang dưới của cánh cửa
Door panel : Pane cửa
Flush door : Cửa đi khung xương ốp ván liền mặt
Door leaf : Cánh cửa
Single door : Cửa đi một cánh
Double door : Cửa đi hai cánh
Double-acting frame : Khung cửa bật, kg có nẹp chận cánh cửa ở khung cửa
Ledged and braced door : Cửa đi ghép ván có giằng Z (đố cửa chữ Z đơn giản)
Panel door : Cửa đi panô
Solid door = Solid-core door : Cửa đi ván dán nhiều lớp
Solid glass door : Cửa đi kính có khung
Glass door : Cửa đi kính không có khung
Steel door : Cửa sắt
Steel flush door : Cửa đi khung xương thép bọc tôn
Steel and glass door : Cửa đi panô sắt và kính
Aluminium door ̣: Cửa đi nhôm
Aluminium and glass door : Cửa đi khung nhôm kính
Sliding door : Cửa lùa, cửa trượt
Roller shutter : Cửa cuốn
Louver door : Cửa đi lá chớp
Revolving door : Cửa đi xoay tròn
Class A, B, C, D, E, F : Phân loại cửa đi chịu lửa
Class A door : Cửa đi chịu lửa 3 giờ
Door clearance : Khe hở giữa cánh cửa
Door opening : Ô cửa đi, ô trống cửa đi (quy cách lọt lòng của khung cửa đi; quy cách cửa đi +
khe hở giữa cửa và sàn nhà)
Screen door : Cửa lưới (lưới ruồi)
Storm door : Cửa phụ thêm bên ngoài, cùng chung khung cửa với cánh cửa chính, tăng bảo vệ
chống nhân tố thời tiết
French door, casement door : Cửa đi toàn ô kính suốt chiều cao
WINDOW
Window frame : Khung cửa sổ
Casement window : Cửa sổ thông thường, bản lề gắn vào thanh đứng khung cửa sổ
Pivoting window : Cửa sổ có cánh cửa xoay quanh chốt đứng
Sliding window : Cửa sổ lùa, cửa sổ trượt
Double-hung window : Cửa sổ trượt theo phương đứng, 2 cánh
Awning window : Cửa sổ bật lên, bản lề ở trên
Hopper window : Cửa sổ bật xuống, bản lề ở dứơi
Louver window : Cửa sổ lá chớp
Dormer window : Cửa sổ chuồng cu trên mái nhà
Storm window : Cửa sổ phụ bên ngoài, cùng chung khung cửa với cửa sổ chính, chống thời tiết
Single-hung window : Cửa sổ trượt đứng, cánh trên cố định, cánh dưới trượt lên
Classroom window : Cửa sổ lớp học, có chiều rộng gấp đôi chiều cao, có tấm kính lớn cố định ở trên, ở dưới có 2 hopperwindow
Transom : Cửa sổ cố định trên đầu một cửa đi hoặc một cửa sổ
Transom window : Cửa sổ có thể mở ra được, trên đầu cửa đi hoặc cửa sổ khác
Lattice window; trellis : Cửa sổ kính có khung ô kính quả tràm như mắt cáo
Window wall : Tường cửa sổ (nguyên một ô tường có khung và kính cố định, có thể có cửa sổ mở ra được.
Bay window : Window wall nhô ra ngoài
Bow window : Bay window cong vòng cung
Oriel : Bay window vươn hẳn ra ngoài như một ban công thật lớn có lồng kính
Window head; head jamb : Thanh ngang đầu khung cửa sổ
Window stile; side jamb : Thanh đứng khung cửa số ở hai bên cửa
Mullion : Thanh khung đứng giữa hai cửa sổ kề nhau
Window stop; sash stop : Nẹp chận cánh cửa sổ ở khung cửa
Sill : Bệ cửa sổ
Sub sill : Tấm đế bệ cửa sổ (bệ gỗ)
Apron : Thanh ngang đóng bên ngoài bệ cửa sổ
Stool : Thanh ngang dẹt đóng trên appon và mép ngoài sill (cho bệ cửa sổ gỗ)
Window leaf : Cánh cửa sổ
Window sash; sash : Khung cánh cửa sổ
Window rail; sash rail : Thanh đố ngang canh cửa sổ
Latch bolt : Chốt có mặt vát và lò xo, đẩy cánh cửa vào khung cửa thì thụt vào
Barrel bolt : Chốt cửa hình cầu có lò xo
Catch : Ổ chốt cửa có tay vặn, chỉ đóng mở ở một phía cửa, “latch” lại đóng mở cả hai phía
Night bolt : Ổ khóa cửa có tay nắm ở phía trong, nhưng ở bên ngoài có chìa khóa
Key : Chìa khóa
Push plate : Tấm đẩy cánh cửa kính
Flush ring : Cái vòng để kéo cánh cửa, gắn âm ở đố cửa
Fittings : Đồng nghĩa với Hardware về cửa đi và cửa sổ, về hệ thống nước thì có nghĩa là phụ tùng
ống nước như tê, co…
Ironmongery : Đồng nghĩa với Hardware về cửa đi và cửa sổ, bông sắt
Astragal : Nẹp ở một cánh cửa cho cửa đi hoặc cửa sổ hai cánh để che khe hở giữa hai cánh cửa
Hinge : Bản lề có chốt úp lên nhau
Butt : Bản lề có 2 lá giống nhau, như bản lề tủ
Double-acting hinge : Bản lề cửa đi bật qua bật lại 2 chiều
Paumelle hinge : Bản lề có 2 lá xa nhau, có chốt úp lên nhau
Door closer : Bộ đóng cửa chậm
Door stop : Cục chận cửa gắn ở tường
Door holder : Bộ cài cánh cửa đi, nhiều độ mở khác nhau
Stay : Thanh cài cánh cửa có khuỷu gập
Transom lift : Dụng cụ đóng mở cửa sổ kính trên cao
Door bolt : Chốt ngang đơn giản, không phải là bolt trong ổ khóa
Dowel : Pát neo (khung cửa)
Door frame anchor : Pát neo khung cửa đi
Jamb anchor : Pát neo thanh đứng khung cửa
Door branch : Thanh gỗ hoặc thanh thép cài cửa đi
Door switch : Công tắc điện đóng/ mở cửa đi
Door knocker : Vòng, tay nắm có bản lề để gõ cửa
Door operator : Thiết bị có nút điều khiển cửa thang máy
Door pivot : Chốt đứng bản lề sàn và ở thanh khung đầu cửa
Door roller : Bộ bánh xe lăn cho cửa lùa
GLAZING : Lắp kính
Glass : Kính
Opaque (adj) : Đục, không cho ánh sáng qua
Translucent (adj) : Cho ánh sáng qua nhưng mờ, không trong suốt
Transparent (adj) : Trong suốt (như kính trong)
Rolled glass : Kính chế tạo qua quy trình cuốn đứng
Float glass : Kính chế tạo qua quy trình nổi trên mặt kim loại nóng bỏng
Tinted glass : Kính màu (lọc tia hồng ngoại)
Frosted glass : Kính mờ
Cathedral glass : Kính mờ có vân gân một mặt, mặt kia láng
Reflective glass : Kính phản quang, kính phẳng chất lượng cao
Solar control glass = Coated glass : Kính lọc tia cực tím và tia hồng ngoại
Mirrored glass = Bullet-resisting glass = Security glass = Laminated glass : Kính chống đạn, gồm
có đến bốn, năm lớp kính mỏng và lớp chất dẻo xen kẽ
Tempered glass : Kính tôi trui, có sức bền vât liệu cao
Diamond wired glass : Kính có dây gia cường ô quả trám
Polycarbonate sheet : Tấm chất dẻo trong suốt, rất giống kính rất khó vỡ
Glass cutter : Dao cắt kính
Glazing bead : Nẹp kính
Glazing compound : Mát tít lắp kính