Reason là danh từ có nghĩa: lý do. Ta cần chú ý đến những từ theo sau reason (xem thêm mục từ cause, reason và motive).
- Reason có thể được theo sau bằng why hoặc that
- The reason why Im late is that I missed the train.
Lý do tại sao tôi đến trễ là do tôi lỡ chuyến tàu.
- Do you know the reason that he had been underpaid?
Anh có biết lý do mà cô ấy bị trả lương thấp không?
- Trong đàm thoại thông tục, why và that trong những câu như trên thường bị lược bỏ.
- The main reason he lost his job was that he drank.
Lý do chính khiến anh ta bị mất việc là do say sưa rượu chè.
- Cụm từ reason for something thông dụng để giải thích tại sao một sự việc xảy ra, tồn tại hay đã được tiến hành.
- She asked the reason for the decision.
Cô ta hỏi lý do vì sao có quyết định đó.
Lưu ý:
Trong những câu sau reason có mệnh đề bắt đầu bằng that, thay vì dùng that-clause, một số người lại dừng because thay cho that.
Sorry Im late, the reason is because I overslept.
Xin lỗi đã đến trễ, lý do là vì tôi đã ngủ quên.
Cách dùng because như thếkhá thông dụng trong đàm thoại ở Anh. Tuy nhiên, nhiều người cho rầng, dùng như thế là sai (incorrect) và ta nên tránh.
Tags: reason